Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2559/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 21 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “THU GOM, XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT KHU VỰC NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Chương trình hành động số 10-CTr/TU ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Tỉnh ủy Thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2015 - 2020;
Căn cứ Thông báo số 180-TB/TU ngày 20 tháng 5 năm 2016 của Tỉnh ủy Thông báo ý kiến của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc phân công chỉ đạo xây dựng các đề án thực hiện Nghị quyết Đại hội XII của Đảng và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2015 - 2020;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Văn bản số 1341/STNMT- CCBVMT ngày 12 tháng 9 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016 - 2020” với một số nội dung chính sau:
1. Mục tiêu:
- Tăng cường các biện pháp tuyên truyền vận động nâng cao ý thức, trách nhiệm của người dân trong công tác bảo vệ môi trường, phân loại và tự xử lý rác thải.
- Xây dựng hệ thống hạ tầng phục vụ việc phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải tại nông thôn; lựa chọn thiết bị, công nghệ phù hợp xử lý rác thải sinh hoạt vùng nông thôn.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước và trách nhiệm của cộng đồng dân cư trong công tác bảo vệ môi; từng bước thực hiện xã hội hóa công tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt vùng nông thôn.
2. Nhiệm vụ và giải pháp:
- Về công tác quy hoạch;
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, trách nhiệm trong thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt của các tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư;
- Xây dựng và ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ của tỉnh cho công tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt;
- Tăng cường nguồn lực cho công tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt ở khu vực nông thôn;
- Triển khai các mô hình công nghệ xử lý rác thải sinh hoạt ở khu vực nông thôn;
3. Kinh phí thực hiện và kế hoạch triển khai:
a) Kinh phí thực hiện:
- Ngân sách tỉnh:
+ Nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường cấp tỉnh: Hỗ trợ việc thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt; hỗ trợ chế phẩm vi sinh, hóa chất, dụng cụ thu gom; hỗ trợ xây dựng bãi chôn lấp hợp vệ sinh.
+ Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản cấp tỉnh: Hỗ trợ xây dựng các Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt tập trung, hỗ trợ kinh phí giải phóng mặt bằng để đầu tư mở rộng Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt.
- Ngân sách huyện:
+ Kinh phí mua mới và bảo trì trang thiết bị thu gom.
+ Chi phí vận chuyển, xử lý tại bãi chôn lấp tập trung.
- Ngân sách xã:
+ Hỗ trợ bảo trì trang thiết bị thu gom.
+ Hỗ trợ các hộ gia đình phân loại rác tại nguồn.
- Hộ gia đình:
+ Đóng góp phí dịch vụ vệ sinh môi trường theo quy định.
+ Tham gia thực hiện phân loại và xử lý rác thải sinh hoạt tại nguồn.
- Nguồn xã hội hóa:
Đầu tư xây dựng Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt tập trung tại các huyện, thị xã và các thiết bị chuyên dụng thu gom, vận chuyển tới nhà máy xử lý,…
Tổng kinh phí thực hiện Đề án: 722,86 tỷ đồng (Bảy trăm hai mươi hai tỷ tám trăm sáu mươi tỷ đồng); trong đó:
- Ngân sách tỉnh: 342,86 tỷ đồng;
- Nguồn xã hội hóa: 380 tỷ đồng.
b) Kế hoạch triển khai: từ 2016 - 2020.
(Chi tiết tại Đề án kèm theo)
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh và các đoàn thể chính trị - xã hội; các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Đề án này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Báo Hải Dương, Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh và các đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 2519/QĐ-UBND năm 2014 bổ sung định mức, đơn giá công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt ở khu vực đô thị, nông thôn do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về đơn giá vận chuyển và quy trình thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3Quyết định 2139/QĐ-UBND năm 2016 định mức chi phí, đơn giá tạm thời công tác xử lý rác thải sinh hoạt tại nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (áp dụng thanh toán khối lượng rác đã xử lý khi chưa thực hiện phân loại rác tại nguồn)
- 4Quyết định 2128/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt nông thôn tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2016-2020
- 5Quyết định 2620/QĐ-UBND năm 2016 về Đề án thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2020
- 6Quyết định 38/2016/QĐ-UBND Quy định về cơ chế hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng cơ sở xử lý rác thải sinh hoạt tập trung tại các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 7Quyết định 04/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 Quyết định 76/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8Quyết định 3235/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 1Luật bảo vệ môi trường 2014
- 2Quyết định 2519/QĐ-UBND năm 2014 bổ sung định mức, đơn giá công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt ở khu vực đô thị, nông thôn do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về đơn giá vận chuyển và quy trình thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 5Quyết định 2139/QĐ-UBND năm 2016 định mức chi phí, đơn giá tạm thời công tác xử lý rác thải sinh hoạt tại nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (áp dụng thanh toán khối lượng rác đã xử lý khi chưa thực hiện phân loại rác tại nguồn)
- 6Quyết định 2128/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt nông thôn tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2016-2020
- 7Quyết định 2620/QĐ-UBND năm 2016 về Đề án thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2020
- 8Quyết định 38/2016/QĐ-UBND Quy định về cơ chế hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng cơ sở xử lý rác thải sinh hoạt tập trung tại các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 9Quyết định 04/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 Quyết định 76/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 10Quyết định 3235/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Quyết định 2559/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án Thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016-2020
- Số hiệu: 2559/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/09/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
- Người ký: Nguyễn Anh Cương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra