- 1Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm 2007
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2020 về quyết liệt thực hiện đợt cao điểm phòng, chống dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2020 về thực hiện biện pháp cấp bách phòng, chống dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2194/QĐ-BCĐQG năm 2020 về Hướng dẫn phòng, chống và đánh giá nguy cơ lây nhiễm dịch COVID-19 tại nơi làm việc và ký túc xá cho người lao động do Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng, chống Covid-19 ban hành
- 7Quyết định 2787/QĐ-BYT năm 2021 về "Hướng dẫn phương án phòng, chống dịch khi có trường hợp mắc COVID-19 tại cơ sở sản xuất, kinh doanh, khu công nghiệp" do Bộ Y tế ban hành
- 8Công văn 5522/BYT-MT năm 2021 về mẫu kế hoạch phòng, chống dịch COVID-19 cho cơ sở sản xuất kinh doanh và mẫu cam kết phòng, chống dịch tại khu nhà trọ cho người lao động do Bộ Y tế ban hành
- 9Công văn 6666/BYT-MT năm 2021 hướng dẫn phòng, chống dịch COVID-19 tại cơ quan, đơn vị do Bộ Y tế ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2528/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 15 tháng 10 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiệm năm 2007;
Căn cứ Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 27/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ về quyết liệt thực hiện đợt cao điểm phòng, chống dịch COVID-19; Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 31/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện các biện pháp cấp bách phòng, chống dịch COVID-19;
Căn cứ Quyết định số 2194/QĐ-BCĐQG ngày 27/5/2020 của Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng chống dịch COVID-19 về việc ban hành “Hướng dẫn phòng, chống và đánh giá nguy cơ lây nhiễm dịch COVID-19 tại nơi làm việc và ký túc xá cho người lao động;
Căn cứ Công văn số 6666/BYT-MT ngày 16/8/2021 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn phòng, chống COVID-19 tại cơ quan, đơn vị;
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 167/TTr-SCT ngày 06/10/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bộ tiêu chí đánh giá mức độ an toàn trong phòng, chống dịch Covid-19 tại nhà máy, cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các Sở, ban ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố, các doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất công nghiệp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ AN TOÀN TRONG PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 TẠI NHÀ MÁY, CƠ SỞ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2528/QĐ-UBND ngày 15/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
I. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Các đơn vị sản xuất công nghiệp; khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La.
2. Đối tượng áp dụng
Doanh nghiệp, người lao động làm việc tại các doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất công nghiệp, trong các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La.
II. Yêu cầu đối với doanh nghiệp
1. Xây dựng kế hoạch phòng, chống dịch COVID-19 chi tiết cho từng phân xưởng phù hợp với điều kiện thực tế của doanh nghiệp; trong đó: Nêu cụ thể những tình huống có thể xảy ra và tổ chức diễn tập một số tình huống phòng, chống dịch như: “diễn tập hoạt động của Tổ an toàn COVID-19”; “diễn tập xử lý khi có một trường hợp nghi ngờ mắc bệnh xảy ra trong lúc đang sản xuất”; “diễn tập trong tình huống một dây chuyền sản xuất, một phân xưởng hoặc cả doanh nghiệp bị đóng cửa, tổ chức cách ly tạm thời tại chỗ toàn bộ công nhân (trong một vài ngày) cho đến khi các cơ quan chức năng bố trí được địa điểm cách ly”; kế hoạch này phải được phổ biến, triển khai tới từng phân xưởng, từng công nhân.
2. Ký cam kết với Lãnh đạo doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp, Ban quản lý các khu, cụm công nghiệp tỉnh về thực hiện công tác phòng chống dịch COVID-19.
3. Định kỳ thứ bảy hàng tuần đánh giá nguy cơ lây nhiễm dịch theo hướng dẫn được ban hành tại Quyết định số 2194/QĐ-BCĐQG ngày 27/5/2020 của Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng, chống dịch COVID-19, báo cáo kết quả về Ban Chỉ đạo huyện nơi doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp hoạt động sản xuất để theo dõi quản lý; đảm bảo an toàn phòng chống dịch COVID-19 mới được hoạt động sản xuất (Có bộ tiêu chí và hướng dẫn đánh giá kèm theo).
4. Thành lập và duy trì hoạt động có hiệu quả của Tổ An toàn Covid-19; tuyên truyền, giám sát các trường hợp nghi ngờ mắc bệnh trong doanh nghiệp (sốt, ho, đau họng, cảm cúm, viêm đường hô hấp) hướng dẫn cách ly và lấy mẫu xét nghiệm SARS-COVI-2 ngay.
5. Xây dựng chế tài, xử lý, kỷ luật nghiêm khắc công nhân, người lao động vi phạm quy định phòng chống dịch.
III. Yêu cầu đối với công nhân, người lao động
- Phải ký cam kết thực hiện các biện pháp phòng chống dịch COVID-19 tại nơi lưu trú (Có mẫu bản cam kết kèm theo).
- Thực hiện đầy đủ các quy định phòng chống dịch chung (thông điệp 5K của Bộ Y tế) cũng như thực hiện quy định, hướng dẫn phòng chống dịch bắt buộc riêng theo yêu cầu của doanh nghiệp và của nơi lưu trú.
1. Trước khi đến nơi làm việc
- Tự theo dõi sức khỏe tại nhà trước khi đi làm nếu có một trong các biểu hiện: sốt, ho, đau họng, mất khả năng ngửi, đau người, mệt mỏi, dấu hiệu cảm cúm, đau ngực, khó thở ... thì phải ở tại nhà và thông báo ngay cho Công ty, tổ Covid cộng đồng và khai báo y tế tại nơi lưu trú để được hướng dẫn.
- Thực hiện đầy đủ các biện pháp vệ sinh cá nhân phòng chống dịch theo khuyến cáo của Bộ Y tế, thường xuyên súc miệng, họng bằng nước muối hoặc nước súc miệng, đảm bảo ăn uống hợp vệ sinh, đủ dinh dưỡng.
- Chuẩn bị các trang bị cá nhân cần thiết cho thời gian làm việc như khẩu trang, khăn giấy, nước súc họng.
- Không đi đến vùng có dịch; không đến những nơi có nguy cơ cao lây nhiễm bệnh (chốt kiểm soát, khu cách ly).
- Không được đi làm nếu đang trong thời gian cách ly y tế theo quy định.
- Chủ động, tự giác khai báo y tế khi có tiếp xúc với người bệnh hoặc khi có liên quan dịch tễ đến ca bệnh, dịch.
2. Trong thời gian làm việc
- Đeo khẩu trang bắt buộc tại nơi làm việc.
- Trong khi làm việc có bất kỳ một trong các triệu chứng sốt, ho, đau rát họng, dấu hiệu cảm cúm, mất khả năng ngửi, đau ngực, khó thở, cần báo cáo ngay cho Tổ An toàn COVID, cơ quan y tế để được hướng dẫn xử lý kịp thời; tuyệt đối không được dấu bệnh.
- Rửa tay thường xuyên với xà phòng hoặc sử dụng dung dịch sát khuẩn có trên 60% nồng độ cồn khi không có điều kiện rửa tay với xà phòng. Nên rửa tay tại các thời điểm: trước khi vào làm việc, sau giờ nghỉ giải lao, trước và sau khi ăn, sau khi đi vệ sinh.
- Không đưa tay lên mắt, mũi, miệng để tránh lây nhiễm bệnh.
- Nghiêm cấm hành vi khạc, nhổ bừa bãi tại nơi làm việc.
- Không tụ tập đông người.
- Đối với công nhân, người lao động có tiếp xúc với chuyên gia nước ngoài (trong thời gian chuyên gia nước ngoài được giám sát y tế) phải khai báo ngay cho y tế của Công ty và tại nơi lưu trú.
3. Sau ca làm việc, ngày nghỉ và tại nơi lưu trú
- Bản thân thực hiện đầy đủ hướng dẫn 5K của Bộ Y tế; khi bản thân hoặc người ở cùng phòng có dấu hiệu nghi ngờ mắc bệnh phải chủ động khai báo y tế ngay, tuyệt đối không được dấu bệnh.
- Thực hiện đầy đủ các biện pháp, hướng dẫn phòng chống dịch COVID - 19 tại nơi cư trú theo quy định chung và yêu cầu của nơi lưu trú.
- Tự cách ly tại nơi lưu trú sau khi kết thúc ca làm việc, không được đi ra ngoài khu ở.
- Không được tụ tập đông người tại nơi lưu trú, không được tiếp xúc với người ngoài doanh nghiệp. Khi tiếp xúc với người khác phải giữ khoảng cách an toàn phòng chống dịch.
- Cán bộ y tế của doanh nghiệp hoặc cán bộ y tế được cử vào để giám sát công tác phòng chống dịch của doanh nghiệp: Phối hợp Ban Chỉ đạo huyện, Ban Quản lý các khu, cụm công nghiệp, các Sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố kiểm tra, giám sát việc thực hiện các biện pháp phòng chống dịch Covid-19 trong sản xuất và tại nơi làm việc, nơi lưu trú đối với lao động của doanh nghiệp.
- Phối hợp với quản lý, lãnh đạo của các doanh nghiệp, định kỳ lấy mẫu xét nghiệm SARS-COVI-2 cho công nhân, người lao động theo quy định.
1. Số lượng người lao động làm việc tập trung của cơ sở sản xuất, kinh doanh (10 điểm) | |
Dưới 50 người | 01 điểm |
Từ 50 - 199 người | 02 điểm |
Từ 200 - 499 người | 04 điểm |
Từ 500 - 999 người | 06 điểm |
Từ 1000 - 4999 người | 10 điểm |
2. Mật độ người lao động ở các phân xưởng tính bằng số diện tích làm việc cho 01 người lao động (10 điểm) | |
01 người lao động/lớn hơn hoặc bằng 01 m2 | 0 điểm |
01 người lao động/dưới 01 m2 | 10 điểm |
3. Nguy cơ lây nhiễm COVID-19 từ người lao động (30 điểm) (Chỉ tính điểm đối với người có nguy cơ cao nhất) | |
Không có | 0 điểm |
Người tiếp xúc vòng 2 (người tiếp xúc với người tiếp xúc gần với ca bệnh) | 05 điểm |
Người tiếp xúc vòng 1 (người tiếp xúc gần với ca bệnh) | 10 điểm |
Có ca bệnh | 20 điểm |
Có ca bệnh và lây nhiễm cho người khác | 30 điểm |
4. Thông khí nhà xưởng (10 điểm) |
|
Thông khí tự nhiên (bằng hệ thống cửa mở/quạt hút gió) | 0 điểm |
Thông khí hỗn hợp | 05 điểm |
Sử dụng điều hòa | 10 điểm |
5. Tổ chức thời gian làm việc (05 điểm) |
|
Nhỏ hơn hoặc bằng 8 giờ/ngày | 0 điểm |
Trên 8 giờ | 05 điểm |
6. Tỷ lệ người lao động được quan sát thấy có kiểm tra thân nhiệt trước khi vào phân xưởng (10 điểm) | |
100% | 0 điểm |
80% đến dưới 100% | 07 điểm |
60% đến dưới 80% | 09 điểm |
Dưới 60% | 10 điểm |
7. Điều kiện vệ sinh cá nhân cho người lao động (20 điểm) | |
7.1. Bố trí khu vực rửa tay với nước sạch và xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn tay có tối thiểu 60% nồng độ cồn trước khi vào và ra khỏi phân xưởng. | |
Tất cả các bộ phận đều có | 0 điểm |
Tỷ lệ các bộ phận không có giảm từ 90% xuống 10% | 01-09 điểm |
Tất cả các bộ phận đều không có | 10 điểm |
7.2. Tỷ lệ người lao động thực hiện rửa tay với nước sạch và xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn tay có tối thiểu 60% nồng độ cồn trước khi vào và ra khỏi phân xưởng; trước và sau khi ăn. | |
100% người lao động quan sát được thực hiện | 0 điểm |
Tỷ lệ thay đổi giảm từ 90% xuống 10% | 01-09 điểm |
Dưới 10% người lao động quan sát thấy thực hiện | 10 điểm |
8. Sử dụng khẩu trang tại nơi làm việc (30 điểm) | |
8.1. Cung cấp khẩu trang cho người lao động mỗi ngày hoặc khẩu trang giặt được. | |
100% người lao động | 0 điểm |
Tỷ lệ người lao động được cấp giảm từ 90% xuống 10% | 02-09 điểm |
Dưới 10% người lao động | 10 điểm |
8.2. Tỷ lệ người lao động đeo khẩu trang trong lúc làm việc. | |
100% người lao động | 0 điểm |
Tỷ lệ thay đổi giảm từ 90% xuống 10% | 02-18 điểm |
Dưới 10% người lao động | 20 điểm |
9. Hoạt động của các khu dịch vụ không thiết yếu tại cơ sở sản xuất, kinh doanh (quán cà phê, thư viện, phòng tập thể thao, ...) (5 điểm) | |
Không có | 0 điểm |
Đảm bảo các quy định phòng, chống dịch | 01 điểm |
Không đảm bảo các quy định phòng, chống dịch | 05 điểm |
10. Bố trí dung dịch sát khuẩn tay có chứa ít nhất 60% cồn tại các vị trí có tiếp xúc chung như: cây ATM, bình nước uống công cộng, máy bán hàng tự động, thang máy (10 điểm) | |
Không có các vị trí tiếp xúc chung | 0 điểm |
Có đầy đủ dung dịch sát khuẩn tất cả các vị trí | 01 điểm |
Có dung dịch sát khuẩn nhưng không đầy đủ | 05 điểm |
Không có dung dịch sát khuẩn | 10 điểm |
11. Tổ chức bữa ăn ca cho người lao động (45 điểm) 11.1. Hình thức tổ chức ăn ca. |
|
Tổ chức tại cơ sở sản xuất, kinh doanh | 0 điểm |
Không tổ chức ăn | 45 điểm |
(Nếu không tổ chức ăn ca thì không đánh giá các chỉ số từ 11.2 đến 11.8). | |
11.2. Giám sát sức khỏe hằng ngày của đơn vị cung cấp bữa ăn ca. | |
Có khai báo y tế, đo nhiệt độ, đeo khẩu trang, găng tay | 0 điểm |
Có nhưng không đầy đủ | 03 điểm |
Không | 05 điểm |
11.3. Số người ăn cùng một lúc ở nhà ăn, căng tin. |
|
Dưới 50 người | 01 điểm |
Từ 50 đến dưới 100 người | 02 điểm |
Từ 100 đến 500 người | 03 điểm |
Từ 500 đến 1.000 người | 04 điểm |
Trên 1.000 người | 05 điểm |
11.4. Bố trí vách ngăn giữa các vị trí ngồi ăn hoặc bố trí so le. | |
Có bố trí đầy đủ | 0 điểm |
Có bố trí nhưng không đầy đủ | 03 điểm |
Không bố trí | 05 điểm |
11.5. Điều kiện vệ sinh, khử khuẩn các bề mặt tiếp xúc tại khu ăn, uống | |
Có thực hiện ngay sau mỗi lượt ăn, uống | 0 điểm |
Thực hiện nhưng không đầy đủ | 05 điểm |
Không thực hiện | 10 điểm |
11.6. Bố trí khu vực và người lao động thực hiện rửa tay trước và sau khi ăn | |
Có bố trí và thực hiện | 0 điểm |
Có 50% người lao động thực hiện rửa tay | 05 điểm |
Không bố trí hoặc không rửa tay | 10 điểm |
11.7. Hình thức cung cấp suất ăn. | |
Cung cấp suất ăn cá nhân | 0 điểm |
Cung cấp suất ăn theo nhóm | 05 điểm |
11.8. Hình thức trả tiền bữa ăn ca. | |
Không phải sử dụng tiền mặt | 0 điểm |
Sử dụng phiếu ăn | 03 điểm |
Phải sử dụng tiền mặt hoặc phiếu ăn | 05 điểm |
12. Tổ chức đưa đón người lao động (20 điểm) | |
12.1. Phương tiện di chuyển đến nơi làm việc của người lao động (15 điểm) | |
- Có phương tiện đưa đón | 0 điểm |
- Không tổ chức đưa đón 100% | 15 điểm |
12.2. Sử dụng phương tiện cá nhân “một cung đường, hai điểm đến” (05 điểm) | |
- Thực hiện | 0 điểm |
- Không thực hiện | 05 điểm |
13. Các trang thiết bị hỗ trợ phòng, chống dịch trên phương tiện đưa đón người lao động (15 điểm) | |
13.1. Thông gió trên phương tiện |
|
Thông gió tự nhiên (mở cửa) | 0 điểm |
Sử dụng điều hòa | 03 điểm |
13.2. Có sẵn dung dịch sát khuẩn tay chứa trên 60% nồng độ cồn. | |
Có | 0 điểm |
Không | 03 điểm |
13.3. Thực hiện đo nhiệt độ cho người lao động trước khi lên xe | |
Có | 0 điểm |
Không | 03 điểm |
13.4. Lập danh sách hoặc theo dõi người đi xe bằng thẻ | |
Có | 0 điểm |
Không | 03 điểm |
13.5. Thực hiện vệ sinh, khử khuẩn xe trước/sau mỗi lần đưa đón. | |
Có | 0 điểm |
Không | 03 điểm |
14. Phương án ứng phó phòng, chống dịch (50 điểm) | |
14.1. Kế hoạch ứng phó | |
Có kế hoạch | 0 điểm |
Không có kế hoạch | 10 điểm |
14.2. Cán bộ đầu mối thông tin về phòng, chống dịch. | |
Có | 0 điểm |
Không | 05 điểm |
14.3. Bố trí khu vực/phòng cách ly tạm thời. | |
Dưới 50 người | 01 điểm |
Từ 50 đến dưới 100 người | 02 điểm |
Từ 100 đến 500 người | 03 điểm |
Từ 500 đến 1.000 người | 04 điểm |
Trên 1.000 người | 05 điểm |
14.4. Có trạm y tế/người làm công tác y tế hoặc hợp đồng với cơ sở khám bệnh chữa bệnh theo quy định. | |
Có | 0 điểm |
Không | 05 điểm |
14.5. Tỷ lệ người lao động được phổ biến, hướng dẫn các thông tin về phòng, chống dịch tại nơi làm việc/ ký túc xá/ nơi lưu trú của người lao động. | |
100% người lao động | 0 điểm |
Tỷ lệ không được phổ biến, hướng dẫn giảm từ 90% xuống 10% | 01-09 điểm |
Dưới 10% người lao động | 10 điểm |
14.6. Hướng dẫn/tuyên truyền tại các vị trí cần thiết (nơi làm việc, căng tin, khu vệ sinh, ký túc xá cho người lao động, cây ATM cây nước uống công cộng, máy bán hàng tự động, trên phương tiện vận chuyển,...). | |
Có đầy đủ | 0 điểm |
Có nhưng không đầy đủ | 03 điểm |
Không có | 05 điểm |
14.7. Phân công người giám sát thực hiện ở từng khâu | |
Có đầy đủ | 0 điểm |
Có nhưng không đầy đủ | 03 điểm |
Không có | 05 điểm |
14.8. Thành lập đoàn tự kiểm tra và đi kiểm tra hằng ngày | |
Có đầy đủ | 0 điểm |
Có nhưng không đầy đủ | 03 điểm |
Không có | 05 điểm |
15. Vệ sinh, khử khuẩn môi trường tại nơi làm việc/ ký túc xá (30 điểm) | |
15.1. Thực hiện vệ sinh, khử khuẩn | |
Có đầy đủ | 0 điểm |
Có nhưng không đầy đủ | 05 điểm |
Không có | 10 điểm |
15.2. Sử dụng dung dịch khử khuẩn | |
Đúng quy định | 0 điểm |
Không đúng quy định | 05 điểm |
15.3. Thực hiện làm sạch bề mặt trước khi khử khuẩn hằng ngày | |
Có đầy đủ theo quy định | 0 điểm |
Có nhưng không đầy đủ | 03 điểm |
Không có | 05 điểm |
15.4. Phương pháp khử khuẩn | |
Đúng quy định | 0 điểm |
Không đúng quy định | 05 điểm |
15.5. Bố trí thùng rác có nắp đậy tại các vị trí thuận tiện | |
Có đầy đủ | 0 điểm |
Có nhưng không đầy đủ | 03 điểm |
Không có | 05 điểm |
V. Đánh giá, chấm điểm và kết luận nguy cơ
(Do BCĐ phòng, chống COVID-19 cấp huyện, thành phố thẩm định)
1. Chỉ số nguy cơ lây nhiễm (sau đây gọi tắt là CSNCLN)
CSNCLN được tính bằng tổng số điểm thực tế chấm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh chia cho tổng số điểm của các chỉ số từ 1 đến 15 ở trên nhân với 100.
CSNCLN = (CS1 CS2 CS3 ... CS15)/300*100.
2. Phương pháp đánh giá
- Đánh giá đối với từng phân xưởng, dây chuyền, khu vực sản xuất,. để xác định nguy cơ của từng phân xưởng, dây chuyền, khu vực sản xuất, ...
- Đánh giá đối với toàn bộ cơ sở sản xuất, kinh doanh bằng trung bình cộng điểm đánh giá của từng phân xưởng, dây chuyền, khu vực sản xuất,.
- Nếu số điểm của từng nội dung số 8, 14, 15 đạt trên 50% sẽ bị coi là điểm liệt và sẽ xếp luôn thuộc nhóm có nguy cơ lây nhiễm cao.
- Việc tạm dừng hoạt động hay thực hiện các biện pháp khắc phục của cơ sở sản xuất, kinh doanh sẽ áp dụng theo từng phân xưởng, dây chuyền, khu vực sản xuất, và theo mức độ nhóm nguy cơ lây nhiễm.
3. Xếp loại nhóm nguy cơ lây nhiễm
- Mức 1: Tổng số điểm chấm đạt dưới hoặc bằng 15% (Từ 0 - 45 điểm): Rất ít nguy cơ => Doanh nghiệp được phép hoạt động bình thường.
- Mức 2: Tổng số điểm chấm đạt từ 16 - 30% (Từ 46 - 90 điểm): Nguy cơ lây nhiễm thấp => Doanh nghiệp được hoạt động sản xuất; phải khắc phục những chỉ tiêu chưa đạt tự đánh giá và báo cáo BCĐ phòng, chống COVID-19 cấp huyện biết và chỉ đạo.
- Mức 3: Tổng số điểm chấm đạt từ 31-50% (Từ 91 - 150 điểm): Nguy cơ lây nhiễm trung bình => Tạm dừng hoạt động sản xuất để khắc phục những chỉ tiêu chưa đạt và báo cáo BCĐ cấp huyện thẩm định cho phép đi vào hoạt động sản xuất.
- Mức 4: Tổng số điểm chấm đạt từ 51 - 100% (Từ 151 - 300 điểm): Nguy cơ lây nhiễm cao và rất cao => Dừng mọi hoạt động sản xuất chỉ được hoạt động khi có các văn bản chỉ đạo của BCĐ cấp huyện, BCĐ cấp tỉnh./.
Ghi chú: Định kỳ thứ bảy hàng tuần báo cáo BCĐ cấp huyện để nắm bắt kịp thời từ đó kiểm tra, giám sát việc chấp hành các quy định phòng, chống dịch COVID-19 tại các Nhà máy, cơ sở sản xuất công nghiệp.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
Thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại nơi lưu trú, tạm trú đối với công nhân và người lao động trên địa bàn tỉnh Sơn La
Họ và tên người cam kết: ............................................................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................................................
Điện thoại: ...................................................................................................................................
Để chủ động phòng, chống đại dịch COVID-19, tôi và gia đình xin cam kết với Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp, ban Quản lý Khu, cụm công nghiệp tỉnh, Quản lý khu ở lưu trú thực hiện tốt các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại nơi lưu trú, tạm trú đối với công nhân và người lao động trên địa bàn tỉnh Sơn La, cụ thể như sau:
- Thực hiện đầy đủ các biện pháp phòng chống dịch theo quy định (5K) cũng như các yêu cầu phòng chống dịch Covid-19 tại nơi lưu trú của đơn vị quản lý khu lưu trú, tạm trú.
- Tự theo dõi sức khỏe tại nhà trước khi đi làm nếu có một trong các biểu hiện: sốt, ho, đau họng, mất khả năng ngửi, đau người, mệt mỏi, dấu hiệu cảm cúm, đau ngực, khó thở ... thì phải ở tại nhà và thông báo ngay cho công ty, tổ Covid cộng đồng và khai báo y tế tại nơi cư trú để được hướng dẫn.
- Thực hiện đầy đủ các biện pháp vệ sinh cá nhân phòng chống dịch theo khuyến cáo của Bộ Y tế, thường xuyên súc miệng, họng bằng nước muối hoặc nước súc miệng, đảm bảo ăn uống hợp vệ sinh, đủ dinh dưỡng.
- Chuẩn bị các trang bị cá nhân cần thiết cho thời gian làm việc như khẩu trang, khăn giấy, nước súc họng.
- Không đi đến vùng có dịch; không đến những nơi có nguy cơ cao lây nhiễm bệnh (chốt kiểm soát, khu cách ly.),
- Không được đi làm nếu đang trong thời gian cách ly y tế theo quy định.
- Chủ động, tự giác khai báo y tế khi có tiếp xúc với người bệnh hoặc khi có liên quan dịch tễ đến ca bệnh, dịch.
Tôi xin cam kết với Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp, ban Quản lý Khu, cụm công nghiệp tỉnh, Quản lý khu ở, lưu trú thực hiện đúng các nội dung trên, nếu không tôi và gia đình xin chịu mọi trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.
| ………., ngày ... tháng ... năm 2021
|
Phụ lục 02: Mẫu Phương án Sản xuất an toàn trong tình huống dịch Covid xảy ra
CÔNG TY .................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........./PA-.... | Sơn La, ngày tháng năm 2021 |
Dự thảo
PHƯƠNG ÁN
Sản xuất an toàn trong tình huống dịch Covid xảy ra
Kính gửi: ........................................................................
Căn cứ Chỉ thị 15/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 27/3/2020 về quyết liệt thực hiện đợt cao điểm phòng, chống dịch covid-19; Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 31/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện các biện pháp cấp bách phòng, chống dịch COVID-19;
Căn cứ Quyết định 2194/QĐ-BCĐQG ngày 27/5/2020 của Ban chỉ đạo Quốc gia phòng, chống dịch COVID-19 về việc ban hành “Hướng dẫn phòng, chống và đánh giá nguy cơ lây nhiễm dịch COVID-19 tại nơi làm việc và ký túc xá cho người lao động” và các văn bản chỉ đạo liên quan;
Căn cứ Quyết định số 2787/QĐ-BYT ngày 05/6/2021 của Bộ Y tế hướng dẫn các phương án phòng, chống dịch khi có các trường hợp mắc bệnh COVID-19 tại các cơ sở sản xuất kinh doanh và khu công nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 70/QĐ-BCĐ ngày 14/6/2021 của Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch Covid-19 về việc ban hành “Hướng dẫn phòng, chống và đánh giá nguy cơ lây nhiễm dịch bệnh Covid-19 tại nơi làm việc trong các cơ sở lao động, cơ sở sản xuất kinh doanh và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La”;
Căn cứ Công văn số 5522/BYT-MT ngày 12/7/2021 của Bộ Y tế về việc mẫu kế hoạch PCD COVID-19 cho CSSXKD và mẫu cam kết PCD tại khu nhà trọ cho người lao động; Công văn số 6666/BYT-MT ngày 16/8/2021 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn phòng, chống COVID-19 tại cơ quan, đơn vị;
Căn cứ Hướng dẫn số 684/HD-SCT ngày 18/8/2021 của Sở Công Thương Sơn La về phòng, chống dịch Covid-19 tại cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Công ty .................................... xây dựng Phương án Tổ chức sản xuất an toàn trong tình huống dịch Covid xảy ra, theo nguyên tắc “3 tại chỗ” hoặc “2 tại chỗ” và “1 cung đường - 2 điểm đến”, cụ thể như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên doanh nghiệp: .......................................................................................................
2. Ngành nghề sản xuất kinh doanh: .............................................................................
3. Địa điểm cơ sở sản xuất: .............................................................................................
4. Tổng số người lao động: .......................... người. Trong đó:
- Lao động trong tỉnh: ....................................; Ngoài tỉnh: ....................................
- Lao động lưu trú tại nhà trọ: .................................................................................
- Lao động lưu trú tại ký túc xá của đơn vị: ............................................................
- Lao động ký hợp đồng dài hạn: ....................................; ngắn hạn: ....................
- Số người lao động là người nước ngoài: .............................................................
5. Số người lao động và diện tích theo từng phân xưởng/dây chuyền sản xuất/khu vực sản xuất/ vị trí làm việc (đính kèm sơ đồ mặt bằng các khu vực sản xuất)
5.1. Tổng diện tích nhà xưởng: ........................................................................
- Phân xưởng 1: .................................... diện tích ....................................
- Phân xưởng 2: .................................... diện tích ....................................
5.2. Tổng diện tích nhà ăn: .................................... Số người lao động/ca ăn: ....................
5.3. Tổng diện tích khu vực lưu trú: ............................... Số người lao động/m2 .................
6. Các thông tin khác
- Thời gian làm việc (ca): ......................................................................................................
- Số người lao động sử dụng phương tiện đưa đón của đơn vị: ..........................................
7. Cán bộ đầu mối phụ trách công tác phòng, chống dịch tại đơn vị
- Họ và tên: ...........................................................................................................................
- Số điện thoại: .....................................................................................................................
- Email: ..................................................................................................................................
- Chức vụ và vị trí công tác: ..................................................................................................
8. Bộ phận y tế
8.1. Đối với đơn vị có bộ phận y tế
Tổng số cán bộ y tế: ............................................................................................................
Cán bộ phụ trách công tác y tế:
- Họ và tên: .........................................................................................................................
- Số điện thoại: ...................................................................................................................
- Email: ................................................................................................................................
- Trình độ chuyên môn: .......................................................................................................
8.2. Đối với đơn vị có ký hợp đồng chăm sóc sức khỏe cho người lao động
- Tên đơn vị ký hợp đồng: ..................................................................................................
- Địa chỉ của đơn vị ký hợp đồng: ......................................................................................
- Tổng số cán bộ y tế: ........................................................................................................
- Tên cán bộ phụ trách công tác y tế:
Họ và tên: ........................................................................................................................
Số điện thoại: ..................................................................................................................
Email: ..............................................................................................................................
Trình độ chuyên môn: .....................................................................................................
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục đích
Thực hiện “mục tiêu kép” vừa đảm bảo an toàn phòng, chống dịch Covid - 19 vừa duy trì hoạt động sản xuất, đảm bảo môi trường làm việc an toàn cho người lao động tại doanh nghiệp.
2. Yêu cầu
- Phải có sự đồng thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động khi thực hiện phương án. Người lao động tạm trú tại nơi ở tập trung phải được xét nghiệm và có kết quả âm tính với vi rút SARS-CoV-2.
- Hoạt động sản xuất phải đảm bảo thực hiện theo nguyên tắc “3 tại chỗ” hoặc 2 tại chỗ” và “1 cung đường - 2 điểm đến”; 3 tại chỗ là bố trí làm việc, nơi ăn, ở tập trung cho người lao động tại Doanh nghiệp phải đáp ứng được các điều kiện an toàn về phòng, chống dịch COVID-19, đảm bảo an toàn lao động cho người lao động, đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ, an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường, điều kiện sinh hoạt của người lao động và hoạt động sản xuất của Doanh nghiệp.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Thực hiện Phương án tổ chức sản xuất theo nguyên tắc “3 tại chỗ”
1.1. Tại nơi sản xuất:
- Doanh nghiệp trước khi hoạt động đã được rà soát, kiểm tra đánh giá điều kiện đảm bảo an toàn phòng, chống dịch COVID-19 trong sản xuất
- Có đầy đủ các Kế hoạch phòng, chống dịch Covid-19; Bản đồ chung sống an toàn với Covid-19; Bản đánh giá nguy cơ lây nhiễm Covid-19; Bản cam kết thực hiện phòng, chống dịch Covid-19 của Doanh nghiệp với người lao động, với đơn vị cung cấp dịch vụ;.... và Phương án sản xuất “3 tại chỗ” của Doanh nghiệp theo quy định.
- Tổ chức hoạt động sản xuất phải đảm bảo điều kiện về:
Sử dụng người lao động đã được sàng lọc thông qua xét nghiệm RT-PCR có kết quả âm tính và không có các biểu hiện nghi ngờ mắc bệnh; ưu tiên bố trí những người đã tiêm vắc-xin, sau đó mới bố trí những lao động khác.
Doanh nghiệp có lịch dự kiến thời gian bố trí đón người lao động đến nơi lưu trú tập trung và xét nghiệm SARS-COV-2 bằng xét nghiệm RT-PCR cho toàn bộ người lao động.
Cụ thể:
Bố trí tối đa ……… số người làm việc; khoảng cách người với người nơi làm việc.Tổ chức quản lý người lao động khép kín theo phân xưởng, tổ, nhóm từ nơi sản xuất đến nơi ăn, ở; bố trí khu vực sản xuất ngăn cách riêng biệt theo nhóm người lao động không quá ........... người/ khu vực; khoảng cách .................
Điều kiện vật chất trong phân xưởng: ....................................
Thời gian bố trí làm việc: ........................................................................
Cung cấp danh sách toàn bộ người lao động trong Doanh nghiệp, đơn vị cung cấp dịch vụ (đã được xét nghiệm RT-PCR và có kết quả âm tính) thường xuyên giao dịch với Doanh nghiệp tới cơ quan có thẩm quyền để theo dõi theo quy định; đồng thời bố trí vùng đệm để giao nhận hàng.
Thực hiện theo đúng các quy định tại Quyết định 2194/QĐ-BCĐQG ngày 27/5/2020 và tổ chức thực hiện 5K.
1.2. Tại nơi lưu trú của công nhân:
(Có 2 phương án: Doanh nghiệp thực hiện phương án nào thì xây dựng phương án đó, hoặc nếu cả 2 thì phải ghi cụ thể):
1.2.1. Nơi lưu trú tập trung: (Khu nhà trọ tập trung, khách sạn, nhà nghỉ, khu nhà ở cho công nhân, .....);
Nơi lưu trú tập trung chỉ lưu trú người lao động của Doanh nghiệp và đảm bảo:
- Kiểm soát được các lối ra vào; thuận tiện cho việc đưa đón người lao động; có biển báo. KHU VỰC LƯU TRÚ TẬP TRUNG - KHÔNG PHẬN SỰ MIỄN VÀO; điểm khai báo y tế, tạo mã QR code điểm kiểm dịch tại cổng ra vào; điểm/khu vực cung ứng lương thực, thực phẩm, đồ dùng thiết yếu; điểm khử khuẩn phương tiện, hàng hóa và nơi rửa tay với xà phòng/dung dịch sát khuẩn tay; hệ thống camera giám sát tại cổng/lối ra vào, khu vực công cộng trong nơi lưu trú, kết nối với hệ thống thông tin của cấp xã, huyện để phối hợp giám sát.
- Nêu số lượng lao động ở (Khu nhà trọ tập trung, khách sạn, nhà nghỉ, khu nhà ở cho công nhân,....) lưu trú tập trung ................. và việc đưa đón người lao động từ nơi lưu trú tập trung đến Doanh nghiệp, nêu cụ thể phương tiện đưa đón người lao động.
- Báo cáo chính quyền địa phương trên địa bàn để quản lý chặt chẽ theo hướng dẫn phòng, chống dịch COVID-19 ở nhà trọ/khu nhà trọ cho người lao động tại cộng đồng.
- Đảm bảo vệ sinh môi trường, khử khuẩn và quản lý chất thải, theo quy định.
- Có Tổ quản lý nơi lưu trú tập trung để tổ chức, kiểm soát người lao động ra, vào theo danh sách được phê duyệt; kiểm tra việc thực hiện các quy định phòng, chống dịch COVID-19; tổ chức đánh giá nguy cơ lây nhiễm COVID-19; tuyên truyền phòng, chống dịch COVID-19; niêm yết số điện thoại người đứng đầu ban quản lý, điện thoại đường dây nóng.
- Đảm bảo các điều kiện về an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ.
1.2.2. Lưu trú dã chiến tại Doanh nghiệp
- Khu vực lưu trú tách biệt khỏi các khu vực sản xuất, khu vực nguy hiểm, phải có rào chắn xung quanh và được phân làm các khu vực: Khu vực khử khuẩn, khu vực lưu trú, khu vực bếp ăn, khu vực vệ sinh chung, khu vực phơi quần áo, khu vực tập kết rác thải.
- Đảm bảo thông thoáng, diện tích không nhỏ hơn 05 m2 /người.
- Có đủ nước sạch để sử dụng cho ăn uống, sinh hoạt. Có nhà vệ sinh, nếu sử dụng nhà vệ sinh chung thì không quá 12 người/01 nhà vệ sinh.
- Có thùng rác có nắp đậy để thu gom rác thải sinh hoạt, rác thải y tế (khẩu trang, bao tay, ...) hàng ngày. Đảm bảo các điều kiện về an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ.
1.3. Tại nhà ăn:
1.3.1. Đối với đơn vị ký hợp đồng cung cấp suất ăn:
- Ký cam kết thực hiện các quy định về phòng, chống dịch COVID-19 giữa Doanh nghiệp và đơn vị cung cấp suất ăn theo mẫu số 4 tại Phụ lục 1, ban hành kèm theo Công văn số 5522/BYT-MT ngày 12/7/2021 của Bộ Y Tế.
- Phân công người kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc thực hiện.
1.3.2. Tổ chức bữa ăn ca đảm bảo phòng, chống dịch:
- Bố trí suất ăn riêng, bố trí đầy đủ khu vực rửa tay có xà phòng, dung dịch khử khuẩn tại nhà ăn. Đảm bảo bồn rửa tay luôn có đủ nước và xà phòng.
- Có poster hướng dẫn 06 bước rửa tay, phòng chống dịch tại bồn rửa tay, nhà ăn.
- Người lao động di chuyển vào/ ra nhà ăn trật tự, giữ khoảng cách, hạn chế việc tiếp xúc giữa các người lao động.
- Khoảng cách 1 người/m2. Đảm bảo giãn cách, tăng thông khí, lắp đặt vách ngăn, bố trí chỗ ngồi ăn ca cố định, so le, lệch giờ.... Lắp camera giám sát phục vụ truy vết.
2. Thực hiện Phương án tổ chức Sản xuất an toàn trong tình huống dịch Covid xảy ra theo nguyên tắc “2 tại chỗ” và “1 cung đường - 2 điểm đến”
2.1. Tại nơi sản xuất (thực hiện theo nội dung điểm 1.1)
2.2. Tại nhà ăn (thực hiện theo nội dung điểm 1.3)
2.3. Phương tiện di chuyển và cung đường di chuyển
2.3.1. Sử dụng phương tiện di chuyển cá nhân hoặc công cộng:
- Thực hiện 5K, cài đặt, sử dụng ứng dụng Bluezone, ghi lại lịch trình di chuyển.
- Đối với phương tiện công cộng cần ghi lại thông tin về phương tiện; không sử dụng phương tiện công cộng khi có một trong các biểu hiện sốt, ho, đau họng, khó thở.
- Khi có lệnh giãn cách của Chính phủ hoặc Ban Chỉ đạo quốc gia hoặc Bộ, ngành liên quan thì số lượng người trên xe đưa đón người lao động tuân thủ theo yêu cầu tại thời điểm đó.
2.3.2. Sử dụng xe đưa đón CBNV của đơn vị
Đảm bảo các yêu cầu về công tác phòng, chống dịch Covid-19 và di chuyển trên một cung đường cố định đã được xác định cụ thể.
3. Công tác đảm bảo y tế tại cơ sở sản xuất
- Công ty/Doanh nghiệp phải có bộ phận chuyên môn y tế, có cán bộ y tế có năng lực thực hiện test sàng lọc. Trong điều kiện doanh nghiệp chưa có bộ phận y tế thì phải thành lập bộ phận y tế, thực hiện tuyển dụng cán bộ y tế hoặc ký hợp đồng với tổ chức y tế làm việc cho công ty (có thể ký hợp đồng với Trung tâm y tế, trạm y tế xã, bệnh viện hoặc cơ sở y tế tư nhân có đủ năng lực) để tổ chức thực hiện các biện pháp phòng chống dịch Covid-19.
- Thực hiện xét nghiệm đầu vào cho lao động trước khi đưa lao động vào làm việc tại nhà máy, doanh nghiệp (xét nghiệm RT-PCR có kết quả âm tính). Đồng thời có kế hoạch xét nghiệm sàng lọc định kỳ cho người lao động, cụ thể: Thực hiện xét nghiệm sàng lọc định kỳ 3 ngày/lần người lao động
- Bố trí ít nhất một phòng cách ly tạm thời F0 và một phòng cách ly tạm thời F1 ngay tại Doanh nghiệp, vị trí phòng cách ly cách xa các khu vực sản xuất, nơi ăn, nơi nghỉ của lao động. Báo UBND cấp huyện/xã và ngành tế địa phương để thực hiện các biện pháp phòng chống dịch theo quy định.
IV. CHẾ ĐỘ, TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
- Được trang bị các vật dụng cần thiết: Mùng, chiếu ngủ, ……..
- Được cung cấp bữa ăn miễn phí trong suốt thời gian thực hiện phương án.
- Được hỗ trợ thêm .............. đồng/ngày (ngoài lương).
- Tuân thủ nội quy, quy định của đơn vị tại nơi lưu trú.
- Thông báo ngay cho Ban Quản lý nơi ở tập trung, đường dây nóng ngành y tế khi có biểu hiện ho, sốt, khó thở và các vấn đề khác về sức khỏe.
V. TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ DOANH NGHIỆP
- Ban hành nội quy của nơi nghỉ ngơi, sinh hoạt của người lao động, quản lý người lao động trong quá trình thực hiện phương án đảm bảo an toàn phòng chống dịch Covid-19, công tác đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ, an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường.
- Cung cấp đồ dùng thiết yếu, điều kiện ăn, nghỉ, sinh hoạt đảm bảo sức khỏe người lao động; có đủ nước sạch để sử dụng cho ăn uống, sinh hoạt.
- Tổ chức tập huấn, tuyên truyền cho tất cả người lao động về việc thực hiện các hướng dẫn của Bộ Y tế về phòng, chống dịch COVID-19. Treo, dán các áp phích, thông báo hướng dẫn phòng, chống dịch bệnh tại khu vực công cộng người lao động/ khách hàng có thể đọc và làm theo.
- Yêu cầu người lao động cài đặt phần mềm NCOVI, BLUEZONE của bộ Y tế để khai báo tình trạng sức khỏe hàng ngày.
VI. THỜI GIAN THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN
- Tổ chức thực hiện ngay sau khi được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận cho hoạt động.
- Bắt đầu từ ngày: ....................................
- Thời gian thực hiện phương án cho đến khi có quyết định của cơ quan quản lý nhà nước theo diễn biến dịch bệnh Covid-19.
Trên đây là nội dung phương án tổ chức sản xuất an toàn theo nguyên tắc “3 tại chỗ” hoặc “2 tại chỗ” và “1 cung đường - 2 điểm đến” của Doanh nghiệp. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh, Doanh nghiệp sẽ có sự rà soát, điều chỉnh kịp thời và báo cáo UBND thành phố/huyện và Sở Công Thương, Sở Y tế và các đơn vị có liên quan./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
- 1Quyết định 3589/QĐ-BCĐ năm 2021 về Bộ tiêu chí đánh giá hoạt động an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sơ sản xuất, kinh doanh thương mai trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 3588/QĐ-BCĐ năm 2021 về Bộ tiêu chí đánh giá an toàn phòng, chống dịch COVID-19 đối với cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông; trung tâm ngoại ngữ, tin học; cơ sở giáo dục, đơn vị hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 3590/QĐ-BCĐ năm 2021 về Bộ Tiêu chí đánh giá mức an toàn phòng, chống dịch COVID-19 tại cơ quan, đơn vị Nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 2127/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ tiêu chí đánh giá an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 đối với cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông; trung tâm ngoại ngữ, tin học; cơ sở giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 864/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1350/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí đánh giá mức độ an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 đối với hoạt động của các cơ sở lưu trú, doanh nghiệp lữ hành, các khu, điểm du lịch và các cơ sở dịch vụ du lịch khác trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 1Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm 2007
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2020 về quyết liệt thực hiện đợt cao điểm phòng, chống dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2020 về thực hiện biện pháp cấp bách phòng, chống dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2194/QĐ-BCĐQG năm 2020 về Hướng dẫn phòng, chống và đánh giá nguy cơ lây nhiễm dịch COVID-19 tại nơi làm việc và ký túc xá cho người lao động do Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng, chống Covid-19 ban hành
- 7Quyết định 2787/QĐ-BYT năm 2021 về "Hướng dẫn phương án phòng, chống dịch khi có trường hợp mắc COVID-19 tại cơ sở sản xuất, kinh doanh, khu công nghiệp" do Bộ Y tế ban hành
- 8Công văn 5522/BYT-MT năm 2021 về mẫu kế hoạch phòng, chống dịch COVID-19 cho cơ sở sản xuất kinh doanh và mẫu cam kết phòng, chống dịch tại khu nhà trọ cho người lao động do Bộ Y tế ban hành
- 9Công văn 6666/BYT-MT năm 2021 hướng dẫn phòng, chống dịch COVID-19 tại cơ quan, đơn vị do Bộ Y tế ban hành
- 10Quyết định 3589/QĐ-BCĐ năm 2021 về Bộ tiêu chí đánh giá hoạt động an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sơ sản xuất, kinh doanh thương mai trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 11Quyết định 3588/QĐ-BCĐ năm 2021 về Bộ tiêu chí đánh giá an toàn phòng, chống dịch COVID-19 đối với cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông; trung tâm ngoại ngữ, tin học; cơ sở giáo dục, đơn vị hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 12Quyết định 3590/QĐ-BCĐ năm 2021 về Bộ Tiêu chí đánh giá mức an toàn phòng, chống dịch COVID-19 tại cơ quan, đơn vị Nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 13Quyết định 2127/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ tiêu chí đánh giá an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 đối với cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông; trung tâm ngoại ngữ, tin học; cơ sở giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 14Quyết định 864/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1350/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí đánh giá mức độ an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 đối với hoạt động của các cơ sở lưu trú, doanh nghiệp lữ hành, các khu, điểm du lịch và các cơ sở dịch vụ du lịch khác trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Quyết định 2528/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ tiêu chí đánh giá mức độ an toàn trong phòng, chống dịch Covid-19 tại nhà máy, cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 2528/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/10/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Lê Hồng Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/10/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực