Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2593/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 12 tháng 11 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO UBND TỈNH SÓC TRĂNG BAN HÀNH ĐÃ CHUẨN HÓA VỀ NỘI DUNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Kế hoạch số 08/KH-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc rà soát, chuẩn hóa và công khai thủ tục hành chính năm 2015 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 140/TTr-STP ngày 10 tháng 11 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính đặc thù được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành đã chuẩn hóa về nội dung.
Điều 2. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm đăng tải nội dung các thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử tỉnh Sóc Trăng (www.soctrang.gov.vn)
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/5/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính đặc thù được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giao thông Vận tải, Sở Y tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG BAN HÀNH ĐÃ CHUẨN HÓA VỀ NỘI DUNG
(Kèm theo Quyết định số 2593/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG BAN HÀNH ĐÃ CHUẨN HÓA VỀ NỘI DUNG
STT | TÊN TTHC | CĂN CỨ PHÁP LÝ | CƠ QUAN THỰC HIỆN | MÃ SỐ TRÊN CƠ SỞ DLQG VỀ TTHC |
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH | ||||
I. LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ | ||||
1 | Chấp thuận thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương đang khai thác | Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng | Sở Giao thông vận tải | T-STG-265422-TT |
2 | Cấp phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương đang khai thác | Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng | Sở Giao thông vận tải | T-STG-265432-TT |
3 | Chấp thuận thi công biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường địa phương đang khai thác | Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng | Sở Giao thông vận tải | T-STG-265436-TT |
4 | Cấp phép thi công biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường địa phương đang khai thác | Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng | Sở Giao thông vận tải | T-STG-265440-TT |
5 | Chấp thuận thi công công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đang khai thác | Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng | Sở Giao thông vận tải | T-STG-265443-TT |
6 | Cấp phép thi công công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đang khai thác | Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng | Sở Giao thông vận tải | T-STG-265455-TT |
7 | Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác | Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng | Sở Giao thông vận tải | T-STG-265456-TT |
8 | Cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác | Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng | Sở Giao thông vận tải | T-STG-265458-TT |
9 | Gia hạn đối với văn bản chấp thuận hoặc Giấy phép thi công công trình | Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng | Sở Giao thông vận tải | T-STG-265468-TT |
10 | Cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông | Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07/5/2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng. | Sở Giao thông vận tải | T-STG-283890-TT |
11 | Gia hạn giấy phép | Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07/5/2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng. | Sở Giao thông vận tải | T-STG-283891-TT |
II. LĨNH VỰC Y TẾ | ||||
1 | Quy trình xét chọn nhân viên y tế ấp | Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 18/12/2014 về việc Quy định số lượng, quy trình xét chọn, cơ quan quản lý và chi trả chế độ phụ cấp cho nhân viên y tế ấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng | Sở Y tế | T-STG-283963-TT |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN | ||||
LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ | ||||
1 | Chấp thuận thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương đang khai thác | Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng | UBND cấp huyện | T-STG-265481-TT |
2 | Cấp phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương đang khai thác | Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng | UBND cấp huyện | T-STG-265483-TT |
3 | Chấp thuận thi công biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường địa phương đang khai thác | Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng | UBND cấp huyện | T-STG-265484-TT |
4 | Cấp phép thi công biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường địa phương đang khai thác | Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng | UBND cấp huyện | T-STG-265505-TT |
5 | Chấp thuận thi công công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đang khai thác | Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng | UBND cấp huyện | T-STG-265507-TT |
6 | Cấp phép thi công công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đang khai thác | Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng | UBND cấp huyện | T-STG-265510-TT |
7 | Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác | Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng | UBND cấp huyện | T-STG-265512-TT |
8 | Cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác | Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng | UBND cấp huyện | T-STG-265515-TT |
9 | Gia hạn đối với văn bản chấp thuận hoặc Giấy phép thi công công trình | Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng | UBND cấp huyện | T-STG-265520-TT |
10 | Cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông | Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07/5/2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng. | UBND cấp huyện | T-STG-283892-TT |
11 | Gia hạn giấy phép | Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07/5/2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng. | UBND cấp huyện | T-STG-283893-TT |
Tổng số: 23 thủ tục |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG BAN HÀNH ĐÃ CHUẨN HÓA VỀ NỘI DUNG
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH
I. Lĩnh vực Đường bộ
1. Thủ tục: Chấp thuận thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương đang khai thác (Mã số trên CSDLQG: T-STG-265422-TT)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án, chủ đầu tư dự án công trình thiết yếu phải gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng (số 20, đường Trần Hưng Đạo, Phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) đối với dự án nằm trong phạm vi đất dành cho đường bộ trên hệ thống đường tỉnh để được xem xét chấp thuận thi công.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định, viết giấy hẹn trả kết quả; nếu không đầy đủ theo quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản đối với những trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Bước 3: Sở Giao thông vận tải tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện, giải quyết theo đúng thời hạn quy định; trường hợp không giải quyết, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng (khi nhận kết quả phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị chấp thuận thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương đang khai thác;
+ Cam kết di dời công trình và không yêu cầu bồi thường khi công trình đường bộ được nâng cấp, mở rộng;
+ Hồ sơ thiết kế, trong đó có bình đồ, trắc dọc, trắc ngang vị trí đoạn tuyến có xây dựng công trình. Nếu hồ sơ thiết kế là hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, đối với công trình thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp khác, phải có báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế;
+ Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền (đối với dự án sử dụng ngân sách nhà nước).
(Ghi chú: Đối với việc nộp thành phần hồ sơ, tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn thực hiện một trong các cách thức sau: Nộp bản sao từ bản gốc; Nộp bản sao có chứng thực; Nộp bản sao không có chứng thực nhưng phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong vòng 08 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận thi công công trình thiết yếu.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
2. Thủ tục: Cấp phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương đang khai thác (Mã số trên CSDLQG: T-STG-265432-TT)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Sau khi được Sở Giao thông vận tải chấp thuận thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương đang khai thác; tổ chức, cá nhân phải hoàn chỉnh hồ sơ thiết kế theo văn bản chấp thuận, tổ chức thẩm định hồ sơ thiết kế công trình theo quy định về quản lý đầu tư và xây dựng công trình, phê duyệt dự án xây dựng công trình theo quy định hiện hành.
+ Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng (số 20, đường Trần Hưng Đạo, Phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) để được cấp phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương đang khai thác.
+ Bước 3: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định, viết giấy hẹn trả kết quả; nếu không đầy đủ theo quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản đối với những trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Bước 4: Sở Giao thông vận tải tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện, giải quyết theo đúng thời hạn quy định; trường hợp không giải quyết, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Sở Giao thông vận tải (khi nhận kết quả phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương đang khai thác;
+ Văn bản chấp thuận thi công công trình thiết yếu của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng;
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, trong đó có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(Ghi chú: Đối với việc nộp thành phần hồ sơ, tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn thực hiện một trong các cách thức sau: Nộp bản sao từ bản gốc; Nộp bản sao có chứng thực; Nộp bản sao không có chứng thực nhưng phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong vòng 08 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thi công.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
3. Thủ tục: Chấp thuận thi công biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường địa phương đang khai thác (Mã số trên CSDLQG: T-STG-265436-TT)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận thi công biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường địa phương đang khai thác (trong phạm vi đất dành cho đường bộ trên hệ thống đường tỉnh) đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng (số 20, đường Trần Hưng Đạo, Phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) để được xem xét chấp thuận thi công.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định, viết giấy hẹn trả kết quả; nếu không đầy đủ theo quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản đối với những trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Bước 3: Sở Giao thông vận tải tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện, giải quyết theo đúng thời hạn quy định; trường hợp không giải quyết, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Sở Giao thông vận tải (khi nhận kết quả phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị chấp thuận thi công công trình.
+ Cam kết di dời công trình và không yêu cầu bồi thường khi công trình đường bộ được nâng cấp, mở rộng.
+ Hồ sơ thiết kế, trong đó có bình đồ, trắc dọc, trắc ngang vị trí đoạn tuyến có xây dựng công trình. Nếu hồ sơ thiết kế là hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, đối với công trình thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp khác, phải có báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế.
+ Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền (đối với dự án sử dụng ngân sách nhà nước).
(Ghi chú: Đối với việc nộp thành phần hồ sơ, tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn thực hiện một trong các cách thức sau: Nộp bản sao từ bản gốc; Nộp bản sao có chứng thực; Nộp bản sao không có chứng thực nhưng phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong vòng 08 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận thi công.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
4. Thủ tục: Cấp phép thi công biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường địa phương đang khai thác (Mã số trên CSDLQG: T-STG-265440-TT)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Sau khi có văn bản chấp thuận thi công biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường địa phương đang khai thác của Sở Giao thông vận tải; Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đề nghị cấp phép thi công công trình gửi đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng (số 20, đường Trần Hưng Đạo, Phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) để được xem xét, giải quyết.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định, viết giấy hẹn trả kết quả; nếu không đầy đủ theo quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản đối với những trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Bước 3: Sở Giao thông vận tải tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện, giải quyết theo đúng thời hạn quy định; trường hợp không giải quyết, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Sở Giao thông vận tải (khi nhận kết quả phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thi công công trình.
+ Văn bản chấp thuận thi công công trình thiết yếu của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, trong đó có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(Ghi chú: Đối với việc nộp thành phần hồ sơ, tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn thực hiện một trong các cách thức sau: Nộp bản sao từ bản gốc; Nộp bản sao có chứng thực; Nộp bản sao không có chứng thực nhưng phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong vòng 08 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thi công.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
5. Thủ tục: Chấp thuận thi công công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đang khai thác (Mã số trên CSDLQG: T-STG-265443-TT)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ, chủ đầu tư dự án phải gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng (số 20, đường Trần Hưng Đạo, Phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) đối với dự án nằm trong phạm vi đất dành cho đường bộ trên hệ thống đường tỉnh để được xem xét, giải quyết.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định, viết giấy hẹn trả kết quả; nếu không đầy đủ theo quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản đối với những trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Bước 3: Sở Giao thông vận tải tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện, giải quyết theo đúng thời hạn quy định; trường hợp không giải quyết, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Sở Giao thông vận tải (khi nhận kết quả phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị chấp thuận thi công công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đang khai thác.
+ Cam kết di dời công trình và không yêu cầu bồi thường khi công trình đường bộ được nâng cấp, mở rộng.
+ Hồ sơ dự án.
+ Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư công trình đường bộ của cấp có thẩm quyền (đối với dự án sử dụng ngân sách nhà nước).
(Ghi chú: Đối với việc nộp thành phần hồ sơ, tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn thực hiện một trong các cách thức sau: Nộp bản sao từ bản gốc; Nộp bản sao có chứng thực; Nộp bản sao không có chứng thực nhưng phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong vòng 08 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận thi công công trình đường bộ.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
6. Thủ tục: Cấp phép thi công công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đang khai thác (Mã số trên CSDLQG: T-STG-265455-TT)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Sau khi có văn bản chấp thuận thi công công trình đường bộ của Sở Giao thông vận tải, chủ đầu tư hoặc nhà thầu thi công công trình đường bộ trên tuyến đường địa phương đang khai thác phải lập hồ sơ đề nghị cấp phép thi công gửi đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng (số 20, đường Trần Hưng Đạo, Phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định, viết giấy hẹn trả kết quả; nếu không đầy đủ theo quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản đối với những trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Bước 3: Sở Giao thông vận tải tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện, giải quyết theo đúng thời hạn quy định; trường hợp không giải quyết, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Sở Giao thông vận tải (khi nhận kết quả phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thi công công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đang khai thác;
+ Văn bản chấp thuận thi công công trình đường bộ của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng;
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, trong đó có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(Ghi chú: Đối với việc nộp thành phần hồ sơ, tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn thực hiện một trong các cách thức sau: Nộp bản sao từ bản gốc; Nộp bản sao có chứng thực; Nộp bản sao không có chứng thực nhưng phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong vòng 08 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thi công.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
7. Thủ tục: Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác (Mã số trên CSDLQG: T-STG-265456-TT)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chủ đầu tư công trình được giao sử dụng điểm đấu nối thuộc danh mục các điểm đấu nối đã được phê duyệt phải căn cứ tiêu chuẩn, yêu cầu thiết kế đường ô tô hiện hành để lập và gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng (số 20, đường Trần Hưng Đạo, Phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) đối với công trình nằm trong phạm vi đất dành cho đường bộ trên hệ thống đường tỉnh để được xem xét chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định, viết giấy hẹn trả kết quả; nếu không đầy đủ theo quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản đối với những trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Bước 3: Sở Giao thông vận tải tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện, giải quyết theo đúng thời hạn quy định; trường hợp không giải quyết, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Sở Giao thông vận tải (khi nhận kết quả phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đề nghị chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác của tổ chức, cá nhân;
+ Cam kết di dời công trình và không yêu cầu bồi thường khi công trình đường bộ được nâng cấp, mở rộng;
+ Danh mục các điểm đấu nối vào đường tỉnh đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt hoặc văn bản chấp thuận của Sở Giao thông vận tải cho phép đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh đối với trường hợp chưa thỏa thuận danh mục đấu nối;
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền giao tổ chức, cá nhân làm chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút giao;
+ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao (có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) do tổ chức tư vấn được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ lập.
(Ghi chú: Đối với việc nộp thành phần hồ sơ, tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn thực hiện một trong các cách thức sau: Nộp bản sao từ bản gốc; Nộp bản sao có chứng thực; Nộp bản sao không có chứng thực nhưng phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong vòng 08 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
8. Thủ tục: Cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác (Mã số trên CSDLQG: T-STG-265458-TT)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Sau khi có văn bản chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của Sở Giao thông vận tải, chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút giao phải hoàn chỉnh hồ sơ thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao, biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông theo ý kiến thỏa thuận của cơ quan có thẩm quyền; thẩm định hoặc trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định hồ sơ thiết kế công trình theo quy định; phê duyệt dự án, công trình nút giao theo quy định hiện hành.
+ Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng (số 20, đường Trần Hưng Đạo, Phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) để được cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác.
+ Bước 3: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định, viết giấy hẹn trả kết quả; nếu không đầy đủ theo quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản đối với những trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Bước 4: Sở Giao thông vận tải tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện, giải quyết theo đúng thời hạn quy định; trường hợp không giải quyết, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Sở Giao thông vận tải (khi nhận kết quả phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc thông qua hệ thống đường bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đề nghị cấp phép thi công công trình của tổ chức, cá nhân;
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Văn bản chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của cơ quan có thẩm quyền.
(Ghi chú: Đối với việc nộp thành phần hồ sơ, tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn thực hiện một trong các cách thức sau: Nộp bản sao từ bản gốc; Nộp bản sao có chứng thực; Nộp bản sao không có chứng thực nhưng phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong vòng 08 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thi công.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
9. Thủ tục: Gia hạn đối với văn bản chấp thuận hoặc Giấy phép thi công công trình (Mã số trên CSDLQG: T-STG-265468-TT)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trước 04 ngày làm việc, khi văn bản chấp thuận hoặc Giấy phép thi công công trình hết hạn (công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương đang khai thác, công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đang khai thác, thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ trên hệ thống đường tỉnh) tổ chức, cá nhân có nhu cầu phải đề nghị gia hạn, nêu rõ lý do và thời gian gia hạn, gửi đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng (số 20, đường Trần Hưng Đạo, Phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) để được xem xét, giải quyết.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định, viết giấy hẹn trả kết quả; nếu không đầy đủ theo quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản đối với những trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Bước 3: Sở Giao thông vận tải tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện, giải quyết theo đúng thời hạn quy định; trường hợp không giải quyết, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Sở Giao thông vận tải (khi nhận kết quả phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị gia hạn, nêu rõ lý do và thời gian gia hạn.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong vòng 04 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị gia hạn.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc Giấy phép thi công (đã được gia hạn).
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
10. Thủ tục: Cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông (Mã số trên CSDLQG: T-STG-283890-TT)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông quy định tại Khoản 1, Khoản 3, Khoản 4 Điều 5, Khoản 1 Điều 6 và Khoản 1 Điều 7 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh Sóc Trăng (đối với các đoạn Đường tỉnh ngang qua đô thị), nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải (số 20, đường Trần Hưng Đạo, Phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) để đề nghị cấp giấy phép.
* Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp giấy phép thông báo trực tiếp ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo bằng văn bản trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi.
* Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông cho cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo quy định tại Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Bước 4: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả gửi giấy phép cho cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân đề nghị cấp giấy phép (nhận trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông theo mẫu Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07/5/2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng (đối với cá nhân, văn bản đề nghị cấp phép phải có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú).
+ Bản vẽ vị trí mặt bằng đề nghị cấp giấy phép (đơn vị hoặc cá nhân tự vẽ) phải thể hiện kích thước về chiều dài, chiều rộng của hè phố, lòng đường và thể hiện phạm vi sử dụng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông (theo mẫu Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh Sóc Trăng).
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Có
+ Đơn đề nghị sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông (theo mẫu Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh Sóc Trăng).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07/5/2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
Phụ lục 1
Mẫu đơn đề nghị sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……. | ………….., ngày …… tháng ….. năm 201…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN HÈ PHỐ
LÒNG ĐƯỜNG KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
Kính gửi: ………………… (3) …………………..
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số ………/2014/QĐ-UBND ngày ……. tháng ….. năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng,
(2) đề nghị (3) xem xét, cấp phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường của tuyến đường ... (4) ... với quy mô ....(5).... nhằm phục vụ ..... (6) ....... Thời gian sử dụng kể từ ngày .... tháng .... năm 201 ... đến hết ngày .... tháng .... năm 201 ..., kèm theo bản vẽ vị trí mặt bằng.
(2) xin cam kết:
- Thực hiện đúng các nội dung trong giấy phép, các quy định của pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông, vệ sinh môi trường.
- Không làm hư hỏng kết cấu hè phố, lòng đường trong thời gian sử dụng. Nếu có hư hỏng, (2) chịu trách nhiệm thi công hoàn trả hè phố, lòng đường như hiện trạng ban đầu.
Địa chỉ liên hệ: ............
Số điện thoại: ...........
Nơi nhận | .........(2)........... QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông
(1): tên cơ quan, tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của cơ quan, tổ chức đứng đơn đề nghị (nếu có)
(2): tên cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị, nếu là hộ gia đình hoặc cá nhân thì không cần ghi mục 1, mục 2.
(3): tên cơ quan cấp giấy phép.
(4): Ghi rõ tên tuyến đường, vị trí sử dụng (trái hay phải, hướng từ đường ....).
(5): quy mô sử dụng (thể hiện cụ thể vị trí đề nghị, dài ... m, rộng .... m).
(6): Ghi rõ mục đích sử dụng tạm thời hè phố, lòng đường.
Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép, chỉ thực hiện ký, ghi rõ họ tên.
Phụ lục 3
Mẫu giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……. | ………….., ngày …… tháng ….. năm 201…. |
GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN HÈ PHỐ
LÒNG ĐƯỜNG KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số ………/2014/QĐ-UBND ngày ……. tháng ….. năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng,
Xét đơn đề nghị cấp phép của ...(3)... ngày ... tháng ... năm 201... về việc sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường vào việc ...(4)..., ...(2)... thống nhất cấp phép theo đề nghị, cụ thể như:
1. Cấp cho ...(3)...
- Địa chỉ ......................................................................................................;
- Điện thoại .................................................................................................;
2. Được phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường vào việc ...(4)... trên tuyến đường ... (5) ... với quy mô ....(6)...., kể từ ngày .... tháng .... năm 201 ... đến hết ngày .... tháng .... năm 201 ....
Trường hợp cấp giấy phép thực hiện trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng để phục vụ thi công công trình của hộ gia đình và trung chuyển rác thải sinh hoạt của doanh nghiệp vệ sinh môi trường đô thị, giấy phép phải thể hiện thời gian sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường tại Điều 3, quy định này.
3. Đề nghị ...(3)... tổ chức thực hiện
- Mang giấy phép này đến ...(7)... (đơn vị trực tiếp quản lý tuyến đường) để nhận bàn giao mặt bằng tại hiện trường;
- Sau khi nhận bàn giao mặt bằng tại hiện trường, ...(3)... phải chịu trách nhiệm về an toàn giao thông, vệ sinh môi trường, ... trong phạm vi mặt bằng được giao; chịu sự kiểm tra, kiểm soát của lực lượng có chức năng.
- Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về đảm bảo trật tự an toàn giao thông, vệ sinh môi trường, đền bù các thiệt hại về hư hỏng hè phố, lòng đường theo đúng cam kết.
- Khi hết thời hạn của giấy phép phải bàn giao mặt bằng cho ...(7)... để tổ chức quản lý theo quy định.
- Quá thời hạn quy định phải đề nghị cấp gia hạn.
- Các nội dung khác (nếu cần thiết).
Nơi nhận | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Hướng dẫn nội dung ghi trong Giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông
(1): tên cơ quan cấp trên của cơ quan cấp phép (nếu có)
(2): tên cơ quan cấp phép.
(3): tên tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đề nghị cấp phép.
(4): Ghi rõ mục đích sử dụng tạm thời hè phố, lòng đường.
(5): tên tuyến đường (trái, phải của tuyến).
(6): quy mô sử dụng (dài ... m, rộng .... m).
(7): Đơn vị trực tiếp quản lý tuyến.
11. Thủ tục: Gia hạn giấy phép (Mã số trên CSDLQG: T-STG-283891-TT)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Trước thời điểm hết hạn của giấy phép 03 ngày, cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân phải làm thủ tục đề nghị gia hạn giấy phép. Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải (số 20, đường Trần Hưng Đạo, Phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) (cơ quan đã cấp giấy phép) để đề nghị gia hạn.
* Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp giấy phép thông báo trực tiếp ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo bằng văn bản trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi.
* Bước 3: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải gia hạn giấy phép. Trường hợp không gia hạn phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Bước 4: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả gửi giấy phép cho cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân đề nghị gia hạn (nhận trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân, có nhu cầu sử dụng (không kèm bản vẽ) theo mẫu Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07/5/2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng.
+ Giấy phép đã cấp để cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đối chiếu.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản gia hạn giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông (theo mẫu Phụ lục 4 ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh Sóc Trăng).
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Có
Văn bản đề nghị gia hạn sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông (theo mẫu Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh Sóc Trăng).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07/5/2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
Phụ lục 2
Mẫu văn bản đề nghị gia hạn sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……. | ………….., ngày …… tháng ….. năm 201…. |
Kính gửi: ………………… (3) …………………..
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số ………/2015/QĐ-UBND ngày ……. tháng ….. năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng,
Căn cứ Giấy phép số ...../...... ngày ... tháng .... năm 201... của (3) về việc sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông,
(2) đề nghị được gia hạn Giấy phép số ...../...... ngày ... tháng .... năm 201... của (3) cấp để tiếp tục sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường vào việc ...(4).
Lý do gia hạn ......(5)........; thời gian gia hạn, từ ngày .... tháng .... năm 201... đến ngày .... tháng .... năm 201...
(2) xin cam kết thực hiện các nội dung trong giấy phép số ...../...... ngày ... tháng .... năm 201... của (3).
Địa chỉ liên hệ: ............
Số điện thoại: ...........
Nơi nhận | .........(2)........... QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Hướng dẫn nội dung ghi trong văn bản đề nghị gia hạn sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông
(1): tên cơ quan, tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của cơ quan, tổ chức đứng đơn đề nghị (nếu có)
(2): tên cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị, nếu là hộ gia đình hoặc cá nhân thì không cần ghi mục 1, mục 2.
(3): tên cơ quan cấp giấy phép.
(4): Ghi rõ mục đích sử dụng tạm thời hè phố, lòng đường.
(5): Nêu rõ lý do đề nghị gia hạn.
Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép, chỉ thực hiện ký, ghi rõ họ tên.
Phụ lục 4
Mẫu văn bản gia hạn giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……. | ………….., ngày …… tháng ….. năm 201…. |
Kính gửi: ..........(3)...........
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số ………/2014/QĐ-UBND ngày ……. tháng ….. năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng,
Qua xem xét đơn đề nghị gia hạn giấy phép của ...(3)... ngày ... tháng ... năm 201... về việc sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường vào việc ...(4)..., ...(2)... có ý kiến như sau:
1. Chấp thuận gia hạn theo đề nghị của ...(3)...
- Địa chỉ ......................................................................................................;
- Điện thoại .................................................................................................;
2. Được phép tiếp tục sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường vào việc ...(4)... trên tuyến đường ... (5) ... với quy mô ....(6)...., kể từ ngày .... tháng .... năm 201 ... đến hết ngày .... tháng .... năm 201 ....
3. Đề nghị ...(3)... tiếp tục thực hiện các nội dung tại mục 3 của giấy phép số ...
Nơi nhận | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Hướng dẫn nội dung ghi Công văn gia hạn Giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông
(1): tên cơ quan cấp trên của cơ quan cấp phép (nếu có)
(2): tên cơ quan cấp phép.
(3): tên tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đề nghị cấp phép.
(4): Ghi rõ mục đích sử dụng tạm thời hè phố, lòng đường.
(5): tên tuyến đường (trái, phải của tuyến).
(6): quy mô sử dụng (dài ... m, rộng .... m).
II. Lĩnh vực Y tế
1. Thủ tục: Quy trình xét chọn nhân viên y tế ấp (Mã số trên CSDLQG: T-STG-283963-TT)
- Trình tự thực hiện:
*Bước 1: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi có thông báo xét chọn nhân viên y tế ấp của Trung tâm Y tế huyện, thị xã, cá nhân từ 18 tuổi trở lên, có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 2, Thông tư số 07/2013/TT-BYT ngày 08/3/2013 của Bộ Y tế, có nguyện vọng đăng ký xét chọn nộp trực tiếp 01 (một) bộ hồ sơ tại Trạm Y tế xã nơi cá nhân đăng ký hộ khẩu thường trú.
*Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp hồ sơ, Trạm Y tế xã có trách nhiệm tổng hợp danh sách, hồ sơ của cá nhân đăng ký xét chọn và có văn bản kèm theo hồ sơ và danh sách trích ngang những người đăng ký xét chọn gửi về Trung tâm Y tế huyện, thị xã.
*Bước 3: Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Trạm Y tế xã, Trung tâm Y tế huyện, thị xã họp tập thể lãnh đạo Trung tâm xét duyệt những người có đủ tiêu chuẩn làm nhân viên y tế ấp và có văn bản gửi Sở Y tế.
*Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản của Trung tâm Y tế huyện, thị xã, Giám đốc Sở Y tế xem xét, phê chuẩn danh sách những người có đủ tiêu chuẩn làm nhân viên y tế ấp và gửi danh sách phê chuẩn về Trung tâm y tế huyện, thị xã.
*Bước 5: Trong thời hạn 03 ngày làm việc sau khi nhận được danh sách phê chuẩn của Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Trung tâm Y tế huyện, thị xã có trách nhiệm mời những người đủ tiêu chuẩn đến để ký Quyết định tiếp nhận và phổ biến chế độ chính sách, chức năng nhiệm vụ theo quy chế hiện hành; thông báo cho những trường hợp không đủ tiêu chuẩn biết theo quy định; đồng thời, gửi kết quả phê chuẩn của Sở Y tế về Trạm Y tế xã và UBND xã.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trạm Y tế xã nơi cá nhân đăng ký hộ khẩu thường trú.
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn tự nguyện tham gia làm nhân viên y tế ấp.
+ Bản sao chứng minh nhân dân và hộ khẩu thường trú.
+ Giấy chứng nhận sức khỏe của đơn vị y tế có thẩm quyền cấp (không quá 06 tháng kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ).
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ về y tế có trình độ từ sơ cấp trở lên hoặc giấy tờ đã qua đào tạo nhân viên y tế ấp theo khung chương trình do Bộ Y tế quy định, tối thiểu là 03 tháng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính: Có.
Cá nhân từ 18 tuổi trở lên, có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 2, Thông tư số 07/2013/TT-BYT ngày 08/3/2013 của Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ của nhân viên y tế thôn bản.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản;
+ Thông tư số 07/2013/TT-BYT ngày 08/3/2013 của Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ của nhân viên y tế thôn, bản;
+ Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 18/12/2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc Quy định số lượng, quy trình xét chọn, cơ quan quản lý và chi trả chế độ phụ cấp cho nhân viên y tế ấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
+ Quyết định số 211/QĐ-UBND ngày 22/01/2015 về việc bãi bỏ một phần Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 18/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc Quy định số lượng, quy trình xét chọn, cơ quan quản lý và chi trả chế độ phụ cấp cho nhân viên y tế ấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN
Lĩnh vực Đường bộ
1. Thủ tục: Chấp thuận thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương đang khai thác (Mã số trên CSDLQG: T-STG-265481-TT)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án, chủ đầu tư dự án công trình thiết yếu phải gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với dự án nằm trong phạm vi đất dành cho đường bộ trên hệ thống đường huyện, đường xã để được xem xét chấp thuận thi công.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định, viết giấy hẹn trả kết quả; nếu không đầy đủ theo quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản đối với những trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp huyện tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện, giải quyết theo đúng thời hạn quy định; trường hợp không giải quyết, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (khi nhận kết quả phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và sáng ngày thứ bảy (trừ chủ nhật, ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị chấp thuận thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương đang khai thác;
+ Cam kết di dời công trình và không yêu cầu bồi thường khi công trình đường bộ được nâng cấp, mở rộng;
+ Hồ sơ thiết kế, trong đó có bình đồ, trắc dọc, trắc ngang vị trí đoạn tuyến có xây dựng công trình. Nếu hồ sơ thiết kế là hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, đối với công trình thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp khác, phải có báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế;
+ Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền (đối với dự án sử dụng ngân sách nhà nước).
(Ghi chú: Đối với việc nộp thành phần hồ sơ, tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn thực hiện một trong các cách thức sau: Nộp bản sao từ bản gốc; Nộp bản sao có chứng thực; Nộp bản sao không có chứng thực nhưng phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong vòng 08 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận thi công công trình thiết yếu.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
2. Thủ tục: Cấp phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương đang khai thác (Mã số trên CSDLQG: T-STG-265483-TT)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Sau khi được Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương đang khai thác; tổ chức, cá nhân phải hoàn chỉnh hồ sơ thiết kế theo văn bản chấp thuận, tổ chức thẩm định hồ sơ thiết kế công trình theo quy định về quản lý đầu tư và xây dựng công trình, phê duyệt dự án xây dựng công trình theo quy định hiện hành.
+ Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện để được cấp phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương đang khai thác.
+ Bước 3: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định, viết giấy hẹn trả kết quả; nếu không đầy đủ theo quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản đối với những trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp huyện tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện, giải quyết theo đúng thời hạn quy định; trường hợp không giải quyết, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (khi nhận kết quả phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và sáng ngày thứ bảy (trừ chủ nhật, ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương đang khai thác;
+ Văn bản chấp thuận thi công công trình thiết yếu của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, trong đó có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(Ghi chú: Đối với việc nộp thành phần hồ sơ, tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn thực hiện một trong các cách thức sau: Nộp bản sao từ bản gốc; Nộp bản sao có chứng thực; Nộp bản sao không có chứng thực nhưng phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong vòng 08 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thi công.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
3. Thủ tục: Chấp thuận thi công biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường địa phương đang khai thác (Mã số trên CSDLQG: T-STG-265484-TT)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận thi công biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường địa phương đang khai thác (trong phạm vi đất dành cho đường bộ trên hệ thống đường huyện, đường xã) đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện để được xem xét chấp thuận thi công.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định, viết giấy hẹn trả kết quả; nếu không đầy đủ theo quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản đối với những trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp huyện tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện, giải quyết theo đúng thời hạn quy định; trường hợp không giải quyết, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (khi nhận kết quả phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và sáng ngày thứ bảy (trừ chủ nhật, ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị chấp thuận thi công công trình;
+ Cam kết di dời công trình và không yêu cầu bồi thường khi công trình đường bộ được nâng cấp, mở rộng;
+ Hồ sơ thiết kế, trong đó có bình đồ, trắc dọc, trắc ngang vị trí đoạn tuyến có xây dựng công trình. Nếu hồ sơ thiết kế là hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, đối với công trình thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp khác, phải có báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế;
+ Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền (đối với dự án sử dụng ngân sách nhà nước).
(Ghi chú: Đối với việc nộp thành phần hồ sơ, tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn thực hiện một trong các cách thức sau: Nộp bản sao từ bản gốc; Nộp bản sao có chứng thực; Nộp bản sao không có chứng thực nhưng phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong vòng 08 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận thi công.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
4. Thủ tục: Cấp phép thi công biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường địa phương đang khai thác (Mã số trên CSDLQG: T-STG-265505-TT)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Sau khi có văn bản chấp thuận thi công biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường địa phương đang khai thác của Ủy ban nhân dân cấp huyện; Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đề nghị cấp phép thi công công trình gửi đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện để được xem xét, giải quyết.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định, viết giấy hẹn trả kết quả; nếu không đầy đủ theo quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản đối với những trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp huyện tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện, giải quyết theo đúng thời hạn quy định; trường hợp không giải quyết, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (khi nhận kết quả phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và sáng ngày thứ bảy (trừ chủ nhật, ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thi công công trình;
+ Văn bản chấp thuận thi công công trình thiết yếu của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, trong đó có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(Ghi chú: Đối với việc nộp thành phần hồ sơ, tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn thực hiện một trong các cách thức sau: Nộp bản sao từ bản gốc; Nộp bản sao có chứng thực; Nộp bản sao không có chứng thực nhưng phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong vòng 08 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thi công.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
5. Thủ tục: Chấp thuận thi công công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đang khai thác (Mã số trên CSDLQG: T-STG-265507-TT)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ, chủ đầu tư dự án phải gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với dự án nằm trong phạm vi đất dành cho đường bộ trên hệ thống đường huyện, đường xã để được xem xét, giải quyết.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định, viết giấy hẹn trả kết quả; nếu không đầy đủ theo quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản đối với những trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp huyện tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện, giải quyết theo đúng thời hạn quy định; trường hợp không giải quyết, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (khi nhận kết quả phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và sáng ngày thứ bảy (trừ chủ nhật, ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị chấp thuận thi công công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đang khai thác;
+ Cam kết di dời công trình và không yêu cầu bồi thường khi công trình đường bộ được nâng cấp, mở rộng.
+ Hồ sơ dự án.
+ Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư công trình đường bộ của cấp có thẩm quyền (đối với dự án sử dụng ngân sách nhà nước).
(Ghi chú: Đối với việc nộp thành phần hồ sơ, tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn thực hiện một trong các cách thức sau: Nộp bản sao từ bản gốc; Nộp bản sao có chứng thực; Nộp bản sao không có chứng thực nhưng phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong vòng 08 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận thi công công trình đường bộ.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
6. Thủ tục: Cấp phép thi công công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đang khai thác (Mã số trên CSDLQG: T-STG-265510-TT)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Sau khi có văn bản chấp thuận thi công công trình đường bộ của Ủy ban nhân dân cấp huyện, chủ đầu tư hoặc nhà thầu thi công công trình đường bộ trên các tuyến đường địa phương đang khai thác phải lập hồ sơ đề nghị cấp phép thi công gửi đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định, viết giấy hẹn trả kết quả; nếu không đầy đủ theo quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản đối với những trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp huyện tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện, giải quyết theo đúng thời hạn quy định; trường hợp không giải quyết, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (khi nhận kết quả phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và sáng ngày thứ bảy (trừ chủ nhật, ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thi công công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đang khai thác;
+ Văn bản chấp thuận thi công công trình đường bộ của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, trong đó có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(Ghi chú: Đối với việc nộp thành phần hồ sơ, tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn thực hiện một trong các cách thức sau: Nộp bản sao từ bản gốc; Nộp bản sao có chứng thực; Nộp bản sao không có chứng thực nhưng phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong vòng 08 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thi công.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
7. Thủ tục: Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác (Mã số trên CSDLQG: T-STG-265512-TT)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chủ đầu tư công trình được giao sử dụng điểm đấu nối thuộc danh mục các điểm đấu nối đã được phê duyệt phải căn cứ tiêu chuẩn, yêu cầu thiết kế đường ô tô hiện hành để lập và gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với công trình nằm trong phạm vi đất dành cho đường bộ trên hệ thống đường huyện, đường xã để được xem xét chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định, viết giấy hẹn trả kết quả; nếu không đầy đủ theo quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản đối với những trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp huyện tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện, giải quyết theo đúng thời hạn quy định; trường hợp không giải quyết, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (khi nhận kết quả phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và sáng ngày thứ bảy (trừ chủ nhật, ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đề nghị chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác của tổ chức, cá nhân;
+ Cam kết di dời công trình và không yêu cầu bồi thường khi công trình đường bộ được nâng cấp, mở rộng;
+ Văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp huyện cho phép đấu nối đường nhánh vào đường huyện, đường xã;
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền giao tổ chức, cá nhân làm chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút giao;
+ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao (có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) do tổ chức tư vấn được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ lập.
(Ghi chú: Đối với việc nộp thành phần hồ sơ, tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn thực hiện một trong các cách thức sau: Nộp bản sao từ bản gốc; Nộp bản sao có chứng thực; Nộp bản sao không có chứng thực nhưng phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong vòng 08 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
8. Thủ tục: Cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác (Mã số trên CSDLQG: T-STG-265515-TT)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Sau khi có văn bản chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của Ủy ban nhân dân cấp huyện, chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút giao phải hoàn chỉnh hồ sơ thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao, biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông theo ý kiến thỏa thuận của cơ quan có thẩm quyền; thẩm định hoặc trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định hồ sơ thiết kế công trình theo quy định; phê duyệt dự án, công trình nút giao theo quy định hiện hành.
+ Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện để được cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác.
+ Bước 3: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định, viết giấy hẹn trả kết quả; nếu không đầy đủ theo quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản đối với những trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp huyện tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện, giải quyết theo đúng thời hạn quy định; trường hợp không giải quyết, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (khi nhận kết quả phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và sáng ngày thứ bảy (trừ chủ nhật, ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đề nghị cấp phép thi công công trình của tổ chức, cá nhân;
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Văn bản chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của cơ quan có thẩm quyền.
(Ghi chú: Đối với việc nộp thành phần hồ sơ, tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn thực hiện một trong các cách thức sau: Nộp bản sao từ bản gốc; Nộp bản sao có chứng thực; Nộp bản sao không có chứng thực nhưng phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong vòng 08 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thi công.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
9. Thủ tục: Gia hạn đối với văn bản chấp thuận hoặc Giấy phép thi công công trình (Mã số trên CSDLQG: T-STG-265520-TT)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trước 04 ngày làm việc, khi văn bản chấp thuận hoặc Giấy phép thi công công trình hết hạn (công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương đang khai thác, công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đang khai thác, thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ trên hệ thống đường huyện, đường xã) tổ chức, cá nhân có nhu cầu phải đề nghị gia hạn, nêu rõ lý do và thời gian gia hạn, gửi đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện để được xem xét, giải quyết.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định, viết giấy hẹn trả kết quả; nếu không đầy đủ theo quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản đối với những trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp huyện tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện, giải quyết theo đúng thời hạn quy định; trường hợp không giải quyết, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (khi nhận kết quả phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và sáng ngày thứ bảy (trừ chủ nhật, ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị gia hạn, nêu rõ lý do và thời gian gia hạn.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong vòng 04 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị gia hạn.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc Giấy phép thi công (đã được gia hạn).
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
10. Thủ tục: Cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông (Mã số trên CSDLQG: T-STG-283892-TT)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông quy định tại Khoản 1, Khoản 3, Khoản 4 Điều 5, Khoản 1 Điều 6 và Khoản 1 Điều 7 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh Sóc Trăng (đối với các tuyến đường đô thị và các đoạn Đường huyện, Đường xã ngang qua đô thị), nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính của UBND cấp huyện.
* Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp giấy phép thông báo trực tiếp ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo bằng văn bản trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi.
* Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, UBND cấp huyện cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông cho cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo quy định tại Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Bước 4: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả gửi giấy phép cho cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân đề nghị cấp giấy phép (nhận trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông (theo mẫu Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07/5/2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng) (đối với cá nhân, văn bản đề nghị cấp phép phải có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú).
+ Bản vẽ vị trí mặt bằng đề nghị cấp giấy phép (đơn vị hoặc cá nhân tự vẽ) phải thể hiện kích thước về chiều dài, chiều rộng của hè phố, lòng đường và thể hiện phạm vi sử dụng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông (theo mẫu Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh Sóc Trăng).
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Có
+ Đơn đề nghị sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông (theo mẫu Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh Sóc Trăng).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
+ Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07/5/2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
Phụ lục 1
Mẫu đơn đề nghị sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……. | ………….., ngày …… tháng ….. năm 201…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN HÈ PHỐ
LÒNG ĐƯỜNG KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
Kính gửi: ………………… (3) …………………..
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số ………/2015/QĐ-UBND ngày ……. tháng ….. năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng,
(2) đề nghị (3) xem xét, cấp phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường của tuyến đường ... (4) ... với quy mô ....(5).... nhằm phục vụ ..... (6) ....... Thời gian sử dụng kể từ ngày .... tháng .... năm 201 ... đến hết ngày .... tháng .... năm 201 ..., kèm theo bản vẽ vị trí mặt bằng.
(2) xin cam kết:
- Thực hiện đúng các nội dung trong giấy phép, các quy định của pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông, vệ sinh môi trường.
- Không làm hư hỏng kết cấu hè phố, lòng đường trong thời gian sử dụng. Nếu có hư hỏng, (2) chịu trách nhiệm thi công hoàn trả hè phố, lòng đường như hiện trạng ban đầu.
Địa chỉ liên hệ: ............
Số điện thoại: ...........
Nơi nhận | .........(2)........... QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông
(1): tên cơ quan, tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của cơ quan, tổ chức đứng đơn đề nghị (nếu có)
(2): tên cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị, nếu là hộ gia đình hoặc cá nhân thì không cần ghi mục 1, mục 2.
(3): tên cơ quan cấp giấy phép.
(4): Ghi rõ tên tuyến đường, vị trí sử dụng (trái hay phải, hướng từ đường ....).
(5): quy mô sử dụng (thể hiện cụ thể vị trí đề nghị, dài ... m, rộng .... m).
(6): Ghi rõ mục đích sử dụng tạm thời hè phố, lòng đường.
Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép, chỉ thực hiện ký, ghi rõ họ tên.
Phụ lục 3
Mẫu giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……. | ………….., ngày …… tháng ….. năm 201…. |
GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN HÈ PHỐ
LÒNG ĐƯỜNG KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số ………/2014/QĐ-UBND ngày ……. tháng ….. năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng,
Xét đơn đề nghị cấp phép của ...(3)... ngày ... tháng ... năm 201... về việc sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường vào việc ...(4)..., ...(2)... thống nhất cấp phép theo đề nghị, cụ thể như:
1. Cấp cho ...(3)...
- Địa chỉ ......................................................................................................;
- Điện thoại .................................................................................................;
2. Được phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường vào việc ...(4)... trên tuyến đường ... (5) ... với quy mô ....(6)...., kể từ ngày .... tháng .... năm 201 ... đến hết ngày .... tháng .... năm 201 ....
Trường hợp cấp giấy phép thực hiện trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng để phục vụ thi công công trình của hộ gia đình và trung chuyển rác thải sinh hoạt của doanh nghiệp vệ sinh môi trường đô thị, giấy phép phải thể hiện thời gian sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường tại Điều 3, quy định này.
3. Đề nghị ...(3)... tổ chức thực hiện
- Mang giấy phép này đến ...(7)... (đơn vị trực tiếp quản lý tuyến đường) để nhận bàn giao mặt bằng tại hiện trường;
- Sau khi nhận bàn giao mặt bằng tại hiện trường, ...(3)... phải chịu trách nhiệm về an toàn giao thông, vệ sinh môi trường, ... trong phạm vi mặt bằng được giao; chịu sự kiểm tra, kiểm soát của lực lượng có chức năng.
- Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về đảm bảo trật tự an toàn giao thông, vệ sinh môi trường, đền bù các thiệt hại về hư hỏng hè phố, lòng đường theo đúng cam kết.
- Khi hết thời hạn của giấy phép phải bàn giao mặt bằng cho ...(7)... để tổ chức quản lý theo quy định.
- Quá thời hạn quy định phải đề nghị cấp gia hạn.
- Các nội dung khác (nếu cần thiết).
Nơi nhận | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Hướng dẫn nội dung ghi trong Giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố lòng đường không vào mục đích giao thông
(1): tên cơ quan cấp trên của cơ quan cấp phép (nếu có)
(2): tên cơ quan cấp phép.
(3): tên tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đề nghị cấp phép.
(4): Ghi rõ mục đích sử dụng tạm thời hè phố, lòng đường.
(5): tên tuyến đường (trái, phải của tuyến).
(6): quy mô sử dụng (dài ... m, rộng .... m).
(7): Đơn vị trực tiếp quản lý tuyến.
11. Thủ tục: Gia hạn giấy phép (Mã số trên CSDLQG: T-STG-283893-TT)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Trước thời điểm hết hạn của giấy phép 03 ngày, cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân phải làm thủ tục đề nghị gia hạn giấy phép. Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính của UBND cấp huyện (cơ quan đã cấp giấy phép) để đề nghị gia hạn.
* Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp giấy phép thông báo trực tiếp ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo bằng văn bản trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi.
* Bước 3: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, UBND cấp huyện gia hạn giấy phép. Trường hợp không gia hạn phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Bước 4: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả gửi giấy phép cho cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân đề nghị gia hạn (nhận trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính).
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân, có nhu cầu sử dụng (không kèm bản vẽ) (theo mẫu Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07/5/2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng).
+ Giấy phép đã cấp để cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đối chiếu.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản gia hạn giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông (theo mẫu Phụ lục 4 ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh Sóc Trăng).
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Có
Văn bản đề nghị gia hạn sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông (theo mẫu Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh Sóc Trăng).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
+ Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07/5/2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
Phụ lục 2
Mẫu văn bản đề nghị gia hạn sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……. | ………….., ngày …… tháng ….. năm 201…. |
Kính gửi: ………………… (3) …………………..
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số ………/2015/QĐ-UBND ngày ……. tháng ….. năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng,
Căn cứ Giấy phép số ...../...... ngày ... tháng .... năm 201... của (3) về việc sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông,
(2) đề nghị được gia hạn Giấy phép số ...../...... ngày ... tháng .... năm 201... của (3) cấp để tiếp tục sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường vào việc ...(4).
Lý do gia hạn ......(5)........; thời gian gia hạn, từ ngày .... tháng .... năm 201... đến ngày .... tháng .... năm 201...
(2) xin cam kết thực hiện các nội dung trong giấy phép số ...../...... ngày ... tháng .... năm 201... của (3).
Địa chỉ liên hệ: ............
Số điện thoại: ...........
Nơi nhận | .........(2)........... QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Hướng dẫn nội dung ghi trong văn bản đề nghị gia hạn sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông
(1): tên cơ quan, tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của cơ quan, tổ chức đứng đơn đề nghị (nếu có)
(2): tên cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị, nếu là hộ gia đình hoặc cá nhân thì không cần ghi mục 1, mục 2.
(3): tên cơ quan cấp giấy phép.
(4): Ghi rõ mục đích sử dụng tạm thời hè phố, lòng đường.
(5): Nêu rõ lý do đề nghị gia hạn.
Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép, chỉ thực hiện ký, ghi rõ họ tên.
Phụ lục 4
Mẫu văn bản gia hạn giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……. | ………….., ngày …… tháng ….. năm 201…. |
Kính gửi: ..........(3)...........
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số ………/2014/QĐ-UBND ngày ……. tháng ….. năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng,
Qua xem xét đơn đề nghị gia hạn giấy phép của ...(3)... ngày ... tháng ... năm 201... về việc sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường vào việc ...(4)..., ...(2)... có ý kiến như sau:
1. Chấp thuận gia hạn theo đề nghị của ...(3)...
- Địa chỉ ......................................................................................................;
- Điện thoại .................................................................................................;
2. Được phép tiếp tục sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường vào việc ...(4)... trên tuyến đường ... (5) ... với quy mô ....(6)...., kể từ ngày .... tháng .... năm 201 ... đến hết ngày .... tháng .... năm 201 ....
3. Đề nghị ...(3)... tiếp tục thực hiện các nội dung tại mục 3 của giấy phép số ...
Nơi nhận | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Hướng dẫn nội dung ghi Công văn gia hạn Giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông
(1): tên cơ quan cấp trên của cơ quan cấp phép (nếu có)
(2): tên cơ quan cấp phép.
(3): tên tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đề nghị cấp phép.
(4): Ghi rõ mục đích sử dụng tạm thời hè phố, lòng đường.
(5): tên tuyến đường (trái, phải của tuyến).
(6): quy mô sử dụng (dài ... m, rộng .... m).
- 1Quyết định 3024/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 3041/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3Quyết định 2907/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 3024/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5Quyết định 3041/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6Quyết định 2907/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng
Quyết định 2593/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính đặc thù được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành đã chuẩn hóa về nội dung
- Số hiệu: 2593/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/11/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Lê Thành Trí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra