- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị quyết 26/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 10Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 11Nghị quyết 33/2021/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 26/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 12Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 26/2020/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2545/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 31 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ 18 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG TẠI CẤP TỈNH VÀ CẤP HUYỆN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, Bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính:
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2020/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Quy định một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Căn cứ Nghị quyết số 33/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai sửa đổi, bổ sung Điều 16 Quy định kèm theo Nghị quyết số 26/2020/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành quy định một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2022/NQ-HĐND ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị quyết số 26/2020/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành quy định một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 149/TTr-SNN ngày 26 tháng 10 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 18 thủ tục hành chính áp dụng tại cấp tỉnh và cấp huyện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 11 năm 2022.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG TẠI CẤP TỈNH VÀ CẤP HUYỆN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2545/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh và cấp huyện | |||
1 | Thủ tục hỗ trợ lãi suất vốn vay | Nông nghiệp | 1. Chính sách thực hiện trên địa bàn 01 huyện/thị xã/thành phố (cấp huyện): Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế 2. Chính sách thực hiện trên địa bàn từ hai huyện/thị xã/thành phố trở lên: Sở Nông nghiệp và PTNT |
2 | Thủ tục hỗ trợ tích tụ đất đai | Trồng trọt | 1. Chính sách thực hiện trên địa bàn 01 huyện/thị xã/thành phố (cấp huyện): Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế 2. Chính sách thực hiện trên địa bàn từ hai huyện/thị xã/thành phố trở lên: Sở Nông nghiệp và PTNT |
3 | Thủ tục hỗ trợ trồng chè nguyên liệu chất lượng cao | Trồng trọt | 1. Chính sách thực hiện trên địa bàn 01 huyện/thị xã/thành phố (cấp huyện): Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế 2. Chính sách thực hiện trên địa bàn từ hai huyện/thị xã/thành phố trở lên: Sở Nông nghiệp và PTNT |
4 | Thủ tục hỗ trợ phát triển vùng sản xuất dược liệu (không bao gồm hỗ trợ phát triển vùng dược liệu quý) | Trồng trọt | 1. Chính sách thực hiện trên địa bản 01 huyện/thị xã/thành phố (cấp huyện): Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế 2. Chính sách thực hiện trên địa bàn từ hai huyện/thị xã/thành phố trở lên: Sở Nông nghiệp và PTNT |
5 | Thủ tục hỗ trợ sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | Trồng trọt | 1. Chính sách thực hiện trên địa bàn 01 huyện/thị xã/thành phố (cấp huyện): Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế 2. Chính sách thực hiện trên địa bàn từ hai huyện/thị xã/thành phố trở lên: Sở Nông nghiệp và PTNT |
6 | Thủ tục hỗ trợ trồng cây ăn quả | Trồng trọt | 1. Chính sách thực hiện trên địa bàn 01 huyện/thị xã/thành phố (cấp huyện); Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế 2. Chính sách thực hiện trên địa bàn từ hai huyện/thị xã/thành phố trở lên; Sở Nông nghiệp và PTNT |
7 | Thủ tục hỗ trợ phát triển sản xuất cây trồng chủ lực của địa phương | Trồng trọt | 1. Chính sách thực hiện trên địa bàn 01 huyện/thị xã/thành phố (cấp huyện); Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế 2. Chính sách thực hiện trên địa bàn từ hai huyện/thị xã/thành phố trở lên: Sở Nông nghiệp và PTNT |
8 | Thủ tục hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu giống, rải vụ dứa | Trồng trọt | 1. Chính sách thực hiện trên địa bàn 01 huyện/thị xã/thành phố (cấp huyện); Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế 2. Chính sách thực hiện trên địa bàn từ hai huyện/thị xã/thành phố trở lên: Sở Nông nghiệp và PTNT |
9 | Thủ tục hỗ trợ sản xuất phân bón hữu cơ | Trồng trọt | 1. Chính sách thực hiện trên địa bàn 01 huyện/thị xã/thành phố (cấp huyện); Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế 2. Chính sách thực hiện trên địa bàn từ hai huyện/thị xã/thành phố trở lên: Sở Nông nghiệp và PTNT |
10 | Thủ tục hỗ trợ cơ sở chế biến, bảo quản nông sản | Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản | 1. Chính sách thực hiện trên địa bàn 01 huyện/thị xã/thành phố (cấp huyện); Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc phòng Kinh tế 2. Chính sách thực hiện trên địa bàn từ hai huyện/thị xã/thành phố trở lên: Sở Nông nghiệp và PTNT |
11 | Thủ tục hỗ trợ kinh phí cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn hữu cơ | Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản | 1. Chính sách thực hiện trên địa bàn 01 huyện/thị xã/thành phố (cấp huyện); Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế 2. Chính sách thực hiện trên địa bàn từ hai huyện/thị xã/thành phố trở lên: Sở Nông nghiệp và PTNT |
12 | Thủ tục hỗ trợ sản xuất giống vật nuôi (giống trâu, bò; chăn nuôi lợn nái sinh sản tập trung; sản xuất giống gia cầm) | Chăn nuôi | 1. Chính sách thực hiện trên địa bàn 01 huyện/thị xã/thành phố (cấp huyện); Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế 2. Chính sách thực hiện trên địa bàn từ hai huyện/thị xã/thành phố trở lên: Sở Nông nghiệp và PTNT |
13 | Thủ tục hỗ trợ xây dựng mới cơ sở chăn nuôi lợn đực để khai thác, truyền tinh nhân tạo | Chăn nuôi | 1. Chính sách thực hiện trên địa bàn 01 huyện/thị xã/thành phố (cấp huyện); Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế 2. Chính sách thực hiện trên địa bàn từ hai huyện/thị xã/thành phố trở lên: Sở Nông nghiệp và PTNT |
14 | Thủ tục hỗ trợ phát triển sản xuất nuôi cá lồng trên sông, hồ | Thủy sản | 1. Chính sách thực hiện trên địa bàn 01 huyện/thị xã/thành phố (cấp huyện); Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế 2. Chính sách thực hiện trên địa bàn từ hai huyện/thị xã/thành phố trở lên: Sở Nông nghiệp và PTNT |
15 | Thủ tục hỗ trợ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước | Thủy lợi | 1. Chính sách thực hiện trên địa bàn 01 huyện/thị xã/thành phố (cấp huyện); Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế 2. Chính sách thực hiện trên địa bàn từ hai huyện/thị xã/thành phố trở lên; Sở Nông nghiệp và PTNT |
16 | Thủ tục hỗ trợ đầu tư cơ sở giết mổ tập trung quy mô nhỏ | Thú y | 1. Chính sách thực hiện trên địa bàn 01 huyện/thị xã/thành phố (cấp huyện); Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế 2. Chính sách thực hiện trên địa bàn từ hai huyện/thị xã/thành phố trở lên; Sở Nông nghiệp và PTNT |
17 | Thủ tục hỗ trợ phát triển Hợp tác xã nông nghiệp | Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn | 1. Chính sách thực hiện trên địa hàn 01 huyện/thị xã/thành phố (cấp huyện); Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế 2. Chính sách thực hiện trên địa bàn từ hai huyện/thị xã/thành phố trở lên: Sở Nông nghiệp và PTNT |
B. Thủ tục hành chính cấp huyện | |||
18 | Thủ tục hỗ trợ cơ sở an toàn dịch bệnh động vật (đối tượng hỗ trợ là các tổ chức, cá nhân). | Thú y | Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 1317/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật thuộc chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh
- 2Quyết định 2204/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Trồng trọt thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3Quyết định 2050/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thú y thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị quyết 26/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 10Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 11Quyết định 1317/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật thuộc chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh
- 12Nghị quyết 33/2021/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 26/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 13Quyết định 2204/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Trồng trọt thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 14Quyết định 2050/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thú y thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam
- 15Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 26/2020/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 2545/QĐ-UBND năm 2022 công bố 18 thủ tục hành chính áp dụng tại cấp tỉnh và cấp huyện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 2545/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Trịnh Xuân Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/11/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực