Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2568/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 16 tháng 5 năm 2024 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA THƯ VIỆN HÀ NỘI TRỰC THUỘC SỞ VĂN HOÁ VÀ THỂ THAO THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BVHTTDL ngày 22/9/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Hướng dẫn thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của thư viện công cộng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Căn cứ Quyết định số 25/2021/QĐ-UBND ngày 19/11/2021 của UBND thành phố Hà Nội về việc Quy định phân cấp quản lý bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền của UBND thành phố Hà Nội;

Căn cứ Quyết định số 21/2024/QĐ-UBND ngày 06/3/2024 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Hà Nội;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số 342/ TTr-SVHTT ngày 04/5/2024 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1563/TTr-SNV ngày 08/5/2024 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Thư viện Hà Nội trực thuộc Sở Văn hoá và Thể thao thành phố Hà Nội.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí, chức năng

1. Thư viện Hà Nội là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Hà Nội có chức năng xây dựng, xử lý, lưu giữ, bảo quản, kết nối và tổ chức khai thác, sử dụng tài nguyên thông tin phù hợp với đặc điểm, yêu cầu xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Hà Nội; tổ chức các hoạt động dịch vụ phù hợp chức năng, nhiệm vụ của Thư viện và quy định của pháp luật.

2. Thư viện Hà Nội có tư cách pháp nhân, có con dấu và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Hà Nội, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về nghiệp vụ của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

Thư viện Hà Nội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 11, Điều 38 và Điều 39 của Luật Thư viện và các nhiệm vụ quyền hạn sau:

1. Xây dựng kế hoạch hoạt động, kế hoạch phát triển trung hạn, ngắn hạn, hàng năm của thư viện cấp thành phố trình Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao phê duyệt và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.

2. Phối hợp với phòng chuyên môn quản lý văn hóa thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tham mưu cho Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao trình Ủy ban nhân dân Thành phố các đề án, kế hoạch dài hạn, trung hạn, các định hướng phát triển mạng lưới thư viện công cộng trên địa bàn.

3. Hướng dẫn các thư viện công cộng trên địa bàn Thành phố thực hiện quy định, định hướng, chỉ đạo về công tác thư viện của cơ quan quản lý nhà nước về thư viện ở trung ương và địa phương. Tham gia phát triển mạng lưới thư viện, hỗ trợ về chuyên môn, nghiệp vụ cho các thư viện và tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập thư viện trên địa bàn Thành phố.

4. Tham gia xây dựng, bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa thành văn, tài liệu cổ quý hiếm, bộ sưu tập có giá trị đặc biệt của Thành phố; các tài nguyên thông tin xuất bản tại thành phố Hà Nội, viết về thành phố Hà Nội hoặc do nhân dân thành phố Hà Nội sáng tạo.

5. Tổ chức các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ, cung ứng các dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực thư viện theo quy định của pháp luật.

6. Thực hiện xã hội hóa, vận động thu hút các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng, phát triển thư viện và văn hóa đọc theo quy định của pháp luật.

7. Đánh giá hoạt động thư viện, nhu cầu sử dụng tài nguyên thông tin, sản phẩm và dịch vụ thông tin thư viện của người sử dụng.

8. Ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, chuyển đổi số trong hoạt động thư viện; xây dựng tài nguyên thông tin số, tài nguyên thông tin mở, thư viện số theo quy định của pháp luật, góp phần phát triển công nghiệp văn hóa và xây dựng thành phố sáng tạo của Thủ đô.

9. Tham gia hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thư viện, các hoạt động của các tổ chức quốc tế về thư viện; xây dựng và tiếp nhận các dự án tài trợ tài nguyên thông tin, trang thiết bị thư viện và dự án đào tạo, bồi dưỡng người làm công tác thư viện do tổ chức nước ngoài tài trợ theo quy định của pháp luật.

10. Báo cáo định kỳ hoặc báo cáo đột xuất về tình hình hoạt động của thư viện với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

11. Quản lý tổ chức bộ máy, nhân sự, thực hiện chế độ chính sách đối với viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của thư viện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của phân cấp quản lý của Sở Văn hoá và Thể thao.

12. Thực hiện nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân Thành phố hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Hà Nội giao, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Thư viện Hà Nội và quy định của pháp luật.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

1. Lãnh đạo Thư viện có Giám đốc và không quá 02 (hai) Phó Giám đốc.

2. Các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ:

a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;

b) Phòng Tin học và Truyền thông;

c) Phòng Phát triển và xử lý tài nguyên thông tin;

d) Phòng Khai thác và Bảo quản tài nguyên thông tin;

đ) Phòng Nghiệp vụ và Phong trào cơ sở.

Số lượng Phó Trưởng phòng tại các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ.

Điều 4. Số lượng người làm việc

Số lượng người làm việc của Thư viện Hà Nội được giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế sự nghiệp của Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Hà Nội được Ủy ban nhân dân Thành phố giao hằng năm.

Điều 5. Cơ chế tài chính

Thư viện Hà Nội thực hiện cơ chế tài chính theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.

Điều 6. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các quy định trái với quy định tại Quyết này đều bị bãi bỏ.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ VHTT&DL;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND TP;
- Công an thành phố Hà Nội;
- Kho bạc Nhà nước thành phố Hà Nội;
- VP UBNDTP: CVP, các PCVP; các Phòng: TH; NC; KGVX;
- Trung tâm Thông tin điện tử TP;
- Lưu: VT, NC, SNV.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Hồng Sơn

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2568/QĐ-UBND năm 2024 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thư viện Hà Nội trực thuộc Sở Văn hoá và Thể thao Thành phố Hà Nội

  • Số hiệu: 2568/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 16/05/2024
  • Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Người ký: Lê Hồng Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 16/05/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản