- 1Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 2Thông tư 07/2008/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 255/QĐ-UBND | Hậu Giang, ngày 18 tháng 2 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 208/TTr-SXD ngày 04 tháng 02 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu Trung tâm - Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang, với các nội dung chính như sau:
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu Trung tâm - Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang.
Phạm vi lập quy hoạch thuộc xã Vĩnh Viễn, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang; có tứ cận tiếp giáp như sau:
- Phía Đông Bắc: giáp kênh Mười Thước;
- Phía Tây Nam: giáp sông Nước Trong;
- Phía Tây Bắc: giáp kênh Trực Thăng;
- Phía Đông Nam: giáp kênh Củ Tre.
Diện tích khu đất quy hoạch là 415ha.
4. Tính chất khu vực lập quy hoạch:
Khu Trung tâm - Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang là trung tâm điều hành, quản lý và cung cấp các dịch vụ, hỗ trợ cho mọi hoạt động trong Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Là khu vực thực hiện các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao quy trình công nghệ sản xuất, chế biến nông thủy sản và tổ chức sản xuất ứng dụng công nghệ cao trong lĩnh vực nông nghiệp, phát triển nông thôn mới.
Khu đất quy hoạch có chức năng là Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được phân chia các thành phần sau:
- Đất hành chính;
- Đất thực nghiệm, trình diễn;
- Đất mời gọi đầu tư;
- Khu kho bãi và chế biến;
- Đất dịch vụ - dân sinh;
- Đất cây xanh;
- Đất giao thông;
- Sông rạch, mặt nước.
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
BẢNG CÂN BẰNG ĐẤT ĐAI
STT | Tên loại đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
1 | Khu hành chính | 14,00 | 3,37 |
2 | Khu thực nghiệm, trình diễn | 31,97 | 7,70 |
| Khu thực nghiệm, trình diễn trồng lúa | 15,71 |
|
Khu thực nghiệm, trình diễn thủy sản | 6,12 |
| |
Khu thực nghiệm, trình diễn cây trồng cạn và vi sinh (cây ăn quả, cây kiểng, gia súc, gia cầm, nấm...) | 10,14 |
| |
3 | Khu dịch vụ dân sinh | 7,68 | 1,85 |
| Khu dịch vụ dân sinh | 7,09 |
|
Khu cấp nước sinh hoạt và sản xuất công nghiệp | 0,59 |
| |
4 | Khu kho bãi và chế biến | 16,27 | 3,92 |
| Khu trung tâm hành chính - công cộng | 0,97 |
|
Cây xanh - thảm cỏ - hồ nước | 0,28 |
| |
Khu nhà máy chế biến + kho bãi | 8,00 |
| |
Khu đất bến cảng | 5,13 |
| |
Đất giao thông trong tiểu khu | 1,89 |
| |
5 | Khu mời gọi đầu tư giai đoạn I (2020) | 147,82 | 35,62 |
| Khu mời gọi đầu tư và sản xuất cây trồng cạn và vi sinh | 25,23 |
|
Khu mời gọi đầu tư sản xuất lúa | 91,56 |
| |
Khu mời gọi đầu tư sản xuất thủy sản | 31,03 |
| |
6 | Khu mời gọi đầu tư giai đoạn II (2025) | 105,75 | 25,48 |
| Khu mời gọi đầu tư và sản xuất cây trồng cạn và vi sinh | 33,67 |
|
Khu mời gọi đầu tư sản xuất lúa | 28,96 |
| |
Khu mời gọi đầu tư sản xuất thủy sản | 43,12 |
| |
7 | Khu xử lý nước, rác thải | 1,46 | 0,35 |
| Khu xử lý nước thải | 1,03 |
|
Khu bãi rác | 0,43 |
| |
8 | Khu cây xanh cách ly, cảnh quan | 27,55 | 6,64 |
9 | Kênh mương - sông | 33,56 | 8,09 |
10 | Đất giao thông | 28,94 | 6,97 |
Tổng cộng: | 415,00 | 100,00 |
7. Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan:
7.1. Khu hành chính:
Khu hành chính diện tích khoảng 14ha, các chỉ tiêu kỹ thuật về xây dựng (mật độ xây dựng, tầng cao xây dựng, chỉ giới xây dựng) thực hiện theo Quyết định số 1874/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Tiểu khu hành chính - Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang và Quyết định số 288/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Tiểu khu hành chính - Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang.
7.2. Khu thực nghiệm, trình diễn:
Diện tích khoảng 31,97ha, được bố trí tại lô B1, B2, B3 có bốn mặt tiếp giáp lần lượt với các đường số 1, 2, 3, 4, 5, 13.
- Tầng cao xây dựng tối đa: 02 tầng.
- Mật độ xây dựng: ≤ 65%.
- Chỉ giới xây dựng: lùi vào ≥ 10m so với chỉ giới đường đỏ, lùi xung quanh ≥ 3m so với ranh đất.
7.3. Khu dịch vụ dân sinh:
Diện tích khoảng 7,68ha, được bố trí tại các lô đất C1, C2 có bốn mặt tiếp giáp lần lượt với các đường số 1, 3, 4 và đường N4.
- Tầng cao xây dựng tối đa: 02 tầng.
- Mật độ xây dựng: ≤ 35%.
- Chỉ giới xây dựng: lùi vào ≥ 10m so với chỉ giới đường đỏ, lùi xung quanh ≥ 3m so với ranh đất.
7.4. Khu kho bãi và chế biến:
Diện tích khoảng 16,27ha, được bố trí tại các lô đất D1, D2, D3, D4 có bốn mặt tiếp giáp lần lượt với các đường số 1, 3, 5, đường N3 và mặt còn lại giáp với sông Nước Trong.
- Tầng cao xây dựng tối đa: 02 tầng.
- Mật độ xây dựng: ≤ 60%.
- Chỉ giới xây dựng: lùi vào ≥ 10m so với chỉ giới đường đỏ, lùi xung quanh ≥ 3m so với ranh đất.
7.5. Khu mời gọi đầu tư:
a) Giai đoạn I đến năm 2020: diện tích khoảng 147,82ha, được bố trí tại các lô đất E1, E2, E3, E4 có bốn mặt tiếp giáp lần lượt với các đường số 1, 2, 5, 6, 7, 11, 13.
- Tầng cao xây dựng tối đa: 02 tầng.
- Mật độ xây dựng: ≤ 65%.
- Chỉ giới xây dựng: lùi vào ≥ 10m so với chỉ giới đường đỏ, lùi xung quanh ≥ 3m so với ranh đất.
b) Giai đoạn II đến năm 2025: diện tích khoảng 105,75ha, được bố trí tại các lô đất F1, F2, F3 có bốn mặt tiếp giáp lần lượt với các đường số 8, 9, 10, 14, 15, 16.
- Tầng cao xây dựng tối đa: 02 tầng.
- Mật độ xây dựng: ≤ 65%.
- Chỉ giới xây dựng: lùi vào ≥ 10m so với chỉ giới đường đỏ, lùi xung quanh ≥ 3m so với ranh đất.
7.6. Khu xử lý nước, rác thải:
- Khu xử lý nước có diện tích khoảng 1,03ha được, bố trí tại lô đất G1 có bốn mặt tiếp giáp lần lượt với các đường N3, đất kho bãi và chế biến, bãi rác và sông Nước Trong.
+ Tầng cao xây dựng tối đa: 02 tầng.
+ Mật độ xây dựng: ≤ 35%.
+ Chỉ giới xây dựng: lùi vào ≥ 10m so với chỉ giới đường đỏ, lùi xung quanh ≥ 3m so với ranh đất.
- Khu bãi rác thải có diện tích khoảng 0,43ha, được bố trí tại các lô đất G2 có bốn mặt tiếp giáp lần lượt với các đường N3, đất cây xanh, khu xử lý nước và sông Nước Trong.
+ Tầng cao xây dựng tối đa: 02 tầng.
+ Mật độ xây dựng: ≤ 35%.
+ Chỉ giới xây dựng: lùi vào ≥ 10m so với chỉ giới đường đỏ, lùi xung quanh ≥ 3m so với ranh đất.
8. Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật:
8.1. Hệ thống giao thông:
- Thống nhất việc tạm đặt tên đường theo bản đồ quy hoạch giao thông và mặt cắt lộ giới, cụ thể như sau:
STT | Tên đường | Mặt cắt | Lộ giới (m) | Bề rộng đường (m) | ||
Vỉa hè (lề đường) trái | Lòng đường | Vỉa hè (lề đường) phải | ||||
1 | Đường D1 | 1-1 | 27,0 | 5,0 | 7,0+7,0 | 5,0 |
2 | Đường D3 | 1-1 | 27,0 | 5,0 | 7,0+7,0 | 5,0 |
3 | Đường số 1 (đoạn từ ĐS4 - ĐS7) | 1-1 | 27,0 | 5,0 | 7,0+7,0 | 5,0 |
4 | Đường số 1 (đoạn từ ĐS4 - ĐS8) | 2-2 | 17,0 | 5,0 | 7,0 | 5,0 |
5 | Đường số 2 | 2-2 | 17,0 | 5,0 | 7,0 | 5,0 |
6 | Đường số 3 | 2-2 | 17,0 | 5,0 | 7,0 | 5,0 |
7 | Đường số 4 | 2-2 | 17,0 | 5,0 | 7,0 | 5,0 |
8 | Đường số 5 | 2-2 | 17,0 | 5,0 | 7,0 | 5,0 |
9 | Đường số 8 | 2-2 | 17,0 | 5,0 | 7,0 | 5,0 |
10 | Đường N1 | 2-2 | 17,0 | 5,0 | 7,0 | 5,0 |
11 | Đường N2 | 2-2 | 17,0 | 5,0 | 7,0 | 5,0 |
12 | Đường N3 | 2-2 | 17,0 | 5,0 | 7,0 | 5,0 |
13 | Đường số 6 | 2-2 | 17,0 | 5,0 | 7,0 | 5,0 |
14 | Đường số 9 | 2-2 | 17,0 | 5,0 | 7,0 | 5,0 |
15 | Đường D2 | 3-3 | 15,0 | 5,0 | 7,0 | 3,0 |
16 | Đường D4 | 3-3 | 17,0 | 5,0 | 7,0 | 5,0 |
17 | Đường số 10 | 4-4 | 13,6 | 5,3 | 3,0 | 5,3 |
18 | Đường số 11 | 4-4 | 13,6 | 5,3 | 3,0 | 5,3 |
19 | Đường N4 | 4-4 | 13,6 | 5,3 | 3,0 | 5,3 |
20 | Đường số 12 | 5-5 | 10,1 | 3,3 | 3,5 | 3,3 |
21 | Đường số 13 | 5-5 | 10,1 | 3,3 | 3,5 | 3,3 |
22 | Đường số 7 | 6-6 | 7,6 | 2,3 | 3,0 | 2,3 |
23 | Đường số 14 | 6-6 | 7,6 | 2,3 | 3,0 | 2,3 |
24 | Đường số 15 | 6-6 | 7,6 | 2,3 | 3,0 | 2,3 |
25 | Đường số 16 | 6-6 | 7,6 | 2,3 | 3,0 | 2,3 |
- Bán kính đường cong của bó vỉa tại giao lộ: R ≥ 12m đối với đường giao thông trục chính và R ≥ 8m đối với đường giao thông nội bộ.
- Vát góc công trình tại vị trí giao lộ được căn cứ theo Mục 4.3.4 của “Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về Quy hoạch xây dựng”.
- Cao độ đỉnh gờ bó vỉa: +1,7m (theo hệ cao độ Nhà nước).
- Cầu, cống giao thông khi xây dựng trong khu quy hoạch phải đảm bảo an toàn theo quy định về độ tĩnh không thông thuyền.
8.2. Chuẩn bị kỹ thuật đất:
- Cao độ thiết kế san nền của khu vực là +1,55m (theo hệ cao độ Nhà nước).
- Hệ số đầm chặt là 1,22.
- Độ dốc địa hình đối với mặt phủ tự nhiên: i £ 0,1%.
8.3. Hệ thống cấp nước:
- Nguồn nước cung cấp phục vụ sản xuất được lấy từ hồ chứa và hồ lắng, với diện tích khoảng 5ha mặt nước. Nước từ hồ chứa thông qua trạm bơm tạo áp lực và đổ vào hệ thống đường ống tới các khu sản xuất.
- Tổng nhu cầu dùng nước phục vụ sinh hoạt, chữa cháy cho toàn khu quy hoạch theo kết quả tính toán là 1.730m3/ngày đêm và nhu cầu dùng nước phục vụ sản xuất là 15.570m3/ngày đêm.
- Từ nhà máy nước được bơm vào mạng lưới cấp chia ra các tuyến ống uPVC Æ100, ống uPVC Æ200, ống uPVC Æ300, ống uPVC 400 tạo thành 1 mạng vòng khép kín và phân phối nước cho toàn bộ khu quy hoạch.
- Tổng chiều dài tuyến ống là L = 26.827m, trong đó: ống Æ100 - L = 2.240m, Æ200 - L = 24.255m, Æ300 - L = 2.136m, Æ400 - L = 31m.
8.4. Thoát nước và vệ sinh môi trường:
Hệ thống thoát nước được thiết kế theo hình thức thoát nước riêng hoàn toàn, bao gồm: hệ thống thoát nước mưa và hệ thống thoát nước sinh hoạt.
a) Hệ thống thoát nước mưa:
- Nước mưa từ các công trình và mặt đường được thu vào hệ thống cống thoát và được vận chuyển trong hệ thống cống kín bố trí dọc theo trục đường giao thông nằm dưới vỉa hè, xả thẳng ra các kênh rạch, sông ngòi xung quanh khu vực. Cống thoát nước mưa sử dụng cống bê tông cốt thép đúc sẵn có đường kính từ Æ600, Æ800, Æ1000, Æ1200, Æ1500.
- Hệ thống thoát nước mưa và hệ thống thoát nước thải sinh hoạt vận hành độc lập hoàn toàn. Khu vực thiết kế được chia thành nhiều lưu vực nhỏ với tuyến ngắn để thoát nước nhanh, giảm tiết diện và độ sâu chôn cống, trên từng tuyến cống có đặt những hố ga để thu nước trong lưu vực tính toán với khoảng cách trung bình từ 20m ÷ 40m.
- Tổng chiều dài tuyến cống là L = 8.540m, trong đó: ống Æ600 - L= 5.854,8m, Æ800 - L = 1.526,3m, Æ1000 - L = 677,3m, Æ1200 - L = 8,6m, Æ1500 - L = 227,4m.
b) Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt:
- Tổng lưu lượng nước thải của toàn khu khoảng 860m3/ngày đêm. Nước thải sau khi xử lý đạt đạt tiêu chuẩn loại A (theo quy định hiện hành) thì mới được xả ra kênh rạch, sông ngòi.
- Toàn bộ quy trình vận chuyển nước thải từ khu vệ sinh đến khu xử lý phải được vận chuyển trong hệ thống ống kín. Trên từng tuyến ống có đặt những hố thăm dùng để thu nước trong lưu vực tính toán, khoảng cách các hố thăm 20m ÷ 30m.
- Nước thải sinh hoạt từ các khu vệ sinh trong nhà ở, nhà công cộng, phải được xử lý qua bể tự hoại đúng quy cách trước khi xả vào cống thoát nước thải chung của khu quy hoạch.
- Tổng chiều dài tuyến ống Æ300 - L= 2.340m.
c) Quản lý chất thải rắn và vệ sinh môi trường:
Rác được thu gom và chuyển đến nơi xử lý trong ngày. Lượng rác thải hàng ngày khoảng 0,2tấn (0,8kg/người/ngày). Rác sinh hoạt được thu gom từ các thùng rác đặt trên các tuyến đường trong khu quy hoạch. Hàng ngày, có tổ thu gom và vận chuyển đến trạm trung chuyển rác của khu quy hoạch. Từ trạm trung chuyển rác, có xe của Công ty Môi trường đô thị vận chuyển đến bãi xử lý rác tập trung. Rác thải được phân loại ngay từ nguồn, rác hữu cơ được chở bằng xe chuyên dùng về bãi chôn rác tập trung, rác vô cơ được đưa đến nhà máy phân loại và tái chế.
8.5. Cấp điện và chiếu sáng:
a) Nguồn điện:
Nguồn điện cấp cho khu quy hoạch từ tuyến đường Tỉnh 930.
b) Tuyến hạ thế 0,4kV:
Xây dựng mới tuyến hạ thế, sử dụng các trụ bê tông ly tâm cao 10,5m, với khoảng cách từ 30 - 40m. Tại các góc và cột cuối của tuyến sử dụng dây và móng neo; đặt các tủ MCB cho từng khu, các tủ điện và cột phải tiếp đất an toàn.
- Lưới điện chiếu sáng:
Xây dựng hệ thống đèn chiếu sáng mới chạy dọc theo các tuyến đường giao thông, sử dụng đèn cao áp có công suất từ 150w đến 250w, IP từ 54 đến 65, lux từ 17 đến 33, dây dẫn đấu nối vào lưới điện hạ thế tại các tủ MCB đầu tuyến có hệ thống bảo vệ quá áp và quá dòng và có hệ thống tắt mở tự động. Tổng chiều dài tuyến là 7.087m.
c) Trạm biến áp:
Đặt các trạm biến áp 3 pha trong khu quy hoạch, kéo dây hạ thế vào các công trình trong khu quy hoạch. Tiếp đất bằng dây trung hòa luồn vào ống PVC Æ60 đóng cọc xuống đất, với điện trở đất R <= 4W, có van chống sét, cầu chì rơi cho trạm. Tổng dung lượng các trạm biến áp như sau: 3 trạm 22/0,4KV-1000KVA.
8.6. Hệ thống thông tin liên lạc:
- Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc của khu vực đảm bảo sự liên tục, ổn định và tạo mỹ quan của khu vực; hệ thống thông tin liên lạc được tính toán dựa theo các số liệu kinh tế xã hội được xác định trong phần thiết kế quy hoạch kiến trúc.
- Hệ thống thông tin liên lạc được ghép nối vào mạng viễn thông của Bưu điện tỉnh Hậu Giang.
- Xây dựng tuyến cáp đồng nội bộ (đường ống và hố ga cáp) dài khoảng 3.037m, gồm đường cáp tổng, các cáp nhánh, hộp tập điểm… đến các khu vực. Các đường cáp được mắc trên trụ hạ thế của các đường nội bộ, khu vực được bố trí các tủ cáp có dung lượng phù hợp để thuận tiện cho việc phân phối lắp đặt đến từng khu, từng hộ dân. Lắp đặt các phụ kiện như tủ cáp, hộp tập điểm đến các máy lẻ.
8.7. Bảo vệ môi trường:
- Các hoạt động trong khu quy hoạch bảo đảm thực hiện đúng theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia về môi trường.
- Xây dựng hệ thống xử lý môi trường bảo đảm các chất thải phát sinh từ hoạt động sinh hoạt, sản xuất, nghiên cứu trong khu quy hoạch không gây ảnh hưởng đến môi trường, các nguồn nước thải đảm bảo phải xử lý đạt tiêu chuẩn loại A trước khi thải ra môi trường.
- Ban Quản lý Khu thường xuyên giám sát môi trường, bảo tồn hệ sinh thái và thường xuyên tổ chức các hoạt động giáo dục ý thức bảo vệ môi trường trong phạm vi toàn Khu Trung tâm - Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang.
Điều 2. Giao Ban Quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang:
- Phối hợp với UBND lâm thời huyện Long Mỹ, Công ty Cổ phần thiết kế và xây dựng Đạt Hoàng xây dựng quy định quản lý theo đồ án quy hoạch được duyệt; đồng thời, tổ chức việc công bố quy hoạch được phê duyệt tại quyết định này để các tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan biết, thực hiện đúng quy định.
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan và địa phương trong quá trình thực hiện đầu tư theo quy hoạch, đảm bảo đúng pháp luật.
Điều 3. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang cùng các sở, ban, ngành liên quan và UBND lâm thời huyện Long Mỹ thẩm định hồ sơ quy định quản lý theo đồ án quy hoạch được duyệt, trình UBND tỉnh ban hành.
Điều 4. Giám đốc Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ, Giao thông vận tải; Giám đốc Ban Quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang; Chủ tịch UBND lâm thời huyện Long Mỹ; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 951/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định quản lý xây dựng theo đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/2000) khu vực Hương Long, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 2588/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch khu vực các lô đất A4, B1, D và E thuộc đồ án Điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu vực xây dựng Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Nhật Lệ tại thôn Cửa Phú, xã Bảo Ninh, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, tỷ lệ 1/2000
- 3Quyết định 1270/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đồ án điều chỉnh và mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Cụm công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp Tân Trung, huyện Phú Tân, tỉnh An Giang
- 4Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc Khu công nghệ cao Đà Nẵng
- 1Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 2Thông tư 07/2008/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 951/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định quản lý xây dựng theo đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/2000) khu vực Hương Long, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 2588/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch khu vực các lô đất A4, B1, D và E thuộc đồ án Điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu vực xây dựng Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Nhật Lệ tại thôn Cửa Phú, xã Bảo Ninh, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, tỷ lệ 1/2000
- 8Quyết định 1270/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đồ án điều chỉnh và mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Cụm công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp Tân Trung, huyện Phú Tân, tỉnh An Giang
- 9Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc Khu công nghệ cao Đà Nẵng
Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu Trung tâm - Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang do tỉnh Hậu Giang ban hành
- Số hiệu: 255/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/02/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
- Người ký: Trương Cảnh Tuyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/02/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực