ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2532/QĐ-CT | Quảng Trị, ngày 14 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC LĨNH VỰC Y TẾ ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Xét đề nghị của Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; 03 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Y tế trong Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. UBND các huyện, thành phố, thị xã; Trung tâm Tin học tỉnh chịu trách nhiệm công khai thủ tục hành chính này bằng các hình thức như: Đăng tải trên Trang thông tin điện tử; đóng thành sổ; giới thiệu trên báo chí; Đài Truyền hình; Đài Phát thanh... để phục vụ nhân dân.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các Lĩnh vực: An toàn vệ sinh thực phẩm và dinh dưỡng; Y Dược cổ truyền; Đào tạo và Nghiên cứu y dược tại Quyết định số 1309/QĐ-UBND ngày 08/7/2009 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc Công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, TTHC BÃI BỎ THUỘC LĨNH VỰC Y TẾ ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2532/QĐ-CT ngày 14 tháng 12 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Trị)
PHẦN I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC LĨNH VỰC Y TẾ ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Số trang | Ghi chú |
I | Lĩnh vực An toàn vệ sinh thực phẩm và dinh dưỡng | ||
1 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện cấp giấy phép kinh doanh; cửa hàng ăn, các căng- tin, nhà hàng ăn uống, bếp ăn tập thể, khách sạn không thuộc tỉnh cấp giấy chứng nhận, Trường PTCS, các lễ hội, hội nghị, các khu du lịch chợ và bệnh viện do huyện quản lý. |
|
|
PHẦN II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
STT | Tên thủ tục hành chính | Ghi chú |
I | Lĩnh vực An toàn vệ sinh thực phẩm và dinh dưỡng | |
1 | Thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện cấp giấy phép kinh doanh; cửa hàng ăn, các căng-tin, nhà hàng ăn uống, bếp ăn tập thể, khách sạn không thuộc tỉnh cấp giấy chứng nhận, Trường PTCS, các lễ hội, hội nghị, các khu du lịch, chợ và bệnh viện do huyện quản lý. | Bãi bỏ vì không đủ các bộ phận cấu thành của một thủ tục theo quy định tại Khoản 2, Điều 8, Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ. Tuy nhiên, đây là công việc giải quyết hàng ngày của các cơ quan hành chính vì vậy các đơn vị vẫn phải thực hiện. |
II | Lĩnh vực Y dược cổ truyền | |
1 | Xác nhận đủ điều kiện hành nghề y, dược tư nhân | Bãi bỏ vì thủ tục này không thuộc thẩm quyền của cấp huyện |
III | Lĩnh vực Đào tạo và nghiên cứu y dược | |
1 | Cử đào tạo nghiên cứu Y, dược | Bãi bỏ vì các bộ phận cấu thành không đúng với quy định tại Điều 8, Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ. |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC: LĨNH VỰC Y TẾ ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
I. Lĩnh vực An toàn vệ sinh thực phẩm và dinh dưỡng
1. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện cấp giấy phép kinh doanh; cửa hàng ăn, các căng-tin, nhà hàng ăn uống, bếp ăn tập thể, khách sạn không thuộc tính cấp giấy chứng nhận, Trường PTCS, các lễ hội, hội nghị, các khu du lịch chợ và bệnh viện do huyện quản lý
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm y tế huyện hoặc Phòng Y tế.
Bước 2: Cán bộ Trung tâm y tế nếu được ủy quyền hoặc Phòng Y tế thẩm định hồ sơ nếu đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm thì trình UBND cấp huyện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm cho đối tượng.
Bước 3: Nhận kết quả tại Trung tâm Y tế hoặc Phòng Y tế.
* Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ tại Trung tâm Y tế hoặc Phòng Y tế huyện
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có chứng thực);
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm gồm:
+ Bản vẽ sơ đồ mặt bằng cơ sở sản xuất kinh doanh.
+ Qui trình chế biến (qui trình công nghệ) cho nhóm sản phẩm.
- Bản cam kết bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm (theo mẫu)
- Giấy chứng nhận sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất (bản sao)
- Giấy chứng nhận đã được tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm (có chứng thực)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, Tổ chức
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Trung tâm Y tế huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Y tế huyện
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Trung tâm Y tế huyện
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận
* Lệ phí (nếu có):
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm. Cấp 1 lần 50.000 đồng/trường hợp;
- Lệ phí cấp chứng chỉ kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm, cấp 1 lần 15.000/trường hợp;
- Lệ phí thẩm định điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm:
+ 200.000 đồng đối với cơ sở sản xuất kinh doanh có sản lượng nhỏ hơn 20 tấn/năm;
+ 300.000 đồng đối với cơ sở sản xuất kinh doanh sản lượng từ 20 tấn đến nhỏ hơn 100 tấn/1 năm;
+ 400.000 đồng đối với cơ sở sản xuất kinh doanh từ sản lượng từ 100 tấn đến nhỏ hơn 500 tấn/1 năm;
+ 500.000 đồng đối với cơ sở sản xuất kinh doanh sản lượng từ 1000 tấn/1 năm trở lên, cứ tăng lên 20 tấn/năm cộng thêm 100.000 đồng.
- Phí thẩm định, kiểm tra định kỳ:
+ Khách sạn, nhà hàng, ăn uống, bếp ăn tập thể, cửa hàng kinh doanh thực phẩm: 200.000 đồng/lần/cơ sở;
+ Quán ăn uống bình dân: 50.000 đồng/lần cấp/cơ sở
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Có
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm
- Bản cam kết bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm đối với nguyên liệu và sản phẩm thực phẩm.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không;
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 163/2004/NĐ-CP ngày 07/09/2004 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm;
- Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Quyết định số 11/2006/QĐ-BYT ngày 09/03/2006 của Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện VSATTP đối với cơ sở sản xuất có nguy cơ cao;
- Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày 17/11/2005 về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.
MẪU I
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2006/QĐ-BYT ngày 09 tháng 3 năm 2006 của Bộ trường Bộ Y tế)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------
....., ngày........ tháng........ năm 200...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm
Kính gửi: (tên đơn vị có thẩm quyền cấp, cụ thể: Cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Trung tâm Y tế, UBND huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh)
Cơ sở ............................................được thành lập ngày:..........................................
Trụ sở tại:.................................................................................................................
Điện thoại:....................................Fax:....................................................................
Giấy phép kinh doanh số....................ngày cấp:..................đơn vị cấp:..................
Loại hình sản xuất, kinh doanh:.............................................................
Công suất sản xuất/năng lực phục vụ:....................................................................
Số lượng công nhân viên:................... (cố định:.......................thời vụ:.................)
Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm ................(ghi cụ thể mặt hàng, loại hình kinh doanh).
Xin trân trọng cảm ơn.
Hồ sơ gửi kèm gồm: -Bản sao công chứng Giấy đăng ký kinh doanh; -Bản thuyết minh về cơ sở vật chất; -Bản sao công chứng Giấy chứng nhận GMP, SSOP, HACCP (nếu có); -Bản cam kết bảo đảm vệ sinh, an toàn thực phẩm đối với nguyên liệu TP và sản phẩm TP do cơ sở SX, KD; -Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp tham gia SX, KD; -Bản sao Giấy chứng nhận đã được tập huấn kiến thức về VSATTP. | CHỦ CƠ SỞ |
MẪU II
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2006/QĐ-BYT ngày 09 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
BẢN CAM KẾT BẢO ĐẢM VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI NGUYÊN LIỆU VÀ SẢN PHẨM THỰC PHẨM
Số..........................................
Cơ sở:.......................................................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................
Điện thoại:........................ Fax:..............................E-mail:.....................................
CAM KẾT
Áp dụng cho sản phẩm:...........................................................................................
Chúng tôi cam kết bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm đối với nguyên liệu thực phẩm và sản phẩm thực phẩm do cơ sở sản xuất, kinh doanh và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước người tiêu dùng và cơ quan quản lý nhà nước về những vi phạm vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.
| ......, ngày ........tháng........năm 200... |
- 1Quyết định 22/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi; bị bãi bỏ thuộc lĩnh vực Dược - Mỹ phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Quyết định 3504/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Giám định Y khoa thuộc thẩm quyền giải quyết của sở Y tế tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 3234/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 22/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi; bị bãi bỏ thuộc lĩnh vực Dược - Mỹ phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4Nghị định 38/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
- 5Quyết định 3504/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Giám định Y khoa thuộc thẩm quyền giải quyết của sở Y tế tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 3234/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Quyết định 2532/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc lĩnh vực Y tế áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- Số hiệu: 2532/QĐ-CT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/12/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Nguyễn Đức Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/12/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực