Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2544/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 12 tháng 10 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ GIAI ĐOẠN NĂM 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN 2045 TỈNH KIÊN GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

n cứ Quyết định số 2014/QĐ-TTg ngày 01/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Quyết định số 1271/QĐ-BKHĐT ngày 05/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh tại Tờ trình số 182/TTr-CTK ngay 03/10/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê giai đoạn năm 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 tỉnh Kiên Giang.

Điều 2. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố thực hiện các nội dung được phân công chủ trì, phối hợp trong Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2045 tỉnh Kiên Giang; định kỳ gửi báo cáo kết quả thực hiện về Cục Thống kê để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Tổng cục Thống kê (Viện Khoa học Thống kê);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP, P.TH;
- Lưu: VT, vttkieu.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Nhàn

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN 2045 TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Quyết định số: 2544/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2022 của UBND tỉnh Kiên Giang)

STT

Nội dung công việc

Mã số

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Chủ trì

Phối hợp

Thời gian bắt đầu

Thời gian hoàn thành

(A)

(B)

(C)

(D)

(E)

(F)

(G)

(H)

I

CÁC NHÓM NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

 

 

 

 

 

 

1

Hoàn thiện thể chế, đổi mới mô hình tổ chức, phát triển nguồn nhân lực

01

 

 

 

 

 

1.1

Hoàn thiện thể chế

011

 

 

 

 

 

1.1.1

Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư rà soát, kiến nghị sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê so 89/2015/QH13 và Luật Thống kê số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê

0111

Cục Thống kê

Các sở, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố

Theo kế hoạch của Trung ương

2030

Các văn bản liên quan đến đề xuất sửa Luật Thống kê và các văn bản hướng dẫn thi hành

1.1.2

Triển khai áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật Thống kê số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê

0112

Cục Thống kê

Các sở, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố

2022

2030

Các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật Thống kê số 01/2021/QH15 được triển khai, áp dụng thống nhất

1.2

Phát triển nguồn nhân lực

012

 

 

 

 

 

1.2.1

Thu hút, trọng dụng nhân lực trình độ cao, chuyên nghiệp cho công tác thống kê

0121

Sở Nội vụ

Cục Thống kê; các sở, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố

Hàng năm

 

1.2.1.1

Xây dựng tiêu chí, tiêu chuẩn lựa chọn, sử dụng nhân lực chất lượng cao trên địa bàn tỉnh

01211

Sở Nội vụ

Cục Thống kê; các sở, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố

Hàng năm

Quyết định của UBND tỉnh ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn nhân lực chất lượng cao.

1.2.2

Tăng cường huy động và sử dụng các chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin

0122

Cục Thống kê

Các sở, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố

Hàng năm

Chính sách, chế độ huy động và sử dụng các chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin; số lượng chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin được huy động từ bên ngoài tham gia vào các hoạt động thống kê

1.2.3

Ưu tiên sử dụng nhân lực tại chỗ cho công tác thống kê đối với các vùng khó khăn

0123

Cục Thống kê

Các sở, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố

Hàng năm

Số lượng công chức làm việc tại các đơn vị thuộc địa phương vùng khó khăn

1.3

Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực

013

 

 

 

 

 

1.3.1

Rà soát, tổng hợp thực trạng nguồn nhân lực thống kê tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh

0131

Cục Thống kê

Sở Nội vụ

2023

2030

Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thực trạng nguồn nhân lực tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh

1.3.2

Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm cho công chức làm thống kê tại các sở, ngành, địa phương

0132

Sở Nội vụ

Cục Thống kê

2023

2030

Các kế hoạch hàng năm

1.3.3

Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho những người làm công tác thống kê tại sở, ngành và địa phương

0133

Sở Nội vụ

Cục Thống kê; các sở, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố

2023

2030

Các lớp đào tạo, số lượng công chức được đào tạo, bồi dưỡng

1.3.4

Cử công chức tham gia các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ thống kê do Tổng cục Thống kê mở

0134

Cục Thống kê

Các sở, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố

Theo kế hoạch cụ thể của Tổng cục Thống kê

Số lượng công chức được cử tham gia đào tạo, bồi dưỡng

2

Xây dựng, hoàn thiện, ban hành và áp dụng các tiêu chuẩn, quy trình, mô hình thống kê

02

 

 

 

 

 

2.1

Triển khai áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn thống kê

021

 

 

 

 

 

2.1.1

Áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn thống kê

0211

Cục Thống kê

Các sở, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố

2025

2030

Tiêu chuẩn thống kê được triển khai áp dụng thống nhất

2.2

Triển khai áp dụng thống nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê

022

 

 

 

 

 

2.2.1

Áp dụng thống nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê

0221

Cục Thống kê

Các sở, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố

2025

2031

Thông tin thống kê

3

Hiện đại hóa hoạt động thu thập, xử lý và quản trị dữ liệu

03

 

 

 

 

 

3.1

Hiện đại hóa hoạt động thu thập, xử lý dữ liệu

031

 

 

 

 

 

3.1.1

Tăng cường áp dụng phương pháp luận tiên tiến, hiện đại; đa dạng hóa hình thức và ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong hoạt động thu thập, xử lý dữ liệu thống kê

0311

 

 

 

 

 

3.1.1.1

Đa dạng hóa các hình thức thu thập thông tin thống kê

03111

Cục Thống kê

Các sở, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố

Hàng năm

Ứng dụng các hình thức thu thập thông tin phù hợp, hiệu quả

3.1.1.2

Giám sát thu thập dữ liệu thống kê trực tuyến

03112

Cục Thống kê

Các sở, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố

Hàng năm

Báo cáo kết quả giám sát thu thập dữ liệu thống kê trực tuyến trên địa bàn tỉnh

3.1.1.3

Ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại trong xử lý thông tin

03113

Cục Thống kê

Các sở, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố

Hàng năm

Xử lý dữ liệu điều tra trực tuyến; phân tích dữ liệu bằng các phần mềm thống kê hiện đại

3.1.2

Ưu tiên sử dụng dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có của các cơ quan quản lý nhà nước cho hoạt động thống kê

0312

Cục Thống kê

Các sở, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố

2022

2030

Số chỉ tiêu thống kê được sản xuất có sử dụng nguồn dữ liệu hành chính

3.1.3

Tích hợp các cuộc điều tra và ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong tất cả các bước của quy trình điều tra

0313

Cục Thống kê

Các sở, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố

2022

2030

- Số lượng các cuộc điều tra trực tiếp được giảm thiểu;

- Các hệ thống công nghệ thông tin phục vụ tất cả các bước của quy trình điều tra;

- Các giải pháp thông minh (AI) hỗ trợ đối tượng cung cấp thông tin.

4

Đổi mới hoạt động xác định nhu cầu, phân tích, dự báo, biên soạn và phổ biến thông tin thống kê

04

 

 

 

 

 

4.1

Nâng cao chất lượng hoạt động phân tích và dự báo thống kê

041

 

 

 

 

 

4.1.1

Áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại

0411

Cục Thống kê

Các sở, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố

2025

2030

Số báo cáo/chuyên đề phân tích và dự báo áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại.

4.2

Đổi mới hoạt động biên soạn thông tin thống

042

 

 

 

 

 

4.2.1

Đổi mới nội dung biên soạn thông tin thống kê

0421

Cục Thống kê

Các sở, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố

2022

2030

Số lượng sản phẩm thông tin thống kê được biên soạn

4.3.2

Đổi mới hình thức và ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại vào hoạt động biên soạn thông tin thống kê

0432

Cục Thống kê

Các sở, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố

2022

2030

Hình thức và công cụ biên soạn thông tin thống kê mới được áp dụng

4.3

Đổi mới hoạt động phổ biến thông tin thống kê

043

 

 

 

 

 

4.3.1

Đa dạng hóa hình thức, nội dung công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê

0431

Cục Thống kê

Các cơ quan truyền thông; các sở, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố

2022

2030

Các hình thức công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê

5

Tăng cường cơ sở vật chất và huy động các nguồn lực tài chính phục vụ công tác thống kê

05

 

 

 

 

 

5.1

Đảm bảo kinh phí thực hiện Chiến lược thống kê giai đoạn 2021-2030

051

 

 

 

 

 

5.1.1

Dự toán kinh phí thực hiện chiến lược

0511

Cục Thống kê

Sở Tài chính; các sở, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố

Hàng năm

- Dự toán kinh phí thực hiện Chiến lược Thống kê giai đoạn 2021-2030 hàng năm được phê duyệt;

- Kinh phí thực hiện Chiến lược Thống kê được huy động và phê duyệt.

5.1.2

Huy động nguồn vốn hợp pháp khác bổ sung kinh phí cho hoạt động thống kê nhà nước

0512

Cục Thống kê

Sở Tài chính; các sở, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố

Hàng năm

Kinh phí thực hiện Chiến lược Thống kê từ các nguồn khác được huy động và phê duyệt để thực hiện Chiến lược.

5.2

Xây dựng trung tâm dữ liệu thống kê tập trung từ nguồn vốn đầu tư công

052

 

 

 

 

 

5.2.1

Xây dựng dự toán kinh phí Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia

0521

Cục Thống kê

Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thành phố

2024

2030

Dự toán kinh phí hàng năm thực hiện các hoạt động hoặc nội dung của Đề án được phê duyệt.

5.2.2

Đảm bảo kinh phí thực hiện Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia

0522

Sở Tài chính

Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thành phố

2024

2030

Kinh phí thực hiện Đề án hàng năm được phân bổ.

5.3

Hiện đại hóa cơ sở vật chất, phương tiện và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước về thống kê

053

 

 

 

 

 

5.3.1

Xây dựng dự toán kinh phí Đề án tăng cường năng lực thống kê quốc gia (phương tiện và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước về thống kê)

0531

Cục Thống kê

Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thành phố

2024

2030

- Dự toán kinh phí hàng năm được phê duyệt;

- Phương tiện và trang thiết bị làm việc được tăng cường.

5.3.2

Đảm bảo kinh phí thực hiện Đề án tăng cường năng lực thống kê quốc gia

0532

Sở Tài chính

Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thành phố

2024

2030

Phương tiện và trang thiết bị làm việc được tăng cường

II

CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN, THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ GIAI ĐOẠN 2021-2030

 

 

 

 

 

 

6

Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Chiến lược và tổ chức Hội nghị triển khai thực hiện Chiến lược

06

 

 

 

 

 

6.1

Thành lập, kiện toàn Ban Chỉ đạo và Tổ thư ký giúp việc thực hiện Chiến lược thống kê giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh

061

 

 

 

 

 

6.1.1

Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Chiến lược cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

0611

Cục Thống kê

Các sở, ngành cấp tỉnh

 

Tháng 8/2022

Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Chiến lược cấp tỉnh

6.1.2

Kiện toàn Ban Chỉ đạo thực hiện Chiến lược cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

0612

Cục Thống kê

Các sở, ngành cấp tỉnh

Khi có yêu cầu

Quyết định kiện toàn Ban Chỉ đạo thực hiện Chiến lược cấp tỉnh

6.2

Xây dựng, cập nhật Kế hoạch thực hiện Chiến lược Thống kê giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh

062

 

 

 

 

 

6.2.1

Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chiến lược Thống kê giai đoạn 2021-2030 của tỉnh

0621

Cục Thống kê

Các Sở, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố

Tháng 8/2022

cập nhật 2026

Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh được ban hành

6.2.2

Cập nhật Kế hoạch thực hiện Chiến lược Thống kê giai đoạn 2021-2030 của tỉnh

0622

Cục Thống kê

Các sở, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố

Khi có yêu cầu

Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh được ban hành

6.3

Tổ chức Hội nghị triển khai Kế hoạch thực hiện Chiến lược

063

 

 

 

 

 

6.3.1

Xây dựng Kế hoạch và tổ chức Hội nghị triển khai thực hiện trên địa ban tỉnh

0631

Cục Thống kê

Các sở, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố

 

Tháng 9/2022

01 hội nghị do UBND tỉnh chủ trì

7

Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện Chiến lược

07

 

 

 

 

 

7.1

Xây dựng phần mềm theo dõi thực hiện Chiến lược Thống kê giai đoạn 2021-2030

071

 

 

 

 

 

7.1.1

Áp dụng phần mềm theo dõi thực hiện Chiến lược Thống kê giai đoạn 2021-2030

0711

Cục Thống kê

Các sở, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố

2023

2030

Kết quả thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê giai đoạn 2021-2030 hàng năm được báo cáo trên phần mềm

7.2

Tổ chức theo dõi, đánh giá thực hiện Chiến lược Thống kê giai đoạn 2021-2030

072

 

 

 

 

 

7.2.1

Theo dõi thường xuyên quá trình thực hiện Chiến lược Thống kê giai đoạn 2021-2030

0721

Cục Thống kê

Các sở, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố

2023

2030

Báo cáo theo dõi thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê giai đoạn 2021-2030 hàng năm

7.2.2

Sơ kết thực hiện Chiến lược Thống kê giai đoạn 2021-2030

0722

Cục Thống kê

Các sở, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố

Tháng 9/2025

Tháng 12/2025

Báo cáo sơ kết của tỉnh (Từ tháng 9-12/2025)

7.2.3

Tổng kết thực hiện Chiến lược Thống kê giai đoạn 2021-2030

0723

Cục Thống kê

Các sở, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố

Tháng 7/2030

Tháng 10/2030

Báo cáo tổng kết của tỉnh (Từ tháng 7-10/2030)

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2544/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê giai đoạn năm 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 tỉnh Kiên Giang

  • Số hiệu: 2544/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 12/10/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
  • Người ký: Nguyễn Thanh Nhàn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 12/10/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản