UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2576/QĐ-CT | Vĩnh Phúc, ngày 20 tháng 9 năm 2013 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ- CP ngày 08/6/2010 của Chính Phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính Phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 32/TTr-SVHTT&DL ngày 30/8/2013 và đề nghị của Sở Tư Pháp tại Tờ trình số 643/TTr - STP ngày 09/9/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
| CHỦ TỊCH |
TTHC ĐƯỢC CÔNG BỐ MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2576/QĐ-CT ngày 20/9/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc )
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Thể dục, thể thao | |
1 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng |
2 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Judo |
3 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Bóng đá |
4 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Bóng bàn |
5 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Cầu lông |
6 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Quần vợt |
7 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Quyền anh |
8 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động khiêu vũ thể thao. |
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tới Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Vĩnh Phúc (Số 2 đường Hai Bà Trưng - phường Đống Đa - Thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày trong tuần (Trừ ngày lễ và ngày nghỉ theo quy định). Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp. - Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 4: Chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5: Tổ chức nhận kết quả tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện | - Trực tiếp tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Vĩnh Phúc. - Qua đường bưu điện. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ : (1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (tự viết); (2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh: + Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động; + Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao; + Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh. b) Số lượng hồ sơ : 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết | 07 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ |
Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. - Cơ quan phối hợp: Không. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy chứng nhận |
Phí, lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai | Không |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | (1) Về cơ sở vật chất. Địa điểm tập luyện Lân Sư Rồng phải đảm bảo các điều kiện sau: a) Địa điểm tập luyện Lân Sư Rồng có thể ở trong nhà hoặc ngoài trời, diện tích từ 200 m2 trở lên; b) Mặt sân phải bằng phẳng, không trơn trượt; c) Đối với địa điểm tập luyện trong nhà chiều cao tối thiểu tính từ mặt sàn đến trần nhà là 5 m. Trường hợp có sử dụng mai hoa thung chiều cao tối thiểu tính từ mặt sàn đến trần nhà là 7 m, hệ thống chiếu sáng đảm bảo độ rọi từ 150 lux trở lên; d) Âm thanh, tiếng ồn không vượt quá 120dBA; đ) Có tủ thuốc hoặc túi thuốc và các dụng cụ sơ cứu ban đầu; e) Có khu vực vệ sinh, để xe; g) Có bảng nội quy quy định thời gian tập luyện; bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác; h) Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy nổ theo quy định. (2) Về dụng cụ, trang thiết bị. Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng phải bảo đảm các trang thiết bị, dụng cụ sau: a) Lân, Sư, Rồng và các loại trang phục, đạo cụ kèm theo phù hợp với quy định của Luật thi đấu Lân Sư Rồng hiện hành hoặc theo truyền thống của từng địa phương; b) Các loại trống, chiêng, thanh la, nạ bạt, mai hoa thung và các dụng cụ, đạo cụ phải đảm bảo an toàn, phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hóa dân tộc; c) Các trang thiết bị, dụng cụ dùng để tập luyện, biểu diễn, thi đấu là vũ khí thô sơ phải được quản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật. (3) Về cán bộ, nhân viên chuyên môn. Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng phải có người hướng dẫn hoạt động chuyên môn đảm bảo một trong các điều kiện sau: a) Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên am hiểu Luật thi đấu Lân Sư Rồng, có trình độ chuyên môn, kỹ chiến thuật về biểu diễn, thi đấu Lân Sư Rồng; b) Có giấy chứng nhận đã qua các lớp tập huấn đào tạo về chuyên môn Lân Sư Rồng do Tổng cục Thể dục thể thao, các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao Lân Sư Rồng trong nước, quốc tế hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức. (Theo Thông tư số 10/2012/TT-BVHTTDL ngày 29/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng). |
Căn cứ pháp lý của THC | - Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007; - Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực thi hành từ ngày 03/8/2007; - Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2007; - Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2011; - Thông tư số 10/2012/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng. |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tới Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Vĩnh Phúc (Số 2 đường Hai Bà Trưng - phường Đống Đa - Thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày trong tuần (Trừ ngày lễ và ngày nghỉ theo quy định). Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp. - Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 4: Chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5: Tổ chức nhận kết quả tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện | - Trực tiếp tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Vĩnh Phúc. - Qua đường bưu điện. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ : (1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (tự viết); (2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh: + Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động; + Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao; + Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh. b) Số lượng hồ sơ : 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết | 07 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ |
Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. - Cơ quan phối hợp: Không. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy chứng nhận |
Phí, lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai | Không |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | (1) Về cơ sở vật chất và trang thiết bị. Địa điểm tổ chức hoạt động Judo phải bảo đảm các điều kiện sau: a) Có thảm diện tích từ 64m2 trở lên. Mặt thảm phải bằng phẳng, không trơn trượt, đảm bảo không gây chấn thương cho người tập luyện và thi đấu. Độ dày của thảm ít nhất là 4cm. b) Thảm được đặt trên mặt sàn làm bằng bê tông, gỗ hoặc dàn nhún lò xo. c) Mật độ tập luyện tối thiểu 3m2/01người. d) Điểm tập có ánh sáng tối thiểu là 200 lux. e) Âm thanh, tiếng ồn bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Điểm đo âm thanh, tiếng ồn được xác định tại phía ngoài cửa sổ và cửa ra vào của điểm tập. g) Có đủ cơ số thuốc và dụng cụ sơ cứu ban đầu, khu vực thay đồ, gửi quần áo, nhà vệ sinh, khu vực để xe. h) Có sổ theo dõi võ sinh tham gia tập luyện ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, giới tính, nơi cư trú và lưu đơn xin học của từng người. i) Có bảng nội quy quy định giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác. k) Có bảng tên đòn chuyên môn Judo và ảnh minh hoạ. l) Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật. m) Võ sinh tập luyện phải có võ phục chuyên môn Judo. (2) Về cán bộ, nhân viên chuyên môn. a) Trình độ nhân viên chuyên môn. - Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên thể thao hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên; - Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên; - Có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp. - Có giấy chứng nhận được đào tạo chuyên môn do Sở thể dục thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp. - Có đai đen từ 1 đẳng trở lên do Liên đoàn Judo Quốc tế hoặc Liên đoàn Judo Việt Nam cấp. Đối với các địa phương ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, hải đảo nếu chưa có người đủ tiêu chuẩn quy định tại điểm này thì những người làm công tác văn hoá- xã hội, đoàn thanh niên, những hạt nhân phong trào thể dục thể thao…được xét làm cộng tác viên. b) Mỗi nhân viên chuyên môn hướng dẫn tập luyện không quá 30 võ sinh trong một buổi tập. (Theo Thông tư số 11/2012/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Judo) |
Căn cứ pháp lý của THC | - Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007; - Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực thi hành từ ngày 03/8/2007; - Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2007; - Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2011; - Thông tư số 11/2012/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Judo. |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tới Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Vĩnh Phúc (Số 2 đường Hai Bà Trưng - phường Đống Đa - Thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày trong tuần (Trừ ngày lễ và ngày nghỉ theo quy định). Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp. - Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 4: Chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5: Tổ chức nhận kết quả tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện | - Trực tiếp tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Vĩnh Phúc. - Qua đường bưu điện. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ : (1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (tự viết); (2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh: + Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động; + Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao; + Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh. b) Số lượng hồ sơ : 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết | 07 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ |
Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. - Cơ quan phối hợp: Không. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy chứng nhận |
Phí, lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai | Không |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | (1) Về cơ sở vật chất và trang thiết bị. a) Diện tích sân tập luyện đảm bảo mật độ tối thiểu 25m2/người, nếu có tường tập sút cầu môn thì kích thước tối thiểu của tường có chiều rộng 5m, chiều cao 2,5m và phải được làm bằng vật liệu bền chắc. Diện tích sân thi đấu đảm bảo kích thước theo quy định của Luật thi đấu bóng đá. Sân tập luyện và thi đấu bóng đá phải đảm bảo khoảng cách xung quanh an toàn, không có chướng ngại vật, khoảng cách tối thiểu từ đường biên của sân đến hàng rào hoặc sân liền kề là 2,5m. b) Mặt sân bằng phẳng và được làm bằng một trong các chất liệu cỏ tự nhiên, cỏ nhân tạo, đất nện, sàn gỗ, chất dẻo tổng hợp hoặc cát mịn không lẫn đá dăm. c) Trên sân có đầy đủ các đường kẻ biên ngang, biên dọc, đường tròn trung tâm, khu cấm địa và các điểm đá phạt. d) Khung cầu môn đảm bảo kích thước theo quy định của Luật thi đấu bóng đá được làm bằng một trong các chất liệu sắt, gỗ hoặc chất dẻo tổng hợp. e) Sân bóng đá liền kề nhà ở, công trình công cộng, đường giao thông phải có hàng rào cao tối thiểu 3m bao quanh sân. g) Tập luyện, thi đấu buổi tối phải đảm bảo ánh sáng tối thiểu 150 lux. h) Sân phải có nội quy hoạt động với các nội dung cơ bản sau: - Sử dụng trang phục thể thao khi tập luyện, thi đấu; - Chấp hành đầy đủ hướng dẫn của Ban quản lý sân; - Giao tiếp văn minh, lịch sự, không được có hành vi gây gổ, mất đoàn kết; - Không uống rượu, bia, hút thuốc trong sân; - Không được mang các vật cứng, sắc, nhọn có thể gây thương tích vào sân; - Không tụ tập tổ chức đánh bạc và các tệ nạn xã hội khác; - Thời gian hoạt động. i) Có tủ thuốc, dụng cụ y tế đáp ứng sơ cứu ban đầu. k) Có khu vực vệ sinh, thay trang phục và để xe. l) Đảm bảo vệ sinh môi trường, an ninh trật tự và phòng chống cháy nổ theo quy định. m) Các hình ảnh, bảng biển quảng cáo sử dụng trên sân phải tuân thủ quy định của pháp luật. (2) Về cán bộ, nhân viên chuyên môn. - Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên thể thao hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên; - Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên; - Có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp. - Có giấy chứng nhận được đào tạo chuyên môn do Sở thể dục thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp. Đối với các địa phương ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, hải đảo nếu chưa có người đủ tiêu chuẩn quy định tại điểm này thì những người làm công tác văn hoá- xã hội, đoàn thanh niên, những hạt nhân phong trào thể dục thể thao…được xét làm cộng tác viên. (Theo Thông tư số 12/2012/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Bóng đá) |
Căn cứ pháp lý của THC | - Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007; - Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực thi hành từ ngày 03/8/2007; - Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2007; - Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2011; - Thông tư số 12/2012/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Bóng đá. |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tới Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Vĩnh Phúc (Số 2 đường Hai Bà Trưng - phường Đống Đa - Thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày trong tuần (Trừ ngày lễ và ngày nghỉ theo quy định). Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp. - Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 4: Chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5: Tổ chức nhận kết quả tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện | - Trực tiếp tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Vĩnh Phúc. - Qua đường bưu điện. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ : (1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (tự viết); (2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh: + Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động; + Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao; + Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh. b) Số lượng hồ sơ : 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết | 07 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ |
Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. - Cơ quan phối hợp: Không. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy chứng nhận |
Phí, lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai | Không |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | (1) Về cơ sở vật chất và trang thiết bị, dụng cụ luyện tập. 1. Địa điểm hoạt động bóng bàn phải đảm bảo các điều kiện sau: a) Khu vực đặt bàn phải có mái che, kín gió, không bị chói mắt. Sàn tập bằng phẳng, không trơn trượt; b) Mỗi bàn bóng được đặt trong khuôn viên có kích thước chiều rộng 5m, chiều dài 10 m; c) Bảo đảm ánh sáng đồng đều tới các điểm trên mặt bàn và khu vực bàn bóng từ 500 Lux trở lên, đèn được thiết kế cho mỗi bàn có chiều cao tối thiểu tính từ mặt bàn là 2,5m trở lên; d) Có cơ số thuốc và dụng cụ để sơ, cấp cứu, khu vực thay đồ và gửi quần áo, nhà vệ sinh, khu vực để xe; đ) Bảng nội quy quy định giờ tập luyện, biện pháp đảm bảo an toàn khi tập luyện và các quy định khác; e) Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật; 2. Trang thiết bị, dụng cụ tập luyện: a) Bàn bảo đảm tiêu chuẩn theo quy định của Liên đoàn Bóng bàn Việt Nam. Mặt bàn phải có một độ nẩy đồng đều khoảng 23 cm khi để quả bóng tiêu chuẩn rơi từ độ cao 30 cm xuống mặt bàn; b) Lưới có chiều cao 15,25 cm, mép trên của lưới phải cao đều 15,25 cm, mép dưới của lưới phải sát với mặt bàn, cạnh bên của lưới phải sát với cọc lưới; c) Có tấm chắn bóng quanh khuôn viên đặt bàn cao 75 cm, sẫm màu, tránh phản quang và lẫn với màu của quả bóng; d) Có bàn để bảng lật số. (2) Về cán bộ, nhân viên chuyên môn. - Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên thể thao hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên; - Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên; - Có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp. - Có giấy chứng nhận được đào tạo chuyên môn do Sở thể dục thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp. Đối với các địa phương ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, hải đảo nếu chưa có người đủ tiêu chuẩn quy định tại điểm này thì những người làm công tác văn hoá- xã hội, đoàn thanh niên, những hạt nhân phong trào thể dục thể thao…được xét làm cộng tác viên. (Theo Thông tư số 13/2012/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Bóng bàn) |
Căn cứ pháp lý của THC | - Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007; - Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực thi hành từ ngày 03/8/2007; - Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2007; - Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2011; - Thông tư số 13/2012/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Bóng bàn. |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tới Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Vĩnh Phúc (Số 2 đường Hai Bà Trưng - phường Đống Đa - Thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày trong tuần (Trừ ngày lễ và ngày nghỉ theo quy định). Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp. - Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 4: Chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5: Tổ chức nhận kết quả tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện | - Trực tiếp tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Vĩnh Phúc. - Qua đường bưu điện. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ : (1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (tự viết); (2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh: + Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động; + Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao; + Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh. b) Số lượng hồ sơ : 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết | 07 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ |
Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. - Cơ quan phối hợp: Không. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy chứng nhận |
Phí, lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai | Không |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | (1) Về cơ sở vật chất và trang thiết bị, dụng cụ luyện tập. 1. Địa điểm hoạt động cầu lông phải đảm bảo các điều kiện sau: a) Sân cầu lông phải được bố trí trong nhà. Mặt sân bằng phẳng, không trơn trượt, được phủ bằng sơn, chất tổng hợp hoặc thảm cao su, có kích thước chiều dài 13,40 m, chiều rộng 6,10 m, đường chéo sân đôi 14,723 m. Nền được làm bằng chất liệu gỗ hoặc bê tông; b) Bảo đảm ánh sáng đồng đều trên sân với độ rọi từ 500 lux trở lên, không bị chói, loá; c) Chiều cao tối thiểu tính từ mặt sân đến trần nhà là 8m; d) Khoảng cách giữa các sân, khoảng cách từ mép biên ngang, mép biên dọc đến tường bao quang tối thiểu là 1m; đ) Có cơ số thuốc và dụng cụ để sơ, cấp cứu, khu vực thay đồ và gửi quần áo, nhà vệ sinh, khu vực để xe; e) Bảng nội quy quy định giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác; g) Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật. 2. Trang thiết bị, dụng cụ tập luyện. a) Lưới được làm từ sợi dây nylon hoặc chất liệu tổng hợp có màu đậm, mắt lưới có hình vuông, cạnh từ 15mm đến 20mm, đỉnh lưới được nẹp màu trắng; b) Chiều cao cột lưới là 1,55m, được làm bằng sắt hoặc thép, có hình trụ, đủ chắc chắn và đứng thẳng khi lưới được căng lên. Hai cột lưới và các phụ kiện không được đặt vào trong sân; c) Mỗi sân có tối thiểu 01 thùng đựng cầu và 02 thùng đựng đồ; có ghế trọng tài và dụng cụ lau sàn. (2) Về cán bộ, nhân viên chuyên môn. - Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên thể thao hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên; - Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên; - Có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp. - Có giấy chứng nhận được đào tạo chuyên môn do Sở thể dục thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp. Đối với các địa phương ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, hải đảo nếu chưa có người đủ tiêu chuẩn quy định tại điểm này thì những người làm công tác văn hoá- xã hội, đoàn thanh niên, những hạt nhân phong trào thể dục thể thao…được xét làm cộng tác viên. (Theo Thông tư số 14/2012/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Cầu lông). |
Căn cứ pháp lý của THC | - Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007; - Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực thi hành từ ngày 03/8/2007; - Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2007; - Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2011; - Thông tư số 14/2012/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Cầu lông. |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tới Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Vĩnh Phúc (Số 2 đường Hai Bà Trưng - phường Đống Đa - Thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày trong tuần (Trừ ngày lễ và ngày nghỉ theo quy định). Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp. - Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 4: Chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5: Tổ chức nhận kết quả tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện | - Trực tiếp tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Vĩnh Phúc. - Qua đường bưu điện. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ : (1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (tự viết); (2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh: + Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động; + Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao; + Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh. b) Số lượng hồ sơ : 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết | 07 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ |
Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. - Cơ quan phối hợp: Không. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy chứng nhận |
Phí, lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai | Không |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | (1) Địa điểm hoạt động quần vợt phải đảm bảo các điều kiện sau: a) Mặt sân quần vợt phẳng, không trơn trượt, có độ dốc thoát nước mặt sân và được phủ bằng sơn, cỏ, đất nện hoặc chất tổng hợp đặc biệt. Kích thước sân quần vợt phải bảo đảm theo đúng tiêu chuẩn quốc tế; b) Bảo đảm ánh sáng đồng đều trên sân với độ rọi từ 300 Lux trở lên; c) Có cơ số thuốc và dụng cụ sơ cấp cứu, khu vực thay đồ và gửi quần áo, vệ sinh, để xe; d) Bảng nội quy quy định giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác. đ) Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật. 2. Trang thiết bị, dụng cụ tập luyện: a) Có lưới chắn bóng bao quanh sân, bảo đảm khoảng cách từ mép biên ngang đến lưới chắn ít nhất là 4m và từ mép biên dọc đến lưới chắn ít nhất là 3m. b) Có ghế trọng tài, dụng cụ đẩy nước. (2) Điều kiện về nhân viên chuyên môn Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động quần vợt phải có người hướng dẫn hoạt động có trình độ chuyên môn quần vợt bảo đảm một trong các tiêu chuẩn quy định tại Điểm 1 Mục I Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. (Theo Thông tư số 15/2011/TT-BVHTTDL ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Cầu lông) |
Căn cứ pháp lý của THC | - Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007; - Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực thi hành từ ngày 03/8/2007; - Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2007; - Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2011; - Thông tư số 15/2011/TT-BVHTTDL ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Cầu lông. |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tới Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Vĩnh Phúc (Số 2 đường Hai Bà Trưng - phường Đống Đa - Thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày trong tuần (Trừ ngày lễ và ngày nghỉ theo quy định). Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp. - Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 4: Chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5: Tổ chức nhận kết quả tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện | - Trực tiếp tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Vĩnh Phúc. - Qua đường bưu điện. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ : (1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (tự viết); (2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh: + Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động; + Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao; + Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh. b) Số lượng hồ sơ : 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết | 07 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ |
Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. - Cơ quan phối hợp: Không. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy chứng nhận |
Phí, lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai | Không |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | (1) Điều kiện về cơ sở vật chất Địa điểm tập luyện quyền anh phải bảo đảm các điều kiện sau: a. Địa điểm tập luyện quyền anh phải có diện tích từ 60m2 trở lên; mật độ tập luyện tối thiểu 2m2 /người. b. Mặt sàn phải bằng phẳng, không trơn trượt. c. Đảm bảo đủ ánh sáng, thông thoáng. d. Âm thanh, tiếng ồn không làm ảnh hưởng đến môi trường xung quanh. e. Có cơ số thuốc thông thường và các dụng cụ sơ cứu ban đầu. f. Có khu vực vệ sinh, để xe. g. Có sổ theo dõi võ sinh tham gia tập luyện ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, nơi ở và lưu đơn xin học của từng người. h. Có bảng nội quy quy định giờ tập luyện, các quy định bảo đảm an toàn khi tập luyện. i. Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo quy định. (Theo Thông tư số 20/2011/TT-BVHTTDL ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức tập luyện Quyền anh) |
Căn cứ pháp lý của THC | - Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007; - Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực thi hành từ ngày 03/8/2007; - Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2007; - Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2011; - Thông tư số 20/2011/TT-BVHTTDL ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức tập luyện Quyền anh. |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tới Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Vĩnh Phúc (Số 2 đường Hai Bà Trưng - phường Đống Đa - Thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày trong tuần (Trừ ngày lễ và ngày nghỉ theo quy định). Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp. - Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 4: Chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5: Tổ chức nhận kết quả tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện | - Trực tiếp tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Vĩnh Phúc. - Qua đường bưu điện. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ : (1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (tự viết); (2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh: + Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động; + Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao; + Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh. b) Số lượng hồ sơ : 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết | 07 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ |
Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. - Cơ quan phối hợp: Không. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy chứng nhận |
Phí, lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai | Không |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | (1) Điều kiện về cơ sở vật chất 1. Kích thước: a) Sàn gỗ khiêu vũ có kích thước ít nhất là 08m x 11m; b) Khoảng cách từ sàn nhà đến trần ít nhất là 03m 2. Điều kiện về không gian, âm thanh, ánh sáng: a) Sàn khiêu vũ phải đảm bảo không gian thoáng mát. b) Hệ thống âm thanh loa đài đảm bảo chất lượng, cường độ âm thanh trong khoảng từ 90 dBA đến 120 dBA; c) Có hệ thống chiếu sáng độ rọi từ 150Lux trở lên. 3. Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm ít nhất 2m2/01 người. 4. Đảm bảo các quy định về thời gian hoạt động, an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định. (2) Điều kiện về trang thiết bị 1. Phải có phòng tắm, phòng vệ sinh, tủ đựng quần áo, tủ thuốc sơ cấp cứu phục vụ cho người đến tập luyện. 2. Phải bố trí ghế ngồi và gương soi. Số lượng và kích cỡ phù hợp với quy mô, địa điểm tập luyện 3. Có bảng nội quy quy định giờ sinh hoạt tập luyện, không hút thuốc, uống rượu, bia trong khi tập luyện. (3) Điều kiện về nhân viên chuyên môn 1. Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động khiêu vũ thể thao phải có người hướng dẫn hoạt động chuyên môn đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điểm 1 Mục I Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. 2. Mỗi nhân viên chuyên môn hướng dẫn tập luyện không quá 35 người trong một giờ học (Theo Thông tư số 03/2011/TT-BVHTTDL ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động khiêu vũ thể thao) |
Căn cứ pháp lý của THC | - Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007; - Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực thi hành từ ngày 03/8/2007; - Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2007; - Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2011; - Thông tư số 03/2011/TT-BVHTTDL ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động khiêu vũ thể thao. |
- 1Quyết định 2266/QĐ-UBND năm 2013 công bố sáu thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 1764/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 3Quyết định 3799/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi; bị bãi bỏ lĩnh vực Kinh doanh du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 1454/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 5Quyết định 2074/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Yên
- 6Quyết định 2732/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Thọ
- 7Quyết định 2895/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 929/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch do Tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 2266/QĐ-UBND năm 2013 công bố sáu thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 1764/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 6Quyết định 3799/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi; bị bãi bỏ lĩnh vực Kinh doanh du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 1454/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 8Quyết định 2074/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Yên
- 9Quyết định 2732/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Thọ
- 10Quyết định 2895/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa
- 11Quyết định 929/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch do Tỉnh Bạc Liêu ban hành
Quyết định 2576/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 2576/QĐ-CT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/09/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Phùng Quang Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực