Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2526/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 5 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 35/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ về xây dựng - quản lý và sử dụng nghĩa trang;
Căn cứ Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2009/TT-BYT ngày 26 tháng 5 năm 2009 của Bộ Y tế hướng dẫn vệ sinh trong hoạt động mai táng và hỏa táng;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 02/2010/TT-BXD ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN 07:2010/BXD;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 3216/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 1244/TTr-SQHKT ngày 03 tháng 5 năm 2012 về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu Công viên Nghĩa trang tại phường Long Thạnh Mỹ, quận 9,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500 Khu công viên nghĩa trang tại phường Long Thạnh Mỹ quận 9 với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, quy mô và giới hạn phạm vi quy hoạch:
1.1. Vị trí: tại phường Long Thạnh Mỹ, quận 9; với quy mô khu đất quy hoạch là 186.639,1 m2 (theo Bản đồ vị trí giao thuê đất số 43248/GĐ-TNMT ngày 14/02/2012 của Sở Tài nguyên và Môi trường).
1.2. Giới hạn của khu đất như sau:
+ Phía Đông: giáp khu dân cư Hùng Việt.
+ Phía Tây: giáp đường số 30.
+ Phía Nam: giáp sân golf Lâm Viên.
+ Phía Bắc: giáp khu dân cư.
2. Đơn vị tổ chức lập đồ án quy hoạch chi tiết: Công ty TNHH Xây dựng và Kinh doanh nhà Điền Phúc Thành.
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch chi tiết: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng COSEVCO và Công ty TNHH Kiến trúc Veritas (Việt Nam).
4. Danh mục hồ sơ của đồ án quy hoạch chi tiết:
- Thuyết minh;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/5000;
+ Bản đồ hiện trạng vị trí, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ quy hoạch giao thông, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ quy hoạch chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/500;
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường, tỷ lệ 1/500: quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị; quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt; quy hoạch cấp nước; quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn; quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc;
+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/500.
5. Lý do và sự cần thiết phải lập đồ án quy hoạch:
- Dự án công viên nghĩa trang tại phường Long Thạnh Mỹ, quận 9 là công trình trọng điểm của quận đã được xác định cần tập trung thực hiện trong nhiệm kỳ 2010-2015 nhằm phục vụ nhu cầu an táng của nhân dân trên địa bàn và di dời hơn 4000 mộ trong phần đất thuộc phạm vi các dự án công trình công cộng đang triển khai trên địa bàn quận 9.
- Việc xây dựng một khu công viên nghĩa trang với cơ sở hạ tầng hoàn thiện, đáp ứng các nhu cầu về an toàn môi trường, cũng như cảnh quan đô thị là yêu cầu cấp bách phải tổ chức hiện, để dần thay thế các khu nghĩa trang cũ không phù hợp quy hoạch, gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến không gian mỹ quan đô thị.
6. Mục tiêu của đồ án quy hoạch:
- Xây dựng một khu nghĩa trang mới nhằm đáp ứng nhu cầu chôn cất của người dân trong khu vực và các vùng lân cận, với hệ thống hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh, đồng bộ, gắn kết với các hệ thống hạ tầng chung tại khu vực thực hiện dự án.
- Di dời một số mộ trong Khu Công nghệ cao và khu Công viên Văn hóa Lịch sử Dân tộc…
- Quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng đảm bảo được yêu cầu đầu tư và phù hợp với định hướng phát triển chung của thành phố.
- Tạo cơ sở pháp lý cho việc đầu tư xây dựng, quản lý xây dựng, bảo vệ môi trường, đảm bảo cảnh quan kiến trúc tại khu vực.
Tổng diện tích khu đất quy hoạch là 186.539,1 m2, phân bổ theo cơ cấu sử dụng đất như sau:
a) Đất khu an táng: 114.160 m2, chiếm 61,19% toàn khu.
+ Đất khu chôn cất: 38.523 m2, chiếm 20,65% toàn khu.
+ Đất khu hỏa táng - lưu tro cốt: 24.817 m2, chiếm 13,3% toàn khu.
Trong đó:
* Nhà hỏa táng: 6.372 m2.
* Lưu tro cốt - đền thờ: 18.445 m2.
+ Lối đi - mảng xanh giữa các ô mộ: 50.820 m2, chiếm 27,24 % toàn khu.
b) Đất giao thông - bến bãi: 42.475,1 m2, chiếm 22,78% toàn khu.
+ Đất giao thông: 38.887,1 m2, chiếm 20,86 % toàn khu.
+ Bãi xe: 3.588 m2, chiếm 1,92% toàn khu.
c) Đất cây xanh - mặt nước: 28.099 m2, chiếm 15,06% toàn khu.
d) Xử lý nước thải: 1.805 m2, chiếm 0,97% toàn khu.
8. Các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc:
a) Các khu mộ:
- Mộ đơn hung táng gồm các khu: K2-2 (4.205 m2); K2-3 (1.322 m2); K4-1 (3.233 m2); K4-2 (3.233 m2); K4-3 (5.209 m2); K4-4 (5.043 m2); K4-5 (8.318 m2); K6 (4.443 m2); K7 (753 m2); K8-1 (1.036 m2); K8-2 (2.840 m2).
+ Kích thước ngôi mộ: 1,0m x 2,2m = 2,2 m2/mộ.
+ Chiều cao ngôi mộ: 0.8 m.
+ Chiều cao nhà mộ: 2.0 m.
+ Khoảng cách: Giữa các dãy mộ: 0,6m
Giữa các ngôi mộ cùng dãy: 0,8 m
- Mộ đơn cát táng gồm các khu: K2-1 (10.006 m2); K3-1 (6.549 m2); K3-2 (6.452 m2); K3-3 (6.304 m2).
+ Kích thước huyệt mộ: 0,9m x 1,5m = 1,35 m2/mộ.
+ Độ sâu huyệt mộ: 0.8m.
+ Khoảng cách: Giữa các dãy huyệt mộ: 0,6m
Giữa các huyệt mộ cùng dãy: 2,2m
- Mộ đơn trung tâm gồm các khu: TT-1 (3.596 m2); TT-2 (6.956 m2); K5 (5.481 m2); K5a (27 m2); K5b (741 m2).
+ Kích thước ngôi mộ: 2m x 2,5m = 5 m2/mộ.
+ Chiều cao ngôi mộ: 0.8 m.
+ Chiều cao nhà mộ: 2.0 m.
+ Khoảng cách: Giữa các dãy mộ: 0,6m
Giữa các ngôi mộ cùng dãy: 0,8m
- Mộ đôi gồm khu: TT-3 (3.596 m2).
+ Kích thước ngôi mộ: 2m x 2,5m x 2 = 10 m2/mộ.
+ Chiều cao ngôi mộ: 0.8 m.
+ Chiều cao nhà mộ: 2.0 m.
+ Khoảng cách: Giữa các dãy mộ: 0,6m
Giữa các ngôi mộ cùng dãy: 0,8m
b) Khu nhà hỏa táng:
- Diện tích đất: 6.372 m2
- Mật độ xây dựng tối đa: 50%
- Tầng cao xây dựng: 3 tầng
- Chiều cao xây dựng: 17m
- Khoảng lùi công trình:
+ So với lộ giới đường D1: 5m
+ So với lộ giới đường D2: 32m
+ So với lộ giới đường D3: 32m
+ So với lộ giới đường D4: 3m
c) Khu nhà lưu tro cốt 1: (5 khối công trình)
- Diện tích đất: 6.321 m2
- Mật độ xây dựng trệt tối đa: 50 %
- Tầng cao xây dựng: 4 tầng
- Chiều cao xây dựng: 18 m
- Khoảng lùi công trình:
+ So với lộ giới đường D5; D6; D7: ≥ 4 m
+ Giữa các công trình lưu tro cốt: ≥ 10 m
d) Khu nhà lưu tro cốt 2: (5 khối công trình)
- Diện tích đất: 7.260 m2
- Mật độ xây dựng trệt tối đa: 50 %
- Tầng cao xây dựng: 4 tầng
- Chiều cao xây dựng: 18 m
- Khoảng lùi công trình:
+ So với lộ giới đường D5; D6; D4; D7: ≥ 4 m
+ Giữa các công trình lưu tro cốt: ≥ 10 m
e) Khu nhà lưu tro cốt 3 (2 khối công trình) + đền thờ:
- Diện tích đất: 4.864 m2
- Mật độ xây dựng trệt tối đa: 50 %
- Tầng cao xây dựng: Đền thờ: 1 tầng
Nhà lưu tro cốt: 4 tầng
- Chiều cao xây dựng: ≤ 18 m
- Khoảng lùi công trình:
+ So với lộ giới đường D2: ≥ 3 m
+ So với lộ giới đường D4: ≥ 8 m
+ So với lộ giới đường D5: ≥ 4 m
+ So với lộ giới đường D35: ≥ 8 m
+ Giữa các công trình lưu tro cốt: ≥ 10 m
+ Giữa công trình lưu tro cốt và đền thờ: ≥ 6m
f) Quy hoạch hệ thống giao thông:
- Đường D1 lộ giới 16m (1m + 5,5m + 1m + 5,5 m + 1m);
- Đường D4 (đoạn từ đường D7 đến đường D2) và đường D5, đường D6 có lộ giới 12m (1m + 10m + 1m);
- Các tuyến đường còn lại có lộ giới từ 4,5m đến 9m với bề rộng mặt đường từ 3,5m đến 7m (đảm bảo bề rộng phần xe chạy ≥ 3,5m theo quy định phòng cháy chữa cháy).
9. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
9.1. Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị:
a) Quy hoạch Cấp điện:
- Nguồn điện: được cấp từ trạm 110/15-22KV Thủ Đức Đông.
- Chỉ tiêu cấp điện: 20 W/m2 sàn.
- Xây dựng mới một trạm biến áp 15-22/0,4KV, kiểu trạm phòng, công suất đơn vị 630KVA.
- Mạng lưới cấp điện:
+ Xây dựng mới mạng trung hạ thế, sử dụng cáp đồng bọc cách điện, định hướng xây dựng ngầm.
+ Hệ thống chiếu sáng các trục đường, dùng đèn cao áp sodium, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.
b) Quy hoạch Thông tin liên lạc:
- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện hữu (Bưu điện quận 9) xây dựng tuyến cáp chính đi dọc các trục đường giao thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
- Mạng lưới Thông tin liên lạc được ngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt trong khu quy hoạch.
- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được lắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận hành, sửa chữa.
9.2. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp nước:
+ Nguồn nước cấp cho khu hỏa táng nguồn nước máy thành phố, từ tuyến Ø300 trên đường Nguyễn Xiển.
+ Nguồn nước tưới cây: sử dụng nguồn nước mưa từ hồ trữ nước mưa, bổ sung thêm nguồn nước máy thành phố.
- Tiêu chuẩn cấp nước cho khu hỏa táng: 2 (lít/m2/ngày)
- Tiêu chuẩn cấp nước tưới cây - rửa đường: 3 lít/m2/ngày.
- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 10 lít/s/đám cháy, số đám cháy đồng thời: 1 đám cháy ( theo TCVN 2622-1995).
- Tổng nhu cầu dùng nước: 26.800-31.150 (m3/ngày).
- Nước sử dụng cho các hoạt động vệ sinh cá nhân, vệ sinh dụng cụ, phương tiện, trang thiết bị phục vụ hoạt động mai táng tại nghĩa trang phải bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh.
9.3. Quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn:
a) Thoát nước thải:
- Giải pháp thoát nước bẩn:
+ Nước thải từ khu hỏa táng được đưa về trạm xử lý cục bộ, xử lý đạt QCVN 24:2009 trước khi thoát ra hệ thống cống thoát nước mưa.
+ Nước thải từ các nhà vệ sinh được xử lý qua bể tự hoại trước khi thoát ra cống thoát nước mưa
- Tiêu chuẩn thoát nước cho khu hỏa táng: 2 (lít/m2/ngày)
- Tổng lượng nước thải: 15,3 (m3/ngày).
b) Xử lý rác thải:
- Tiêu chuẩn rác thải: 0,5 tấn/ha/ngày.
- Tổng lượng rác thải: 3,2 (tấn/ngày).
- Phương án thu gom và xử lý rác:
+ Rác thải sinh hoạt được thu gom vể bô rác sinh hoạt, vận chuyển về trạm xử lý Phước Hiệp, huyện Củ Chi.
+ Rác thải phát sinh trong hoạt động mai táng cần được tập trung tại khu riêng và được xử lý theo đúng quy định, bảo đảm không gây ô nhiễm môi trường.
+ Các chất thải có liên quan trực tiếp đến người chết do mắc các bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A và một số bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B (trong danh mục các bệnh truyền nhiễm bắt buộc phải cách ly theo quy định Bộ Y tế) hoặc thi hài đã bị thối rữa phải được xử lý theo quy định về xử lý chất thải y tế lây nhiễm quy định tại Quy chế quản lý chất thải y tế ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
9.4. Quy hoạch thông tin liên lạc:
- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện hữu (Bưu điện Quận 9) xây dựng tuyến cáp chính đi dọc các trục đường giao thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
- Mạng lưới Thông tin liên lạc được ngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt trong khu quy hoạch.
- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được lắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận hành, sửa chữa.
9.5. Đánh giá môi trường chiến lược, với giải pháp bảo vệ môi trường:
- Xây dựng riêng biệt hệ thống thoát nước mưa và nước thải trong nghĩa trang tuân thủ các quy định quản lý xây dựng về thoát nước; xây dựng trạm làm sạch nước thải, xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia theo QCVN 40:2011/BTNMT, cột A.
- Thực hiện các biện pháp khống chế, giảm thiểu ô nhiễm mùi, chấp hành các quy định về vệ sinh môi trường, không làm phát tán mùi hôi gây khó chịu.
- Thực hiện quy định quản lý và sử dụng nghĩa trang theo Nghị định số 35/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ; thực hiện việc quàn ướp, khâm liệm, vận chuyển thi hài, hài cốt và vệ sinh phục vụ mục đích mai táng, hỏa táng theo đúng quy định tại Thông tư số 02/2009/TT-BYT ngày 26 tháng 5 năm 2009 của Bộ Y tế hướng dẫn vệ sinh trong hoạt động mai táng và hỏa táng. Quản lý chất thải rắn thông thường (chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn từ hoạt động) và chất thải nguy hại theo Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ và Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Đảm bảo diện tích đất trồng cây xanh theo quy chuẩn xây dựng. Lập kế hoạch tổ chức thực hiện về phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường.
9.6. Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống:
Việc bố trí, sắp xếp đường dây, đường ống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
10. Các vấn đề phải lưu ý khi triển khai đầu tư xây dựng Khu công viên nghĩa trang:
- Về tầng cao xây dựng: số tầng cao xây dựng bao gồm các tầng thực hiện theo Thông tư số 33/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị, mã số QCVN 03:2009/BXD (không kể tầng lửng và mái che cầu thang).
- Việc định hướng phân kỳ đầu tư để thực hiện từng phần của dự án phải nghiên cứu bảo đảm kết nối đồng bộ về hệ thống hạ tầng kỹ thuật, giao thông của dự án với khu vực.
- Việc quy hoạch xây dựng nghĩa trang, nhà hỏa táng phải tuyệt đối chấp hành các quy chuẩn kỹ thuật về quy hoạch xây dựng nghĩa trang do Bộ Xây dựng ban hành, đồng thời phải tuân thủ các quy định về quy hoạch, thiết kế, xây dựng nghĩa trang, nhà hỏa táng theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
- Tổ chức quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị đảm bảo cho việc hình thành một nghĩa trang mới mang tính hiện đại, thẩm mỹ, an toàn về môi sinh và môi trường. Cần nghiên cứu kỹ, xác định khoảng cây xanh cách ly giữa nghĩa trang và các khu vực lân cận, phải đảm bảo an toàn về môi trường theo Nghị định số 35/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ về xây dựng - quản lý và sử dụng nghĩa trang, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và Thông tư số 02/2009/TT-BYT ngày 26 tháng 5 năm 2009 của Bộ Y tế hướng dẫn vệ sinh trong hoạt động mai táng và hỏa táng.
- Nước sử dụng cho các hoạt động vệ sinh cá nhân, vệ sinh dụng cụ, phương tiện, trang thiết bị phục vụ hoạt động mai táng tại nghĩa trang phải bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh theo quy định.
- Nước thải từ nghĩa trang thải ra phải được thu gom riêng xử lý đạt tiêu chuẩn TCVN 7382:2004.
- Rác thải phát sinh trong hoạt động mai táng cần được tập trung tại khu riêng và được xử lý đúng quy định, bảo đảm không gây ô nhiễm môi trường.
- Các chất thải có liên quan trực tiếp đến người chết do mắc các bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A và một số bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B (trong danh mục các bệnh truyền nhiễm bắt buộc phải cách ly theo quy định Bộ Y tế) hoặc thi hài đã bị thối rữa phải được xử lý theo quy định về xử lý chất thải y tế lây nhiễm quy định tại Quy chế quản lý chất thải y tế ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Công nghệ sử dụng để hoả táng phải bảo đảm xử lý các chất thải (khí thải, nước thải, chất thải rắn) đạt Tiêu chuẩn TCVN 5937:2005, TCVN 5938:2005 về chất lượng không khí xung quanh và Tiêu chuẩn TCVN 6560:1999 về khí thải lò đốt chất thải rắn y tế trước khi thải vào môi trường tiếp nhận.
Điều 2. Quyết định này đính kèm các bản vẽ, thuyết minh đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500 Khu công viên nghĩa trang tại phường Long Thạnh Mỹ quận 9 được nêu tại
Điều 3. Trách nhiệm của Chủ đầu tư và các đơn vị liên quan:
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Công ty Xây dựng và Kinh doanh nhà Điền Phúc Thành và đơn vị tư vấn thiết kế chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu trong hồ sơ trình duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu Công viên Nghĩa trang tại phường Long Thạnh Mỹ, quận 9.
- Công ty Xây dựng và Kinh doanh nhà Điền Phúc Thành có trách nhiệm thực hiện tiếp một số công việc sau:
+ Lập và trình duyệt thiết kế cơ sở, thiết kế thi công các hạng mục công trình và hệ thống hạ tầng kỹ thuật, quy chế quản lý xây dựng do đơn vị tư vấn có chức năng lập làm cơ sở thực hiện công tác quản lý quy hoạch, xây dựng đô thị theo nội dung đã được phê duyệt.
+ Trong trường hợp ranh đất và diện tích đất được cơ quan chức năng giao hoặc cho thuê có thay đổi so với ranh đất đã được phê duyệt; hoặc trong quá trình triển khai có phát sinh những vấn đề chưa phù hợp, chủ đầu tư phải thực hiện việc điều chỉnh quy hoạch theo quy định.
- Giao Ủy ban nhân dân quận 9 có trách nhiệm kiểm tra, quản lý, giám sát việc xây dựng dự án theo quy hoạch được duyệt và có biện pháp xử lý các trường hợp vi phạm theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 này, Công ty Xây dựng và Kinh doành nhà Điền Phúc Thành phối hợp với Ủy ban nhân dân quận 9, Ủy ban nhân dân phường Long Thạnh Mỹ tổ chức công bố, công khai đồ án quy hoạch đô thị theo quy định tại Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Y tế, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 9, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Long Thạnh Mỹ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan và Công ty Xây dựng và Kinh doành nhà Điền Phúc Thành chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 453/QĐ-UBND duyệt quy hoạch địa điểm nghĩa trang tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, định hướng đến năm 2050 do Tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 725/QĐ-UBND năm 2015 Quy định quản lý và thực hiện quy hoạch nghĩa trang nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến 2015, định hướng đến 2020
- 3Quyết định 1103/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu Công viên nghĩa trang S4 4-2, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Nghị định 59/2007/NĐ-CP về việc quản lý chất thải rắn
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 3216/QĐ-UBND năm 2007 về duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Quyết định 43/2007/QĐ-BYT về quy chế quản lý chất thải y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6Nghị định 35/2008/NĐ-CP về việc xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang
- 7Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Thông tư 02/2009/TT-BYT hướng dẫn vệ sinh trong hoạt động mai táng và hoả táng do Bộ Y tế ban hành
- 9Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 10Thông tư 33/2009/TT-BXD ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 11Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Thông tư 02/2010/TT-BXD ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 13Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 14Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 15Thông tư 12/2011/TT-BTNMT Quy định về quản lý chất thải nguy hại do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 16Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 18Quyết định 453/QĐ-UBND duyệt quy hoạch địa điểm nghĩa trang tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, định hướng đến năm 2050 do Tỉnh Đồng Nai ban hành
- 19Quyết định 725/QĐ-UBND năm 2015 Quy định quản lý và thực hiện quy hoạch nghĩa trang nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến 2015, định hướng đến 2020
- 20Quyết định 1103/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu Công viên nghĩa trang S4 4-2, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 2526/QĐ-UBND năm 2012 duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu công viên nghĩa trang tại phường Long Thạnh Mỹ quận 9 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 2526/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/05/2012
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Hữu Tín
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 26
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra