Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2526/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 15 tháng 12 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2024

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 10/6/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;

Căn cứ Nghị quyết số 205/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 228/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2024;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 64/TTr-KHĐT ngày 13/12/2023 đề nghị giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 cho các sở, ban, ngành, doanh nghiệp thuộc tỉnh Lâm Đồng và UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc.

(Chi tiết theo các phụ lục đính kèm)

Điều 2. Ủy quyền Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ chỉ tiêu, kế hoạch nêu tại Điều 1 Quyết định này, thông báo chi tiết và hướng dẫn, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị liên quan triển khai thực hiện.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và thành phố Bảo Lộc; Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành, doanh nghiệp và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- TTTU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP UBND tỉnh và các CV;
- Lưu: VT, KH1.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Văn Hiệp

 

PHỤ LỤC I:

CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU
(Kèm theo Quyết định số 2526/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của UBND tỉnh)

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Kế hoạch 2024

1

Tốc độ tăng Tổng sản phẩm trong nước (GRDP)

%

7,2 - 7,8

Quy mô GRDP theo giá hiện hành

Tỷ đồng

127.000 - 127.700

Ngành nông lâm thủy

%

5,1 -5,2

Ngành công nghiệp - xây dựng

%

7,7 - 8,7

Ngành dịch vụ

%

9-10

2

Cơ cấu kinh tế

 

 

Ngành nông lâm thủy

%

36,1 -36,6

Ngành công nghiệp - xây dựng

%

19,4 - 19,5

Ngành dịch vụ

%

44 - 44,4

3

GRDP bình quân đầu người

Triệu đồng

95 - 95,3

Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội bình quân

%

6,0 - 7,0

4

Tổng đầu tư phát triển xã hội % so với GRDP

%

34-36

5

Tổng thu Ngân sách nhà nước

Tỷ đồng

14.150

Trong đó: thuế phí

Tỳ đồng

8.000

6

Tổng kim ngạch xuất khẩu

Triệu USD

985

7

Tổng lượng khách du lịch qua đăng ký lưu trú

Ngàn lượt

7.600

Trong đó: Khách quốc tế

Ngàn lượt

550

8

Tỷ lệ lao động qua đào tạo

%

82

Trong đó: tỷ lệ lao động qua đào tạo được cấp bằng cấp, chứng chỉ

%

23,7

9

Tỷ lệ thất nghiệp

%

<1,2

Trong đó: khu vực thành thị

%

<2

10

Mức giảm tỷ lệ nghèo đa chiều (chuẩn nghèo giai đoạn 2022-2025)

%

0,5-1

Số hộ nghèo đa chiều giảm

Hộ

1.805 - 3.610

Trong đó: tỷ lệ nghèo đa chiều vùng đồng bào dân tộc thiểu số giảm

%

1 - 2

Số hộ nghèo đa chiều vùng đồng bào dân tộc thiểu số giảm

Hộ

800 - 1.600

11

Số bác sĩ/vạn dân

Bác sĩ/vạn dân

9,1

số giường bệnh/vạn dân

Giường bệnh/vạn dân

22,8

Tỷ lệ bảo hiểm y tế toàn dân

%

93,65

Tỷ lệ xã đạt bộ tiêu chí quốc gia về y tế

%

30

12

Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên

%

1,0

13

Tỷ lệ trường công lập đạt chuẩn quốc gia

%

83,1

Tỷ lệ thanh niên trong độ tuổi hoàn thành chương trình trung học phổ thông và tương đương

%

82

14

Tỷ lệ hộ gia đình được công nhận gia đình văn hóa

%

91,8

Tỷ lệ thôn, buôn, tổ dân phố được công nhận và giữ vững danh hiệu thôn, buôn, tổ dân phố văn hóa

%

95

Tỷ lệ xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới

%

100

Tỷ lệ phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị

%

89

Tỷ lệ cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa

%

98

15

Tỷ lệ chất thải rắn đô thị được thu gom và xử lý

%

95,6

Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý

%

100

16

Tỷ lệ dân số đô thị sử dụng nước sạch

%

78

Tỷ lệ dân nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh

%

97,5

17

Tỷ lệ che phủ rừng

%

54,5

18

Chỉ tiêu về nông thôn mới

xã, huyện

Có thêm 02 xã nông thôn mới (nâng tổng số xã đạt chuẩn NTM lên 111 xã, đạt 100% số xã), 16 xã nông thôn mới nâng cao, 7 xã nông thôn mới kiểu mẫu; các huyện Bảo Lâm, Lạc Dương, Di Linh, Đạ Huoai và Đam Rông hoàn thành các tiêu chí đạt chuẩn huyện nông thôn mới; 02 huyện Đơn Dương, Đạ Tẻh hoàn thành các tiêu chí đạt chuẩn huyện nông thôn mới nâng cao


KẾ HOẠCH NĂM 2024

Lĩnh vực: Trồng trọt
(Kèm theo Quyết định số 2526/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của UBND tỉnh)

(Diện tích: Ha, Năng suất: Tạ/ha; Sản lượng: Tấn)

Hạng mục

KH 2024

Đà Lạt

Bảo Lộc

Đam Rông

Lạc Dương

Lâm Hà

Đơn Dương

Đức Trọng

Di Linh

Bảo Lâm

Đạ Huoai

Đạ Tẻh

Cát Tiên

TỔNG DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG

412.411,6

22.939,9

18.823,6

22.781,0

18.747,6

58.767,0

37.027,4

55.2483

64.899,6

54.676,0

17.7243

21.163,7

19.613,2

TỔNG SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC

195.257,3

325,0

6,8

18.557,4

2.2693

10.015,0

14.186,0

23.0403

20.960,1

2.452,0

1.263,0

37.689,0

64.4933

- Thóc

145.200,0

6,8

0,0

9.032,4

535,8

5.395,0

11.682,0

17.220,3

17.195,0

0,0

594,0

25.799,0

57.739,8

- Ngô

50.0573

318,2

6,8

9.525,0

1.733,5

4.620,0

2.504,0

5.820,0

3.765,2

2.452,0

669,1

11.890,0

6.753,5

I. CÂY HÀNG NĂM

133.532,0

16.677,0

643,0

4.8380

11.463,0

6.452,0

33.907,0

34.212,0

5.162,0

1.237,0

528,0

6.888,0

11.525,0

1. Cây lúa

25.238,0

2,0

0,0

1.797,0

152,0

1.050,0

2.003,0

3.260,0

3.172,0

0,0

127,0

4.620,0

9.055,0

DT thu hoạch

25.238,0

2,0

0,0

1.797,0

152,0

1.050,0

2.003,0

3.260,0

3.172,0

0,0

127,0

4.620,0

9.055,0

Năng suất

57,5

34,0

 

50,3

35,3

51,4

58,3

52,8

54,2

 

46,8

55,8

63,8

Sản lượng

145.200,0

6,8

0,0

9.032,4

535,8

5.395,0

11.682,0

17.220,3

17.195,0

0,0

594,0

25.799,0

57.739,8

1.1. Lúa Đông xuân

8.605,0

2,0

 

780,0

76,0

500,0

323,0

702,0

1.103,0

 

23,0

1.100,0

3.996,0

DT thu hoạch

8.605,0

2,0

0,0

780,0

76,0

500,0

323,0

702,0

1.103,0

0,0

23,0

1.100,0

3.996,0

Năng suất

59,9

34,0

 

48,0

33,5

43,0

60,0

54,0

54,6

 

45,9

58,5

67,9

Sản lượng

51.580,0

6,8

0,0

3.744,0

254,6

2.150,0

1.938,0

3.790,8

6.022,4

0,0

105,6

6.435,0

27.132,8

1.2. Lúa Hè thu

5.383,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

54,0

1.720,0

3.609,0

DT thu hoạch

5.383,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

54,0

1.720,0

3.609,0

Năng suất

58,4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

46,0

54,5

60,5

Sản lượng

31.456,9

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

248,4

9.374,0

21.834,5

1.3. Lúa Mùa

11.250,0

 

 

1.017,0

76,0

550,0

1.680,0

2.558,0

2.069,0

 

50,0

1.800,0

1.450,0

DT thu hoạch

11.250,0

0,0

0,0

1.017,0

76,0

550,0

1.680,0

2.558,0

2.069,0

0,0

50,0

1.800,0

1.450,0

Năng suất

55,3

 

 

52,0

37,0

59,0

58,0

52,5

54,0

 

48,0

55,5

60,5

Sản lượng

62.163,2

0,0

0,0

5.288,4

281,2

3.245,0

9.744,0

13.429,5

11.172,6

0,0

240,0

9.990,0

8.772,5

2. Cây ngô

8.247,0

66,0

2,0

1.740,0

325,0

870,0

550,0

1.070,0

659,0

450,0

92,0

1.450,0

973,0

DT thu hoạch

8.247,0

66,0

2,0

1.740,0

325,0

870,0

550,0

1.070,0

659,0

450,0

92,0

1.450,0

973,0

Năng suất

60,7

48,2

34,0

54,7

53,3

53,1

45,5

54,4

57,1

54,5

72,7

82,0

69,4

Sản lượng

50.057,2

318,2

6,8

9.525,0

1.733,5

4.620,0

2.504,0

5.820,0

3.765,2

2.452,0

669,1

11.890,0

6.753,5

2.1. Ngô Đông xuân

1.743,0

11,0

2,0

90,0

75,0

20,0

100,0

150,0

 

150,0

22,0

800,0

323,0

DT thu hoạch

1.743,0

11,0

2,0

90,0

75,0

20,0

100,0

150,0

0,0

150,0

22,0

800,0

323,0

Năng suất

66,0

35,0

34,0

50,0

51,0

50,0

 

48,0

 

52,0

773

82,0

71,1

Sản lượng

11.504,4

38,5

6,8

450,0

382,5

100,0

0,0

720,0

0,0

780,0

170,1

6.560,0

2.296,5

2.2. Ngô vụ 1 Hè thu

3.535,0

35,0

 

950,0

130,0

400,0

250,0

520,0

200,0

200,0

50,0

400,0

400,0

DT thu hoạch

3.535,0

35,0

0,0

950,0

130,0

400,0

250,0

520,0

200,0

200,0

50,0

400,0

400,0

Năng suất

59,3

55,0

 

55,0

55,0

50,0

56,0

55,0

54,0

56,0

71,0

82,0

68,3

Sản lượng

20.959,5

192,5

0,0

5.225,0

715,0

2.000,0

1.400,0

2.860,0

1.080,0

1.120,0

355,0

3.280,0

2.732,0

2.3. Ngô vụ 2 Mùa

2.969,0

20,0

 

700,0

120,0

450,0

200,0

400,0

459,0

100,0

20,0

250,0

250,0

DT thu hoạch

2.969,0

20,0

0,0

700,0

120,0

450,0

200,0

400,0

459,0

100,0

20,0

250,0

250,0

Năng suất

59,3

43,6

 

55,0

53,0

56,0

55,2

56,0

58,5

55,2

72,0

82,0

69,0

Sản lượng

17.593,4

87,2

0,0

3.850,0

636,0

2.520,0

1.104,0

2.240,0

2.685,2

552,0

144,0

2.050,0

1.725,0

3. Sắn DT cả năm

361,0

 

 

200,0

 

20,0

 

2,0

 

55,0

11,0

26,0

47,0

DT thu hoạch

361,0

 

 

200,0

 

20,0

 

2,0

 

55,0

11,0

26,0

47,0

Năng suất

209,7

 

 

210,0

 

210,0

 

160,0

 

195,0

160,0

230,0

228,2

Sản lượng

7.571,0

0,0

0,0

4.200,0

0,0

420,0

0,0

32,0

0,0

1.072,5

176,0

598,0

1.072,5

4. Khoai lang

2.449,0

122,0

0,0

58,0

136,0

334,0

430,0

1.120,0

0,0

47,0

0,0

30,0

172,0

DT thu hoạch

2.449,0

122,0

0,0

58,0

136,0

334,0

430,0

1.120,0

0,0

47,0

0,0

30,0

172,0

Năng suất

223,8

139,9

 

128,5

105,8

182,9

256,0

279,6

 

100,0

 

106,0

98,6

Sản lượng

54.804,8

1.707,1

0,0

745,5

1.438,8

6.110,0

11.010,0

31.310,0

0,0

470,0

0,0

318,0

1.695,3

4.1. Khoai lang vụ ĐX

549,0

34,0

 

8,0

56,0

50,0

30,0

270,0

 

20,0

 

 

81,0

DT thu hoạch

549,0

34,0

0,0

8,0

56,0

50,0

30,0

270,0

0,0

20,0

0,0

0,0

81,0

Năng suất

214,6

164,6

 

100,0

98,0

124,0

300,0

300,0

 

100,0

 

 

95,4

Sản lượng

11.781,2

559,6

0,0

80,0

548,8

620,0

900,0

8.100,0

0,0

200,0

0,0

0,0

772,7

4.2. Khoai lang vụ 1 (Hè thu)

1.045,0

49,0

 

40,0

30,0

224,0

150,0

480,0

 

27,0

 

10,0

35,0

DT thu hoạch

1.045,0

49,0

0,0

40,0

30,0

224,0

150,0

480,0

0,0

27,0

0,0

10,0

35,0

Năng suất

224,3

153,0

 

130,0

130,0

210,0

254,0

260,0

 

100,0

 

130,0

110,0

Sản lượng

23.438,7

749,7

0,0

520,0

390,0

4.704,0

3.810,0

12.480,0

0,0

270,0

0,0

130,0

385,0

4.3. Khoai lang vụ 2 (Mùa)

855,0

39,0

 

10,0

50,0

60,0

250,0

370,0

 

 

 

20,0

56,0

DT thu hoạch

855,0

39,0

0,0

10,0

50,0

60,0

250,0

370,0

0,0

0,0

0,0

20,0

56,0

Năng suất

229,1

102,0

 

145,5

100,0

131,0

252,0

290,0

 

 

 

94,0

96,0

Sản lượng

19.584,9

397,8

0,0

145,5

500,0

786,0

6.300,0

10.730,0

0,0

0,0

0,0

188,0

537,6

5. khoai khác cả năm (khoai môn)

388,0

5,0

 

23,0

55,0

45,0

10,0

250,0

 

 

 

 

 

DT thu hoạch

388,0

5,0

0,0

23,0

55,0

45,0

10,0

250,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

Năng suất

166,3

150,0

 

150,0

150,0

165,0

165,5

172,0

 

 

 

 

 

Sản lượng

6.453,0

75,0

0,0

345,0

825,0

742,5

165,5

4.300,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

6. Cây công nghiệp ngắn ngày

1.699,0

66,0

0,0

190,0

150,0

212,0

82,0

525,0

88,0

52,0

45,0

145,0

144,0

6.1. Cây đậu phụng, đậu tương

552,0

0,0

0,0

70,0

0,0

52,0

0,0

430,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

DT thu hoạch

552,0

0,0

0,0

70,0

0,0

52,0

0,0

430,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

Năng suất

19,1

 

 

14,6

 

14,0

 

20,5

 

 

 

 

 

Sản lượng

1.056,3

0,0

0,0

102,5

0,0

72,8

0,0

881,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

* Đậu phụng, đậu tương vụ 1 (ĐX)

187,0

 

 

45,0

 

52,0

 

90,0

 

 

 

 

 

DT thu hoạch

187,0

0,0

0,0

45,0

0,0

52,0

0,0

90,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

Năng suất

21,0

 

 

15,0

 

14,0

 

28,0

 

 

 

 

 

Sản lượng

392,3

0,0

0,0

67,5

0,0

72,8

0,0

252,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

* Đậu tương, đậu tương vụ 2 (HT)

365,0

 

 

25,0

 

 

 

340,0

 

 

 

 

 

DT thu hoạch

365,0

0,0

0,0

25,0

0,0

0,0

0,0

340,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

Năng suất

18,2

 

 

14,0

 

 

 

18,5

 

 

 

 

 

Sản lượng

664,0

0,0

0,0

35,0

0,0

0,0

0,0

629,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

6.2. Đậu các loại

991,0

66,0

0,0

120,0

150,0

150,0

82,0

90,0

88,0

52,0

34,0

30,0

129,0

DT thu hoạch

991,0

66,0

0,0

120,0

150,0

150,0

82,0

90,0

88,0

52,0

34,0

30,0

129,0

Năng suất

13,0

12,4

 

15,1

12,8

12,7

14,5

15,3

14,5

10,7

12,7

14,0

8,8

Sản lượng

1.285,0

81,6

0,0

181,8

192,5

190,0

119,2

137,7

127,3

55,7

43,2

42,0

114,1

* Vụ Đông xuân

291,0

16,0

 

45,0

50,0

50,0

2,0

 

18,0

20,0

10,0

 

80,0

DT thu hoạch

291,0

16,0

0,0

45,0

50,0

50,0

2,0

0,0

18,0

20,0

10,0

0,0

80,0

Năng suất

11,2

11,0

 

15,0

12,0

12,0

15,0

 

14,5

10,8

12,0

 

7,4

Sản lượng

327,0

17,6

0,0

67,5

60,0

60,0

3,0

0,0

26,1

21,6

12,0

0,0

59,2

* Vụ 1 (Hè thu)

399,0

30,0

 

35,0

50,0

50,0

50,0

60,0

40,0

9,0

16,0

20,0

39,0

DT thu hoạch

399,0

30,0

0,0

35,0

50,0

50,0

50,0

60,0

40,0

9,0

16,0

20,0

39,0

Năng suất

13,8

13,0

 

15,5

14,0

13,5

15,2

15,2

13,3

11,0

12,0

14,0

11,0

Sản lượng

551,2

39,0

0,0

54,3

70,0

67,5

76,0

91,2

53,2

9,9

19,2

28,0

42,9

* Vụ 2 (Mùa)

301,0

20,0

 

40,0

50,0

50,0

30,0

30,0

30,0

23,0

8,0

10,0

10,0

DT thu hoạch

301,0

20,0

0,0

40,0

50,0

50,0

30,0

30,0

30,0

23,0

8,0

10,0

10,0

Năng suất

13,5

12,5

 

15,0

12,5

12,5

13,4

15,5

16,0

10,5

15,0

14,0

12,0

Sản lượng

406,9

25,0

0,0

60,0

62,5

62,5

40,2

46,5

48,0

24,2

12,0

14,0

12,0

6.3. Cây mía DT cả năm

156,0

 

 

 

 

10,0

 

5,0

 

 

11,0

115,0

15,0

DT thu hoạch

156,0

 

 

 

 

10,0

 

5,0

 

 

11,0

115,0

15,0

Năng suất

789,0

 

 

 

 

772,0

 

775,0

 

 

740,1

780,0

910,0

Sản lượng

12.308,6

0,0

0,0

0,0

0,0

772,0

0,0

387,5

0,0

0,0

814,1

8.970,0

1.365,0

7. Rau các loại

80.062,0

9.876,0

330,0

600,0

8.272,0

3.075,0

29.300,0

26.380,0

943,0

512,0

93,0

210,0

471,0

DT thu hoạch

80.062,0

9.876,0

330,0

600,0

8.272,0

3.075,0

29.300,0

26.380,0

943,0

512,0

93,0

210,0

471,0

Năng suất

395,6

406,5

285,6

170,1

468,8

330,1

402,7

393,0

205,4

145,1

131,2

244,6

147,5

Sản lượng

3.167.033,4

401.452,0

9.424,8

10.208,0

387.827,0

101.515,0

1.179.835,0

1.036.670,0

19.367,3

7.429,0

1.220,0

5.137,5

6.947,9

7.1. Rau các loại vụ Đông xuân

26.623,0

3.444,0

88,0

120,0

2.410,0

800,0

9.300,0

9.600,0

265,0

300,0

16,0

80,0

200,0

DT thu hoạch

26.623,0

3.444,0

88,0

120,0

2.410,0

800,0

9.300,0

9.600,0

265,0

300,0

16,0

80,0

200,0

Năng suất

375,1

400,0

346,0

161,0

400,0

280,5

392,0

370,0

188,2

167,0

185,0

392,5

189,7

Sản lượng

998.564,1

137.760,0

3.044,8

1.932,0

96.400,0

22.440,0

364.560,0

355.200,0

4.987,3

5.010,0

296,0

3.140,0

3.794,0

7.2. Rau các loại vụ Hè thu

28.289,0

3.206,0

110,0

260,0

3.262,0

1.175,0

11.750,0

7.900,0

268,0

125,0

32,0

50,0

151,0

DT thu hoạch

28.289,0

3.206,0

110,0

260,0

3.262,0

1.175,0

11.750,0

7.900,0

268,0

125,0

32,0

50,0

151,0

Năng suất

412,3

420,0

268,0

166,0

497,9

350,0

413,0

413,0

200,0

110,0

120,0

111,5

113,5

Sản lượng

1.166.391,3

134.652,0

2.948,0

4.316,0

162.415,0

41.125,0

485.275,0

326.270,0

5.360,0

1.375,0

384,0

557,5

1.713,9

7.3. Rau các loại vụ Mùa

25.150,0

3.226,0

132,0

220,0

2.600,0

1.100,0

8.250,0

8.880,0

410,0

87,0

45,0

80,0

120,0

DT thu hoạch

25.150,0

3.226,0

132,0

220,0

2.600,0

1.100,0

8.250,0

8.880,0

410,0

87,0

45,0

80,0

120,0

Năng suất

398,4

400,0

260,0

180,0

496,2

345,0

400,0

400,0

220,0

120,0

120,0

180,0

120,0

Sản lượng

1.002.078,0

129.040,0

3.432,0

3.960,0

129.012,0

37.950,0

330.000,0

355.200,0

9.020,0

1.044,0

540,0

1.440,0

1.440,0

8. Hoa các loại

10.879,0

6.189,0

146,0

54,0

2.228,0

483,0

617,0

1.000,0

91,0

71,0

0,0

0,0

0,0

DT thu hoạch

10.879,0

6.189,0

146,0

54,0

2.228,0

483,0

617,0

1.000,0

91,0

71,0

0,0

0,0

0,0

Năng suất (1.000 cành)

405,8

421,4

260,6

129,3

421,0

347,7

385,9

385,4

177,9

226,8

 

 

 

Sản lượng (1.000 cành)

4.414.504,0

2.607.750,0

38.044,0

6.980,0

938.050,0

167.920,0

238.090,0

385.380,0

16.190,0

16.100,0

0,0

0,0

0,0

8.1. Hoa các loại vụ Đông xuân

3.848,0

2.150,0

31,0

7,0

738,0

135,0

167,0

570,0

29,0

21,0

 

 

 

DT thu hoạch

3.848,0

2.150,0

31,0

7,0

738,0

135,0

167,0

570,0

29,0

21,0

0,0

0,0

0,0

Năng suất (1.000 cành)

409,9

414,5

249,0

140,0

450,0

360,0

400,0

390,0

150,0

150,0

 

 

 

Sản lượng (1,000 cành)

1.577.174,0

891.175,0

7.719,0

980,0

332.100,0

48.600,0

66.800,0

222.300,0

4.350,0

3.150,0

0,0

0,0

0,0

8.2. Vụ Hè thu

3.466,0

1.958,0

50,0

22,0

910,0

148,0

140,0

190,0

28,0

20,0

 

 

 

DT thu hoạch

3.466,0

1.958,0

50,0

22,0

910,0

148,0

140,0

190,0

28,0

20,0

0,0

0,0

0,0

Năng suất (1.000 cành)

400,6

425,0

262,0

125,0

395,0

340,0

371,0

372,0

180,0

160,0

 

 

 

Sản lượng (1.000 cành)

1.388.630,0

832.150,0

13.100,0

2.750,0

359.450,0

50.320,0

51.940,0

70.680,0

5.040,0

3.200,0

0,0

0,0

0,0

8.3. Vụ Thu Đông

3.565,0

2.081,0

65,0

25,0

580,0

200,0

310,0

240,0

34,0

30,0

 

 

 

DT thu hoạch

3.565,0

2.081,0

65,0

25,0

580,0

200,0

310,0

240,0

34,0

30,0

0,0

0,0

0,0

Năng suất (1.000 cành)

406,4

425,0

265,0

130,0

425,0

345,0

385,0

385,0

200,0

325,0

 

 

 

Sản lượng (1.000 cành)

1.448.700,0

884.425,0

17.225,0

3.250,0

246.500,0

69.000,0

119.350,0

92.400,0

6.800,0

9.750,0

0,0

0,0

0,0

9. Cây dược liệu DT cả năm

815,0

180,0

80,0

51,0

86,0

56,0

40,0

93,0

89,0

35,0

30,0

40,0

35,0

DT thu hoạch

815,0

180,0

80,0

51,0

86,0

56,0

40,0

93,0

89,0

35,0

30,0

40,0

35,0

Năng suất

226,6

305,0

125,5

101,0

246,0

218,5

260,0

300,0

160,0

150,0

200,0

138,0

340,0

Sản lượng

18.469,3

5.490,0

1.004,0

515,1

2.115,6

1.223,6

1.040,0

2.790,0

1.424,0

525,0

600,0

552,0

1.190,0

10. Dâu tây DT cả năm

226,0

170,0

 

 

56,0

 

 

 

 

 

 

 

 

DT thu hoạch

226,0

170,0

 

 

56,0

 

 

 

 

 

 

 

 

Năng suất

366,1

379,0

 

 

327,0

 

 

 

 

 

 

 

 

Sản lượng

8.274,2

6.443,0

 

 

1.831,2

 

 

 

 

 

 

 

 

11. Trồng cỏ DT cả năm

2.753,0

 

85,0

58,0

0,0

195,0

875,0

430,0

120,0

15,0

98,0

367,0

510,0

12. Cây khác (gừng, cà ri,... cả năm)

415,0

1,0

 

67,0

3,0

112,0

 

82,0

 

 

32,0

 

118,0

II. CÂY DÀI NGÀY

278.879,6

6.262,9

18.180,6

17.943,0

7.284,6

52.315,0

3.120,4

21.036,3

59.737,6

53.439,0

17.196,3

14.275,7

8.088,2

1. Cây cà phê

172.591,6

5.156,0

13.060,0

12.326,1

5.100,0

39.150,0

1.310,0

15.391,0

45.636,5

33.614,0

478,8

696,1

673,1

TĐ: - DT cà phê vối

160.529,7

799,6

13.060,0

12.176,1

31,5

38.933,0

25,0

14.406,0

45.636,5

33.614,0

478,8

696,1

673,1

- DT cà phê chè

11,863,9

4.356,4

 

150,0

5.068,5

217,0

1.285,0

787,0

 

 

 

 

 

- DT cà phê mít

198,0

 

 

 

 

 

 

198,0

 

 

 

 

 

DT kinh doanh

162.837,9

4.842,8

12.000,0

11.725,9

4.700,0

38.000,0

1.310,0

15.055,0

41.374,0

32.014,0

475,2

696,1

644,9

Năng suất

34,0

31,0

32,5

32,5

31,0

35,0

33,5

33,5

34,5

35,0

25,0

27,0

26,0

Sản lượng

554.048,1

15.012,7

39.000,0

38.109,2

14.570,0

133.000,0

4.388,5

50.434,3

142.740,3

112.049,0

1.188,0

1.879,5

1.676,7

- DT trồng mới

0,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tổng DT tái canh, ghép cải tạo

7.520,0

105,0

650,0

675,0

30,0

1.000,0

0,0

1.960,0

1.500,0

1.600,0

0,0

0,0

0,0

TĐ: + DT trồng tái canh cà phê vối

2.935,0

30,0

200,0

295,0

 

500,0

 

210,0

900,0

800,0

 

 

 

+ DT trồng tái canh cà phê chè

105,0

75,0

 

 

30,0

 

 

 

 

 

 

 

 

+ DT ghép cải tạo

4.480,0

 

450,0

380,0

 

500,0

 

1.750,0

600,0

800,0

 

 

 

2. Cây chè

11.078,1

236,9

2.480,0

7,0

 

136,0

 

1,6

500,0

7.150,0

527,6

39,0

 

DT kinh doanh

11.033,2

236,9

2.480,0

7,0

 

136,0

 

1,6

500,0

7.107,0

527,6

37,1

 

Năng suất

151,6

140,0

156,0

110,0

 

215,0

 

135,0

141,0

155,0

90,0

80,0

 

Sản lượng

167.280,2

3.315,9

38.688,0

77,0

0,0

2.924,0

0,0

21,6

7.050,0

110.158,5

4.748,4

296,8

0,0

3. Cây điều

19.403,1

 

 

73,0

 

 

 

 

 

100,0

8.590,2

5.362,8

5.277,1

DT đất nông nghiệp

10.894,9

 

 

145,0

 

 

 

 

 

100,0

5.363,1

2.311,8

2.975,0

DT đất lâm nghiệp

8.580,2

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

3.227,1

3.051,0

2.302,1

DT kinh doanh

20.856,0

 

 

145,0

 

 

 

 

 

161,0

9.207,2

5.778,7

5.564,1

Năng suất

9,4

 

 

8,0

 

 

 

 

 

8,0

10,0

9,0

9,0

Sản lượng

19.660,5

 

 

116,0

 

 

 

 

 

128,8

9.207,2

5.200,8

5.007,7

DT chuyển sang cây trồng khác

1.119,0

 

 

72,0

 

 

 

 

 

80,0

264,0

416,0

287,0

4. Cây tiêu

2.012,7

 

78,3

95,8

 

364,0

6,8

432,0

653,6

250,0

37,9

60,0

34,3

DT kinh doanh

1.978,1

 

78,0

95,0

 

363,6

5,5

432,0

670,0

200,0

37,0

58,0

39,0

Năng suất

34,1

 

35,5

26,5

 

36,7

27,5

34,3

36,0

29,0

29,0

30,0

30,0

Sản lượng

6.750,2

 

276,9

251,8

 

1.334,4

15,1

1.481,8

2.412,0

580,0

107,3

174,0

117,0

DT trồng mới, chuyển đổi

0,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Cây dâu

11.083,2

 

790,0

900,0

 

3.883,0

4,0

1.894,0

890,0

646,0

276,2

1.600,0

200,0

DT kinh doanh

10.251,7

 

790,0

709,0

 

3.840,0

4,0

1.680,0

796,6

615,0

179,6

1.484,3

153,2

Năng suất

295,8

 

320,0

195,0

 

300,0

200,0

340,0

338,0

350,0

180,0

255,0

145,0

Sản lượng

303.259,4

 

25.280,0

13.825,5

 

115.200,0

80,0

57.120,0

26.925,1

21.525,0

3.232,8

37.849,7

2.221,4

DT trồng mới, chuyển đổi

831,5

 

 

191,0

 

43,0

 

214,0

93,4

31,0

96,6

115,7

46,8

6. Cây ăn quả

39.602,1

767,0

1.612,0

2,671,0

1.359,6

3.445,0

1.552,0

1.516,0

9.554,9

5.650,0

6.921,9

3.102,2

1.450,5

DT kinh doanh

23.644,9

590,9

1.000,0

1.355,5

950,0

1.500,0

1.500,0

1.350,0

4.531,4

3.250,0

4.800,0

1.781,4

1.035,7

Năng suất

165,8

132,8

151,0

135,0

131,0

198,0

140,0

345,0

160,0

160 0

155,0

150,0

150,0

Sản lượng

392.125,3

7.847,2

15.100,0

18.299,3

12.445,0

29.700,0

21.000,0

46.575,0

72.502,4

52.000,0

74.400,0

26.721,0

15.535,5

DT trồng mới, chuyển đổi

2.123,0

113,0

102,0

353,0

150,0

100,0

50,0

250,0

250,0

150,0

260,0

195,0

150,0

7. Cây ca cao

203,7

 

 

89,0

 

 

 

 

 

 

51,1

9,7

53,9

DT kinh doanh

183,7

 

 

89,0

 

 

 

 

 

 

51,1

9,7

33,9

Năng suất

10,4

 

 

9,0

 

 

 

 

 

 

12,0

11,5

11,5

Sản lượng

191,6

 

 

80,1

 

 

 

 

 

 

61,3

11,2

39,0

8. Cây tre lấy măng và tầm vông

265,2

 

15,0

29,0

 

10,0

16,0

11,2

27,8

 

10,1

131,1

15,0

9. Cây cao su

8.548,6

 

 

129,0

 

 

 

 

 

4.475,0

302,5

3.258,8

383,3

TĐ : - Cao su tiểu điền

2.904,6

 

 

24,0

 

 

 

 

 

1.150,3

220,0

1.206,0

304,3

- Cao su đại điền

5.644,0

 

 

105,0

 

 

 

 

 

3.324,7

82,5

2.052,8

79,0

DT kinh doanh

8.173,5

 

 

129,0

 

 

 

 

 

4.145,0

302,5

3.450,0

147,0

- Năng suất

27,3

 

 

28,0

 

 

 

 

 

26,0

62,6

26,0

22,0

- Sản lượng

22.325,3

 

 

361,2

 

 

 

 

 

10.777,0

1.893,7

8.970,0

323,4

10. Cây mắc ca

13.155,5

103,0

126,3

1.582,1

805,0

5.093,0

131,6

1.475,5

2.368,0

1.454,0

 

16,0

1,0

DT kinh doanh

3.657,4

77,0

46,5

487,0

489,0

1.100,0

69,0

338,0

503,7

537,0

 

10,2

 

- Năng suất

25,3

15,9

22,0

18,0

12,0

25,0

17,9

55,4

27,0

27,0

 

13,0

 

- Sản lượng

9.257,3

122,4

102,3

876,6

586,8

2.750,0

123,5

1.872,5

1.360,0

1.449,9

 

13,3

0,0

DT trồng mới, chuyển đổi

3.273,9

37,0

39,8

 

 

1.360,0

67,7

1.029,6

529,0

205,0

 

5,8

 

11. Cây Mác mác (Chanh dây)

935,8

 

19,0

41,0

20,0

234,0

100,0

315,0

106,8

100,0

 

 

 

DT kinh doanh

935,0

 

19,0

41,0

20,0

234,0

100,0

315,0

106,0

100,0

 

 

 

- Năng suất

440,6

 

326

326

200

500

500

500

310

310

 

 

 

- Sản lượng

41.192,0

 

619,4

1.336,6

400,0

11.700,0

5.000,0

15.750,0

3.286,0

3.100,0

 

 

 

DT trồng mới, chuyển đổi

0,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trực tiếp theo dõi, đôn đốc thực hiện

 

KẾ HOẠCH NĂM 2024

Lĩnh vực: Phát triển Chăn nuôi và Thủy sản
(Kèm theo Quyết định số 2526/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của UBND tỉnh)

STT

HẠNG

KH 2024

Đà Lạt

Bảo Lộc

Đam Rông

Lạc Dương

Lâm Hà

Đơn Dương

Đức Trọng

Di Linh

Bảo Lâm

Đạ Huoai

Đạ Tẻh

Cát Tiên

I

Đàn vật nuôi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Gia súc

592.795

2.482

38.050

14.779

11.791

106.357

41.091

127.723

31.620

29.130

30.783

111.046

47.943

1.1

Trâu (con)

14.087

115

52

184

2.188

449

2.504

5.350

1.050

128

122

1.287

658

1.2

Bò (con)

100.809

682

2.298

5.989

5.149

7.452

29.845

25.381

4.441

2.656

1.887

5.472

9.557

a)

Bò sữa (con)

25.485

15

1.069

0

0

424

16.819

5.791

761

106

0

0

500

b)

Bò thịt (con)

75.324

667

1.229

5.989

5.149

7.028

13.026

19.590

3.680

2.550

1.887

5.472

9.057

-

Bò lai (con)

60.710

500

910

3.895

2.832

5.763

11.072

16.064

2.723

1.862

1.453

4.761

8.875

-

Bò lai cao sản (con)

20.595

147

295

809

515

2.108

3.908

5.877

920

638

566

1.642

3.170

1.3

Lợn (con)

463.639

1.620

34.414

8.335

4.441

97.185

8.600

93.863

22.579

23.617

28.495

103.194

37.296

-

Lợn nái (con)

53.925

88

3.677

486

345

3.776

418

6.382

1.754

1.720

4.438

22.863

7.978

1.4

Đàn dê (con)

14.260

65

1.286

271

13

1.271

142

3.129

3.550

2.729

279

1.093

432

2

Gia cầm, thủy cầm, chim cút (1000 con)

10.689

51

2.333

148

29

1.606

202

1.394

2.899

1.434

159

251

183

3

Ong mật (đàn)

125.563

245

79.917

938

0

20.808

184

10.914

9.843

1.439

286

357

632

4

Trứng giống tằm (hộp)

391.590

97

24.885

20.951

0

159.560

9

70.901

30.070

25.848

2.910

51.391

4.968

II

Sản phẩm chăn nuôi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thịt hơi các loại (tấn)

114.309

450

12.079

2.208

1.332

25.170

3.392

24.683

11.330

8.096

4.929

14.075

6.565

1.1

Thịt lợn (tấn)

82.700

273

6.633

1.491

778

20.731

1.674

19.397

4.404

4.632

4.396

12.947

5.344

1.2

Thịt trâu (tấn)

1.087

9

4

14

167

34

191

419

82

10

9

98

50

1.3

Thịt bò (tấn)

5.912

52

96

374

322

590

1.055

1.587

293

203

150

443

747

1.4

Thịt dê (tấn)

179

1

16

3

0

16

2

39

48

33

3

13

5

1.5

Thịt gia cầm (tấn)

24.431

115

5.330

326

65

3.799

470

3.241

6.503

3.218

371

574

419

2

Trứng (1.000 quả)

336.565

1.576

74.948

4.896

968

50.114

6.304

43.495

90.457

44.756

4.684

8.310

6.057

3

Sữa (tấn)

113.575

66

4.667

0

0

1.856

76.389

25.288

3.323

464

0

0

1.522

4

Mật ong (tấn)

1.541

3

983

11

0

256

2

134

120

17

3

4

8

5

Kén tằm (tấn)

17.424

4

1.107

932

0

7.100

0

3.155

1.338

1.150

130

2.287

221

III

Thủy sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Diện tích NTTS (ha)

2.354

21

135

177

17

909

67

281

138

287

47

68

207

2

Sản lượng (tấn)

10.272

71

995

1.066

1.117

2.213

153

1.015

1.357

969

143

275

898

Ghi chú: Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trực tiếp theo dõi, đôn đốc thực hiện

 

KẾ HOẠCH NĂM 2024

Lĩnh vực Công nghiệp
(Kèm theo Quyết định số 2526/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của UBND tỉnh)

CÁC CHỈ TIÊU

ĐVT

Kế hoạch 2024

Ghi chú

I. Giá trị sản xuất (giá 2010)

Triệu đồng

29.465

 

- Khai thác khoáng sản

Triệu đồng

1.422

 

- Công nghiệp chế biến chế tạo

Triệu đồng

19.799

 

- Sản xuất và phân phối điện, khí đốt.

Triệu đồng

7.785

 

- Cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải

Triệu đồng

459

 

II. Một số sản phẩm chủ yếu

 

 

 

Đá vật liệu xây dựng

1000 m3

4.385

 

Cao lanh các loại

1000 Tấn

370

 

Chè chế biến

Tấn

22.700

 

Hạt điều chế biến

Tấn

850

 

Rượu mùi các loại

1000 lít

2.120

 

Bia

Triệu lít

130

 

Rau cấp đông

Tấn

34.220

 

Sợi len lông cừu

Tấn

2.300

 

Sợi tơ tằm các loại

Tấn

1.900

 

Lụa tơ tằm các loại

1000m2

4.100

 

Thuốc viên nén các loại

1000 viên

15.300

 

Phân bón NPK

Tấn

149.400

 

Gạch xây các loại

1000 viên

582.000

 

Alumin

Tấn

776.500

 

Ghi chú: Giao Sở Công Thương trực tiếp theo dõi, đôn đốc thực hiện

 

KẾ HOẠCH NĂM 2024

Lĩnh vực Công nghiệp
(Kèm theo Quyết định số 2526/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của UBND tỉnh)

Danh Mục

ĐVT

Kế hoạch 2024

Phân ra các huyện, thành phố

Lạc Dương

Đơn Dương

Đà Lạt

Đam Rông

Đức Trọng

Lâm Hà

Di Linh

Bảo Lộc

Bảo Lâm

Đạ Huoai

Đạ Tẻh

Cát Tiên

I. Giá trị sản xuất (2010)

Triệu đồng

29.465

992

770

3.550

305

5.632

3.365

1.034

4.907

7.000

930

680

300

II. Sản phẩm chủ yếu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đá vật liệu xây dựng

1000 m3

4.385

0

155

460

60

680

200

280

2.250

130

80

90

0

- Cao lanh các loại

1000 Tấn

370

 

 

80

 

 

 

 

290

 

 

 

 

- Chè chế biến

Tấn

22.700

 

 

2.100

 

 

100

500

18.000

2.000

 

 

 

- Hạt điều chế biến

Tấn

850

 

 

 

 

 

 

 

 

 

500

350

 

- Rượu mùi các loại

1000 lít

2.120

 

 

1.900

 

220

 

 

 

 

 

 

 

- Bia

Triệu lít

130

 

 

 

 

 

 

 

130

 

 

 

 

- Rau cấp đông

Tấn

34.220

 

3.850

3.950

 

17.000

 

 

6.500

2.800

120

 

 

- Sợi len cừu

Tấn

2.300

 

 

2.300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Sợi tơ tằm các loại

Tấn

1.900

 

 

 

 

430

580

60

800

 

 

30

 

- Lụa tơ tằm các loại

1000 m2

4.100

 

 

 

 

 

 

 

4.100

 

 

 

 

- Thuốc viên nén các loại

1000 viên

15.300

 

 

 

 

15.300

 

 

 

 

 

 

 

- Phân bón NPK

Tấn

149.400

 

 

 

 

84.900

 

 

61.500

 

3.000

 

 

- Gạch xây các loại

1000 viên

582.000

2.800

220.000

3.500

2.600

112.000

92.800

36.000

60.500

18.300

10.200

10.300

13.000

Ghi chú: Giao Sở Công thương trực tiếp theo dõi, đôn đốc thực hiện


KẾ HOẠCH NĂM 2024

Lĩnh vực Thương mại - Xuất, nhập khẩu
(Kèm theo Quyết định số 2526/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của UBND tỉnh)

STT

Chỉ tiêu

ĐVT

Kế hoạch 2024

Ghi chú

I

Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu

Triệu USD

 

 

1

Xuất khẩu

Triệu USD

985

 

 

Mặt hàng chủ yếu

 

 

 

 

- Alumin

Tấn

650.000

 

 

- Cà phê nhân

Tấn

100.000

 

 

- Chè chế biến

Tấn

6.000

 

 

- Hạt điều

Tấn

800

 

 

- Rau, quả các loại

Tấn

65.000

 

 

- Hoa xuất khẩu

Triệu USD

83

 

 

- Hàng may mặc

Triệu USD

130

 

2

Nhập khẩu

Triệu USD

189

 

II

Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ

Tỷ đồng

90.900

 

Ghi chú: Giao Sở Công thương trực tiếp theo dõi, đôn đốc thực hiện

 

KẾ HOẠCH NĂM 2024

Lĩnh Vực: Xây dựng, nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường
(Kèm theo Quyết định số 2526/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của UBND tỉnh)

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Kế hoạch 2024

Ghi chú

1

Giá trị sản lượng xây lắp

Triệu đồng

688.041,65

Giao Sở Xây dựng trực tiếp theo dõi, đôn đốc thực hiện

2

Giá trị SL Tư vấn XD

Triệu đồng

98.528,98

3

Giá trị sản lượng SXCN

Triệu đồng

1.979.545,62

4

Sản phẩm chủ yếu

 

 

 

- Nước sản xuất

1.000 m3

58.201,99

 

- Nước ghi thu

1.000 m3

54.335,02

 

- Đá xây dựng các loại

1.000 m3

4.385,00

 

- Cát, sỏi các loại

1.000 m3

482,40

 

- Cao Lanh

1.000 tấn

370,00

 

- Vật liệu chịu lửa

1.000 tấn

3,46

 

- Bê tông tươi

1.000 m3

750,00

 

- Gạch xây các loại

1.000 viên

582.000,00

5

Nộp ngân sách

Triệu đồng

224.343,87

6

Tỷ lệ phủ kín quy hoạch

 

 

 

- Quy hoạch vùng huyện

%

100

 

- Quy hoạch phân khu

%

100

7

Tỷ lệ hộ dân đô thị sử dụng nước sạch

%

78

8

Tỷ lệ thu gom, xử lý rác thải đô thị

%

95,6

Giao Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp theo dõi, đôn đốc thực hiện

 

- Tỷ lệ rác thải sinh hoạt vùng nông thôn được thu gom và xử lý

%

80,0

 

- Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý

%

100

9

Tỷ lệ dân nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh

%

97,5

Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trực tiếp theo dõi, đôn đốc thực hiện

 

KẾ HOẠCH NĂM 2024

Lĩnh vực Quản lý đất đai
(Kèm theo Quyết định số 2526/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của UBND tỉnh)

Nội dung công việc

ĐVT

Kế hoạch 2024

Ghi chú

1. Đo đạc lập bản đồ địa chính

 

 

 

- Tỷ lệ 1/500

ha

-

 

- Tỷ lệ 1/1.000

ha

700

 

- Tỷ lệ 1/2.000

ha

30.000

 

2. Đăng ký cấp GCNQSD đất

 

 

 

- Cấp mới (cấp lần đầu)

giấy

20.000

 

- Cấp đổi

giấy

50.000

 

Ghi chú: Giao Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp theo dõi, đôn đốc thực hiện

 

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP VĂN HÓA, XÃ HỘI NĂM 2024

Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
(Kèm theo Quyết định số 2526/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của UBND tỉnh)

STT

Chỉ tiêu

ĐVT

Kế hoạch 2024

Ghi chú

I

GIÁO DỤC MẦM NON - PHỔ THÔNG

 

 

 

1

Trường học các cấp

trường

675

 

 

- Mầm non

trường

230

 

 

- Tiểu học

trường

218

 

 

- Trung học cơ sở

trường

156

 

 

- Trung học phổ thông

trường

59

 

 

- Trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh, cấp huyện

trường

12

 

 

- Trường chuyên biệt

trường

(*)

 

2

Phòng học công lập các cấp

phòng học

8.930

 

 

- Mầm non

phòng học

1.550

 

 

- Tiểu học

phòng học

4.030

 

 

- Trung học cơ sở

phòng học

2.150

 

 

- Trung học phổ thông

phòng học

1.200

 

3

Học sinh các cấp

học sinh

343.000

 

 

- Mầm non

học sinh

71.000

 

 

- Tiểu học

học sinh

131.000

 

 

- Trung học cơ sở

học sinh

95.000

 

 

- Trung học phổ thông

học sinh

46.000

 

4

Giáo dục thường xuyên

học viên

3.000

 

 

- Dân số trong độ tuổi 15-60 biết chữ

%

98,6

 

 

- Dân số trong độ tuổi 15-35 biết chữ

%

99,1

 

5

Phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, tiểu học và trung học cơ sở

%

 

 

 

- Mầm non 5 tuổi

%

100

 

 

- Tiểu học

%

100

 

 

- Trung học cơ sở

%

100

 

 

- Số xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập mầm non, tiểu học và THCS

xã, phường, thị trấn

100

 

6

Tỷ lệ trường công lập đạt chuẩn quốc gia

%

83,1

 

7

Tỷ lệ thanh niên trong độ tuổi hoàn thành chương trình trung học phổ thông và tương đương

%

82

 

II

GIÁO DỤC ĐẠI HỌC - CAO ĐẲNG

trường

5

 

1

Đại học, phân hiệu đại học

trường

3

 

2

Cao đẳng

trường

2

 

Ghi chú: Giao Sở Giáo dục và Đào tạo trực tiếp theo dõi, đôn đốc thực hiện

 

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP VĂN HÓA, XÃ HỘI NĂM 2024

Lĩnh vực Y tế
(Kèm theo Quyết định số 2526/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của UBND tỉnh)

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Kế hoạch 2024

Ghi chú

1

Số bác sỹ/10.000 dân

Bác sỹ

9,1

 

2

Số dược sỹ đại học/10.000 dân

Dược sỹ

1,6

 

3

Tỷ lệ trạm y tế xã có bác sỹ làm việc

%

100,0

 

4

Tỷ lệ xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế

%

30,0

 

5

Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ

%

>90,0

 

6

Tỷ lệ dân số được quản lý bằng hồ sơ sức khỏe điện tử

%

90,0

 

7

Số giường bệnh/10.000 dân

1/10.000

22,8

 

8

Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên

%

1,0

 

9

Tỷ số chết mẹ/100.000 trẻ đẻ sống

 

45

 

10

Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi

11

 

11

Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 5 tuổi

18,5

 

12

Tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi (thể thấp còi)

%

<18

 

Ghi chú: Giao Sở Y tế trực tiếp theo dõi, đôn đốc thực hiện

 

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP VĂN HÓA, XÃ HỘI NĂM 2024

Lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(Kèm theo Quyết định số 2526/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của UBND tỉnh)

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Kế hoạch 2024

Ghi chú

I

DU LỊCH

 

 

 

1

Tổng lượt khách du lịch qua đăng ký lưu trú

Ngàn lượt

7.600

 

2

Tổng lượt khách quốc tế qua đăng ký lưu trú

Ngàn lượt

550

 

3

Số ngày lưu trú bình quân

ngày

2,4

 

II

VĂN HÓA

 

 

 

1

Tỷ lệ hộ gia đình văn hóa

%

91,8

 

2

Tỷ lệ thôn, buôn, tổ dân phố văn hóa

%

95,0

 

3

Tỷ lệ xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới

%

100,0

 

4

Tỷ lệ phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị

%

89,0

 

5

Cơ quan, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa

%

98,0

 

6

Tổng số chương trình biểu diễn nghệ thuật xây dựng mới

chương trình

4

 

7

Số hiện vật, hình ảnh có giá trị lịch sử về văn hóa bổ sung mới trong năm

hiện vật, hình ảnh

150

 

8

Số di tích xếp hạng mới

di tích

0

 

9

Số ` phục vụ vùng xa, vùng đồng bào dân tộc

buổi chiếu

540

 

10

Tổng số sách, báo, tạp chí được bổ sung mới

nghìn bản

10.000

 

11

Số buổi hoạt động các đội thông tin lưu động

buổi

135

 

III

THỂ THAO

 

 

 

1

Thể thao thành tích cao

 

 

 

 

- Số bộ môn tham gia

bộ môn

15

 

 

- Số lượt vận động viên tham gia

vận động viên

650

 

 

- Số huy chương đạt được qua các giải khu vực và quốc gia

huy chương

210

 

2

Thể dục, thể thao quần chúng

 

 

 

 

- Tỷ lệ tham gia luyện tập thể dục, thể thao

%

37,2

 

 

- Số đơn vị thể dục thể thao (câu lạc bộ)

đơn vị

1.215

 

 

- Gia đình thể thao

%

29,6

 

3

Chỉ tiêu đào tạo năng khiếu

vận động viên

220

 

Ghi chú: Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trực tiếp theo dõi, đôn đốc thực hiện

 

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP VĂN HÓA, XÃ HỘI NĂM 2024

Lĩnh vực Thông tin Truyền thông
(Kèm theo Quyết định số 2526/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của UBND tỉnh)

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Kế hoạch 2024

Ghi chú

I

Hoạt động bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin

 

 

 

1

Tổng số thuê bao điện thoại

thuê bao

90.000

 

2

Mật độ máy điện thoại/100 dân

máy

149

 

3

Tổng số thuê bao Internet (kể cả thuê bao 3G)

thuê bao

1.520.000

 

4

Tổng số trạm BTS

trạm

1.750

 

5

Tổng số bưu cục

bưu cục

73

 

6

Tổng đại lý, điểm giao dịch, chuyển phát

đại lý/điểm giao dịch

290

 

II

Hoạt động báo chí, xuất bản

 

 

 

 

Sản lượng báo chí phát hành

ngàn tờ, cuốn

7.000

 

III

Hoạt động Phát thanh - Truyền hình

 

 

 

1

Tỷ lệ phủ sóng phát thanh

%

100

 

2

Tỷ lệ phủ sóng truyền hình

%

100

 

3

Thời lượng phát sóng truyền thanh

giờ

25.600

 

 

- FM

giờ

18.300

 

 

- AM

giờ

7.300

 

4

Thời lượng phát sóng truyền hình

giờ

7.000

 

 

Trong đó: Chương trình Lâm Đồng

 

7.000

 

5

Tỷ lệ số hộ xem được truyền hình

%

97

 

6

Tỷ lệ số hộ nghe được đài tiếng nói Việt Nam

%

97

 

7

Thời lượng phát sóng truyền hình dân tộc

giờ

90

 

8

Thời lượng phát sóng phát thanh tiếng dân tộc

giờ

350

 

Ghi chú: Giao Sở Thông tin và Truyền thông trực tiếp theo dõi, đôn đốc thực hiện

 

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP VĂN HÓA, XÃ HỘI NĂM 2024

Lĩnh vực Lao động, Thương binh và Xã hội
(Kèm theo Quyết định số 2526/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của UBND tỉnh)

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Kế hoạch 2024

Ghi chú

I

LAO ĐỘNG - VIỆC LÀM

 

 

 

1

Dân số trong độ tuổi lao động

Người

820.000

 

 

- Tỷ lệ % so với dân số

%

59,7

 

2

Lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế

Người

815.000

 

3

Cơ cấu lao động

 

 

 

 

Chia theo ngành kinh tế

 

 

 

 

- Nông lâm ngư nghiệp

%

65,0

 

 

- Công nghiệp, xây dựng

%

9,0

 

 

- Dịch vụ

%

26,0

 

 

Chia theo khu vực

 

 

 

 

- Khu vực thành thị

%

36

 

 

- Khu vực nông thôn

%

64

 

4

Số người được giải quyết việc làm trong năm

nghìn người

26

 

 

- Lao động làm việc trong tỉnh

22,85

 

 

- Lao động làm việc ngoài tỉnh

2,75

 

 

- Xuất khẩu lao động

0,40

 

5

Số lao động được giải quyết việc làm mới

nghìn người

8-10

 

6

Lao động được vay vốn quỹ Quốc gia về việc làm

 

3,5

 

7

Tỷ lệ thất nghiệp

%

<1,2

 

 

- Trong đó: khu vực thành thị

%

<2,0

 

8

Số cán bộ được bồi dưỡng tập huấn về lao động việc làm

người

200

 

9

Tổ chức phiên giao dịch việc làm

lượt

55

 

10

Số người được hỗ trợ việc làm

người

5.500

 

11

Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội bình quân

%

-

 

II

DẠY NGHỀ

 

 

 

1

Cơ sở dạy nghề

cơ sở

45

 

 

- Trường cao đẳng nghề

trường

4

 

 

- Trường trung cấp nghề

trường

2

 

 

- Trung tâm dạy nghề

trung tâm

18

 

 

Trong đó: công lập

 

15

 

 

- Cơ sở dạy nghề khác

cơ sở

21

 

2

Đào tạo nghề

người

37.500

 

 

- Cao đẳng nghề

người

1.000

 

 

- Trung cấp nghề

người

2.000

 

 

- Sơ cấp nghề

người

20.000

 

 

- Đào tạo không chính quy

người

14.500

 

3

Học sinh tốt nghiệp sau học nghề, cao đẳng nghề

người

35.500

 

 

- Cao đẳng nghề

người

800

 

 

- Trung cấp nghề

người

1.700

 

 

- Sơ cấp nghề

người

19.700

 

 

- Đào tạo không chính quy

người

13.300

 

4

Tỷ lệ lao động qua đào tạo

%

82,0

 

 

- Trong đó có bằng cấp, chứng chỉ

%

23,7

 

5

Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề

%

61,1

 

III

CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO

 

 

 

1

Tỷ lệ nghèo đa chiều (theo chuẩn nghèo giai đoạn 2022- 2025)

%

2,79

 

2

Mức giảm tỷ lệ nghèo đa chiều (chuẩn nghèo giai đoạn 2022-2025)

%

0,5 -1

 

 

Trong đó: tỷ lệ nghèo đa chiều vùng đồng bào dân tộc thiểu số giảm

%

1-2

 

3

Số xã, phường, thị trấn có cán bộ chuyên trách giảm nghèo

xã, phường, thị trấn

142

 

4

Tỷ lệ người nghèo, dân tộc thiểu số sống tại vùng ĐBKK được cấp thẻ bảo hiểm y tế

%

100

 

IV

XÃ HỘI

 

 

 

1

Tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh khó khăn cần được chăm sóc

%

97

 

2

Số xã, phường, thị trấn không có tệ nạn mại dâm

xã, phường, thị trấn

112

 

 

- Tỷ lệ xã, phường, thị trấn không có tệ nạn mại dâm

%

79

 

3

Số xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn phù hợp với trẻ em

xã, phường, thị trấn

112

 

 

- Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn xã, phường phù hợp với trẻ em

%

78,87

 

5

Tỷ lệ đối tượng bảo trợ xã hội được cấp thẻ bảo hiểm y tế

%

100

 

6

Tỷ lệ trẻ em dưới 6 tuổi được cấp thẻ bảo hiểm y tế

%

100

 

Ghi chú: Giao Sở Lao động, Thương binh và Xã hội trực tiếp theo dõi, đôn đốc thực hiện

 

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP VĂN HÓA, XÃ HỘI NĂM 2024

Lĩnh vực Bảo hiểm xã hội - Bảo hiểm y tế - Bảo hiểm thất nghiệp
(Kèm theo Quyết định số 2526/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của UBND tỉnh)

STT

Đơn vị hành chính/chỉ tiêu

Kế hoạch 2024

Ghi chú

Tỷ lệ bao phủ BHYT (%)

Tỷ lệ tham gia BHXH (%)

Tỷ lệ tham gia BHTN (%)

 

Toàn tỉnh

93,65

17,00

11,30

 

1

Thành phố Đà Lạt

93,3

30,04

25,84

 

2

Huyện Lạc Dương

95,0

17,78

8,61

 

3

Huyện Đơn Dương

94,3

15,14

7,21

 

4

Huyện Đức Trọng

93,3

12,02

8,09

 

5

Huyện Lâm Hà

93,5

10,78

5,32

 

6

Huyện Di Linh

93,5

10,69

5,62

 

7

Huyện Bảo Lâm

93,5

11,52

7,25

 

8

Thành phố Bảo Lộc

93,3

21,18

15,42

 

9

Huyện Dạ Huoai

95,0

20,55

10,81

 

10

Huyện Đạ Tẻh

95,1

19,50

7,36

 

11

Huyện Cát Tiên

95,0

16,87

6,76

 

12

Huyện Đam Rông

93,6

11,69

4,75

 

Ghi chú: Giao Bảo hiểm xã hội trực tiếp theo dõi, đôn đốc thực hiện

 

KẾ HOẠCH NĂM 2024

Lĩnh vực: Giao thông vận tải
(Kèm theo Quyết định số 2526/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của UBND tỉnh)

Nội dung công việc

ĐVT

Kế hoạch 2024

Ghi chú

1. Vận tải hàng hóa

 

 

 

Vận chuyển

1000 Tấn

11.293

 

Luân Chuyển

1000 Tấn-Km

2.033.232

 

2. Vận tải hành khách

 

 

 

Vận chuyển

1000 HK

14.536

 

Luân Chuyển

1000 HK-Km

2.144.222

 

Ghi chú: Giao Sở Giao thông Vận tải trực tiếp theo dõi, đôn đốc thực hiện

 

CHỈ TIÊU ĐÀO TẠO, PHÁT TRIỂN, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC VÀ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH CÔNG CẤP TỈNH NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 2526/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của UBND tỉnh)

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Kế hoạch 2024

Ghi chú

I

Cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện

 

 

 

1

Tỷ lệ cán bộ, công chức đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn quy định trước khi bổ nhiệm ngạch, bậc, chức vụ lãnh đạo, quản lý đúng quy định

%

100

 

2

Tỷ lệ cán bộ, công chức được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành, vị trí việc làm

%

ít nhất 80%

 

3

Tỷ lệ cán bộ, công chức được bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh

%

ít nhất 70%

 

II

Cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã

 

 

 

1

Tỷ lệ cán bộ, công chức được cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp, đạo đức công vụ

%

ít nhất 70%

 

III

Viên chức

 

 

 

1

Tỷ lệ viên chức được bồi dưỡng về đạo đức nghề nghiệp; cập nhật nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành

%

90

 

2

Tỷ lệ viên chức quy hoạch chức vụ quản lý bồi dưỡng năng lực, kỹ năng quản lý trước khi bổ nhiệm

%

100

 

IV

Thứ hạng chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh

Thứ hạng

Phấn đấu nằm trong nhóm Trung bình cao

 

Ghi chú: Giao Sở Nội vụ trực tiếp theo dõi, đôn đốc thực hiện

 

KẾ HOẠCH KINH DOANH NĂM 2024

Đơn vị: Công ty TNHH Một thành viên Xổ số Kiến thiết Lâm Đồng
(Kèm theo Quyết định số 2526/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của UBND tỉnh)

Chỉ tiêu

ĐVT

Kế hoạch 2024

Ghi chú

Nộp ngân sách

Triệu đồng

1.800.000

Không bao gồm số thu từ xổ số tự chọn Vietlott và các khoản thu khác

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2526/QĐ-UBND năm 2023 giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 do tỉnh Lâm Đồng ban hành

  • Số hiệu: 2526/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 15/12/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
  • Người ký: Trần Văn Hiệp
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/12/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản