- 1Quyết định 104/1999/QĐ-TTG về chính sách đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 40/2011/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC Hướng dẫn chế độ trợ cấp đối với Thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định 40/2011/QĐ-TTg do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Quyết định 6395/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính liên thông với cấp Trung ương; danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội, Sở Nội Vụ, các Sở chủ quản; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 18/2020/QĐ-UBND quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 8Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 252/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: TRỢ CẤP MỘT LẦN ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ TRONG KHÁNG CHIẾN VÀ TRỢ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ TRONG KHÁNG CHIẾN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16 tháng 4 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2020 của UBND thành phố Hà Nội ban hành quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 4046/TTr-SNV ngày 19 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy trình liên thông giải quyết các thủ tục hành chính: Trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến và Trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội”.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỢ CẤP MỘT LẦN ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ TRONG KHÁNG CHIẾN; TRỢ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ TRONG KHÁNG CHIẾN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 252/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Quy trình liên thông Trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
1 | Cách thức thực hiện Cách 1: Người yêu cầu nộp hồ sơ liên thông trực tiếp tại Bộ phận một cửa - UBND cấp xã. Trường hợp người có yêu cầu thực hiện liên thông không trực tiếp nộp hồ sơ thì có thể ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ thay tại bộ phận một cửa - UBND cấp xã. Cách 2: Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích. Chú ý: Công dân có thể lựa chọn việc thực hiện các thủ tục này theo hình thức liên thông hoặc thực hiện từng thủ tục riêng lẻ. | |||
2 | Căn cứ pháp lý | |||
| - Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến; - Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ; - Quyết định số 6395/QĐ-UBND ngày 23/11/2018 của UBND Thành phố về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính liên thông với cấp Trung ương; Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ, các sở chủ quản; UBND cấp huyện; UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. - Hệ thống biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của liên bộ: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính; Hướng dẫn số 1868/HDLS: NV-LĐTB&XH-TC thực hiện Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của liên bộ: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính về thực hiện chế độ trợ cấp đối với TNXP đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến. | |||
3 | Thành phần hồ sơ | |||
3.1 | Hồ sơ công dân nộp tại UBND cấp xã: | |||
| 1. Một trong các giấy tờ sau đây chứng minh là TNXP (là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã): a) Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch đảng viên khai trước ngày Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14/4/1999 có hiệu lực thi hành. b) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi TNXP trở về địa phương như: Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị quản lý TNXP; Giấy chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khoẻ; Giấy khen trong thời gian tham gia lực lượng TNXP; Giấy chứng nhận tham gia TNXP; Giấy điều động công tác, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ. c) Trường hợp TNXP không còn một trong các giấy tờ quy định tại điểm a và b nêu trên thì phải nộp bản khai có chứng thực của UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước khi tham gia TNXP (bản chính). UBND cấp xã có trách nhiệm xác nhận bản khai đối với đối tượng là người địa phương đi TNXP nhưng hiện đang đăng ký hộ khẩu thường trú ở địa phương khác (nội dung xác nhận theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012). | |||
| 2. Bản khai cá nhân (lập theo mẫu số 1A ban hành kèm theo Thông tư số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012) | |||
3.2 | Hồ sơ luân chuyển từ UBND cấp xã lên UBND cấp huyện Là thành phần hồ sơ tại Mục 2.1 | |||
3.3 | Hồ sơ luân chuyển từ UBND cấp huyện lên Sở Nội vụ Là thành phần hồ sơ tại Mục 2.1 | |||
3.4 | Hồ sơ Sở Nội vụ xin ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan. 1. Văn bản xin ý kiến của Sở Nội vụ gửi các cơ quan, đơn vị liên quan 2. Danh sách (đầy đủ thông tin) của đối tượng đề nghị hưởng chế độ trợ cấp TNXP đã nộp đủ thành phần hồ sơ hợp lệ theo hệ thống biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của liên bộ: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính (kèm theo Văn bản); 3. Hồ sơ của đối tượng theo thành phần tại Mục 2.1 | |||
4 | Số lượng hồ sơ 01 bộ | |||
5 | Thời hạn giải quyết 20 ngày làm việc kể từ ngày UBND cấp xã nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, trong đó: - UBND cấp xã: 05 ngày làm việc - UBND cấp huyện: 05 ngày làm việc - Sở Nội vụ: 05 ngày làm việc - Các cơ quan, đơn vị liên quan (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thành Đoàn Hà Nội, Hội cựu TNXP Thành phố): 03 ngày làm việc - UBND Thành phố: 02 ngày làm việc | |||
6 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đối tượng đăng ký hộ khẩu thường trú. | |||
7 | Lệ phí Không | |||
8 | Quy trình xử lý | |||
TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/ Kết quả |
B1 | Đối tượng là TNXP thực hiện nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 cho UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (Mục 2.1) Tiếp nhận hồ sơ, đề nghị bổ sung những trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp pháp của tổ chức/cá nhân và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả | UBND cấp xã | 1/2 ngày làm việc | - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02) - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01) - Sổ theo dõi hồ sơ (Mẫu số 06) |
B2 | Phân công công chức thụ lý hồ sơ | UBND cấp xã | 1/2 ngày làm việc | Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Biểu mẫu 05) |
B3 | Thẩm định hồ sơ: Công chức thụ lý hồ sơ xem xét, thẩm định hồ sơ: a) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện: công chức được giao thụ lý hồ sơ dự thảo thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết trình Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét, ký duyệt. b) Trường hợp hồ sơ cần bổ sung: công chức được giao thụ lý hồ sơ thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do hồ sơ cần bổ sung trình Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét, ký duyệt. c) Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện: thực hiện theo Bước 4. | UBND cấp xã | 01 ngày làm việc | Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03); - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02); - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Biểu mẫu 05) |
B4 | B4.1 Tổ chức hội nghị và lập biên bản xác nhận hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp (lập theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012). Thành phần hội nghị gồm đại diện lãnh đạo cấp xã (Ủy ban nhân dân, Đảng ủy, Mặt trận Tổ quốc, Hội cựu TNXP hoặc Ban liên lạc cựu TNXP), Trưởng thôn có đối tượng TNXP đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp | UBND cấp xã | 01 ngày làm việc |
|
| B4.2 Tổng hợp hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp đối với TNXP báo cáo UBND cấp huyện (gửi qua Phòng Nội vụ). | UBND cấp xã | 02 ngày làm việc | Hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp đối với TNXP (kèm theo hồ sơ tại mục 2.1) |
B5 | Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Phòng Nội vụ hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ và tổng hợp báo cáo UBND cấp tỉnh (gửi qua Sở Nội vụ). | UBND cấp huyện (Phòng Nội vụ) | 05 ngày làm việc | Hồ sơ, danh sách xét duyệt (kèm theo hồ sơ tại mục 2.1) |
B6 | Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Sở Nội vụ dự thảo văn bản lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thành đoàn Hà Nội và Hội cựu TNXP Thành phố) về hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp đối với TNXP. | Sở Nội vụ (Phòng Tổ chức phi chính phủ và Công tác thanh niên) | 03 ngày làm việc | Văn bản xin ý kiến, kèm hồ sơ tại mục 2.1 |
B7 | Các cơ quan, đơn vị liên quan nghiên cứu hồ sơ, góp ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Nội vụ | Cơ quan, đơn vị liên quan | 03 ngày làm việc | Văn bản cho ý kiến của các cơ quan, đơn vị |
B8 | Tổng hợp, dự thảo Tờ trình và Quyết định hưởng chế độ trợ cấp và hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp của đối tượng, trình UBND Thành phố ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp (lập theo mẫu số 3A kèm theo biểu tổng hợp danh sách TNXP đề nghị hưởng chế độ trợ cấp lập theo mẫu số 4A ban hành kèm theo Thông tư 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012). | Sở Nội vụ (Phòng Tổ chức phi chính phủ và Công tác thanh niên) | 02 ngày làm việc | Quyết định hưởng chế độ trợ cấp và hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp của đối tượng |
B9 | Lãnh đạo UBND Thành phố xem xét, ký Quyết định hưởng chế độ trợ cấp, chuyển Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và cơ quan liên quan. | UBND Thành phố | 02 ngày làm việc | Quyết định hưởng chế độ trợ cấp và hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp của TNXP |
B10 | - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận Quyết định hưởng chế độ trợ cấp từ UBND Thành phố và thực hiện việc chi trả. - Sở Nội vụ chuyển hồ sơ cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lưu, quản lý theo quy định. | Sở Nội vụ; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Ngay sau khi nhận kết quả từ UBND Thành phố | Quyết định hưởng chế độ trợ cấp và hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp của TNXP |
9 | Biểu mẫu | |||
| Hệ thống biểu mẫu theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông được ban hành kèm theo thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 (Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, sổ theo dõi hồ sơ) | |||
| Hệ thống biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của liên bộ: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính; Hướng dẫn số 1868/HDLS: NV-LĐTB&XH-TC thực hiện Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của liên bộ: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính về thực hiện chế độ trợ cấp đối với TNXP đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến. |
Mẫu số 1A
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong
Họ và tên ……………………………………………………………….…………. Năm sinh ……………
Nguyên quán ………………………………………………………………………………………………..
Hộ khẩu thường trú …………………………………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số …………………………………………………………………………………..
cấp ngày … tháng … năm ……. nơi cấp (tỉnh) ………………………………………………………….
Tham gia TNXP ngày … tháng … năm ……. Đơn vị …………………………………………………...
Nơi đăng ký tham gia TNXP: xã …………………….. huyện ………………… tỉnh …………………..
Trở về địa phương ngày … tháng … năm ……………….
Giấy tờ chứng minh là thanh niên xung phong, gồm có: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Hiện nay đang hưởng chế độ chính sách: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết cho tôi được hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Ngày … tháng … năm ……. |
Mẫu số 1B
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã từ trần
Họ và tên ……………………………………………………………….…………. Năm sinh ……………
Nguyên quán ………………………………………………………………………………………………..
Hộ khẩu thường trú …………………………………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số …………………………………………………………………………………..
cấp ngày … tháng … năm ……. nơi cấp (tỉnh) ………………………………………………………….
Là (ghi rõ mối quan hệ) …………………………………………………………………………………………………………………
Đối với ông (bà) ………………………………………………………………………………………………………………....
Nguyên quán …………………………………………………………………………………………………
Tham gia TNXP ngày … tháng … năm ……. Đơn vị …………………………………………………...
Nơi đăng ký tham gia TNXP: xã …………………….. huyện ………………… tỉnh …………………..
Trở về địa phương ngày … tháng … năm ……………….
Giấy tờ chứng minh là thanh niên xung phong, gồm có: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Hiện nay đang hưởng chế độ chính sách: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã từ trần theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Ngày … tháng … năm ……. |
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN XÁC NHẬN VÀ ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG
Hôm nay, ngày … tháng ... năm ………….
Tại UBND xã …………………..……….. huyện ………………………… tỉnh ………………………….
Chúng tôi, gồm:
1. Đại diện Đảng ủy xã (phường): …………………………………………………………………………
2. Đại diện UBND xã (phường): ……………………………………………………………………………
3. Đại diện Mặt trận Tổ quốc: ………………………………………………………………………………
4. Đại diện Ban liên lạc cựu TNXP: ………………………………………………………………………..
5. Đại diện Thôn, ấp, bản: ………………………………………………………………………………….
Sau khi nghiên cứu hồ sơ và căn cứ ý kiến của đại diện các cơ quan và cán bộ có liên quan, chúng tôi thống nhất xác nhận:
Ông (bà) ……………………………………………………………….…………. Năm sinh …………….
Nguyên quán ………………………………………………………………………………………………..
Hộ khẩu thường trú …………………………………………………………………………………………
Tham gia thanh niên xung phong ngày … tháng … năm ………
Hoàn thành nhiệm vụ trở về địa phương ngày … tháng … năm ……………
Thuộc đơn vị thanh niên xung phong ……………………………………………………………………..
Đã hưởng chế độ trợ cấp một lần hoặc hàng tháng: …………………………………………………………………………………………………………………
Hoàn cảnh gia đình hiện nay: ……………………………………………………………………………..
Tình trạng sức khỏe hiện nay ……………………………………………………………………………..
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết chế độ trợ cấp (ghi rõ một lần hoặc hàng tháng) ………………. đối với ông (bà) …………………………………. là (ghi rõ TNXP hoặc thân nhân TNXP) …………………. theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến và Thông tư hướng dẫn của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính./.
Đại diện | Đại diện | Đại diện | Đại diện |
Mẫu số 3A
UBND TỈNH, (TP) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND | …………………., ngày … tháng … năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ) ……………….
Căn cứ Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến; Căn cứ Thông tư liên tịch số.../2012/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BNV ngày... tháng... năm ... của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Giải quyết chế độ trợ cấp một lần cho ... ông, bà (có danh sách kèm theo) là thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trở về địa phương.
Tổng số tiền …………………………… đồng
(Bằng chữ: …………………………………………………. đồng)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các ông (bà) có tên trong danh sách chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ghi chú: Trường hợp số đối tượng được hưởng dưới 5 người thì không cần lập biểu danh sách kèm theo; khi đó, nội dung Điều 1 Quyết định cần ghi cụ thể: họ và tên đối tượng được hưởng, hộ khẩu thường trú, số năm được hưởng, mức trợ cấp.
Mẫu số 3B
UBND TỈNH, (TP) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND | …………………., ngày … tháng … năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã từ trần
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ) ……………………
Căn cứ Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến; Căn cứ Thông tư liên tịch số.../2012/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BNV ngày... tháng... năm ... của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Giải quyết chế độ trợ cấp một lần cho .... ông, bà (có danh sách kèm theo) là thân nhân của thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trở về địa phương nay đã từ trần.
Tổng số tiền …………………………………. đồng
(Bằng chữ: ………………………………………………………….. đồng)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các ông (bà) có tên trong danh sách chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ghi chú: Trường hợp số đối tượng được hưởng dưới 5 người thì không cần lập biểu danh sách kèm theo; khi đó, nội dung Điều 1 Quyết định cần ghi cụ thể: họ và tên thân nhân TNXP được hưởng, hộ khẩu thường trú, số năm được hưởng, mức trợ cấp.
Mẫu số 4A
UBND TỈNH, (TP) ……………….
DANH SÁCH THANH NIÊN XUNG PHONG ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP MỘT LẦN
(Kèm theo Quyết định số .../QĐ-UBND ngày …/…/……. của UBND tỉnh ....)
Đơn vị: Đồng
Số TT | Họ và tên | Năm sinh | Hộ khẩu thường trú | Số năm được hưởng | Mức trợ cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
| …………., ngày ... tháng... năm ……. |
Mẫu số 4B
UBND TỈNH, (TP) …………………
DANH SÁCH THÂN NHÂN CỦA THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ TỪ TRẦN ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP MỘT LẦN
(Kèm theo Quyết định số .../QĐ-UBND ngày …/…/……. của UBND tỉnh, (TP) ....)
Đơn vị: Đồng
Số TT | Họ và tên TNXP | Họ và tên thân nhân TNXP | Năm sinh | Hộ khẩu thường trú | Quan hệ với TNXP | Mức trợ cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
| …………., ngày ... tháng... năm ……. |
Mẫu số 05
UBND TỈNH, (TP) …………………
SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỔNG HỢP DANH SÁCH THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP MỘT LẦN
(Kèm theo công văn số ngày.../.../.... của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.)
Số TT | Họ và tên | Năm sinh | Hộ khẩu thường trú | Quan hệ với TNXP | Quyết định của UBND tỉnh | Số năm được hưởng | Số tiền trợ cấp một lần | |
Số quyết định | Ngày, tháng, năm | |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
I | Huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Huyện C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số đối tượng được hưởng: ... người, trong đó đã từ trần … người.
Tổng số tiền: …………………… đồng (Bằng chữ …………………………….. )
| …………., ngày ... tháng... năm ……. |
2. Quy trình liên thông Trợ cấp hàng tháng đối với Thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
1 | Cách thức thực hiện Cách 1: Người yêu cầu nộp hồ sơ liên thông trực tiếp tại Bộ phận một cửa - UBND cấp xã. Trường hợp người có yêu cầu thực hiện liên thông không trực tiếp nộp hồ sơ thì có thể ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ thay tại bộ phận một cửa - UBND cấp xã. Cách 2: Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích. Chú ý: Công dân có thể lựa chọn việc thực hiện các thủ tục này theo hình thức liên thông hoặc thực hiện từng thủ tục riêng lẻ. | |||
2 | Căn cứ pháp lý | |||
| - Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến; - Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ; - Quyết định số 6395/QĐ-UBND ngày 23/11/2018 của UBND Thành phố về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính liên thông với cấp Trung ương; Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ, các sở chủ quản; UBND cấp huyện; UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. - Hệ thống biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của liên bộ: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính; Hướng dẫn số 1868/HDLS: NV-LĐTB&XH-TC thực hiện Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của liên bộ: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính về thực hiện chế độ trợ cấp đối với TNXP đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến. | |||
3 | Thành phần hồ sơ | |||
3.1 | Hồ sơ công dân nộp tại UBND cấp xã: | |||
| 1. Một trong các giấy tờ sau đây chứng minh là TNXP (là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã): a) Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch đảng viên khai trước ngày Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14/4/1999 có hiệu lực thi hành. b) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi TNXP trở về địa phương như: Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị quản lý TNXP; Giấy chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khoẻ; Giấy khen trong thời gian tham gia lực lượng TNXP; Giấy chứng nhận tham gia TNXP; Giấy điều động công tác, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ. c) Trường hợp TNXP không còn một trong các giấy tờ quy định tại điểm a và b nêu trên thì phải nộp bản khai có chứng thực của UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước khi tham gia TNXP (bản chính). UBND cấp xã có trách nhiệm xác nhận bản khai đối với đối tượng là người địa phương đi TNXP nhưng hiện đang đăng ký hộ khẩu thường trú ở địa phương khác (nội dung xác nhận theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012). | |||
| 2. Bản khai cá nhân (lập theo mẫu số 1C ban hành kèm theo Thông tư số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012. | |||
| 3. Đối với đối tượng đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng, ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 1 và 2 Điều 4 Thông tư 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012, phải có giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở y tế cấp huyện trở lên | |||
3.2 | Hồ sơ luân chuyển từ UBND cấp xã lên UBND cấp huyện Là thành phần hồ sơ tại Mục 2.1 | |||
3.3 | Hồ sơ luân chuyển từ UBND cấp huyện lên Sở Nội vụ Là thành phần hồ sơ tại Mục 2.1 | |||
3.4 | Hồ sơ Sở Nội vụ xin ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan. 1. Văn bản xin ý kiến của sở Nội vụ gửi các cơ quan, đơn vị liên quan 2. Danh sách (đầy đủ thông tin) của đối tượng đề nghị hưởng chế độ trợ cấp TNXP đã nộp đủ thành phần hồ sơ hợp lệ theo hệ thống biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của liên bộ: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính (kèm theo Văn bản); 3. Hồ sơ của đối tượng theo thành phần tại Mục 2.1 | |||
4 | Số lượng hồ sơ 01 bộ | |||
5 | Thời hạn giải quyết 20 ngày làm việc kể từ ngày UBND cấp xã nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, trong đó: - UBND cấp xã: 05 ngày làm việc - UBND cấp huyện: 05 ngày làm việc - Sở Nội vụ: 05 ngày làm việc - Các cơ quan, đơn vị liên quan (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thành Đoàn Hà Nội, Hội cựu TNXP Thành phố): 03 ngày làm việc - UBND Thành phố: 02 ngày làm việc | |||
6 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đối tượng đăng ký hộ khẩu thường trú. | |||
7 | Lệ phí Không | |||
8 | Quy trình xử lý | |||
TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/ Kết quả |
B1 | Đối tượng là TNXP thực hiện nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 cho UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (Mục 2.1) Tiếp nhận hồ sơ, đề nghị bổ sung những trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp pháp của tổ chức/cá nhân và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả | UBND cấp xã | 1/2 ngày làm việc | - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02) - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01) - Sổ theo dõi hồ sơ (Mẫu số 06) |
B2 | Phân công công chức thụ lý hồ sơ | UBND cấp xã | 1/2 ngày làm việc | Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Biểu mẫu 05) |
B3 | Thẩm định hồ sơ: Công chức thụ lý hồ sơ xem xét, thẩm định hồ sơ: a) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện: công chức được giao thụ lý hồ sơ dự thảo thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết trình Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét, ký duyệt. b) Trường hợp hồ sơ cần bổ sung: công chức được giao thụ lý hồ sơ thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do hồ sơ cần bổ sung trình Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét, ký duyệt. c) Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện: thực hiện theo Bước 4. | UBND cấp xã | 01 ngày làm việc | Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03); - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02); - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Biểu mẫu 05) |
B4 | B4.1 Tổ chức hội nghị và lập biên bản xác nhận hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp (lập theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012). Thành phần hội nghị gồm đại diện lãnh đạo cấp xã (Ủy ban nhân dân, Đảng ủy, Mặt trận Tổ quốc, Hội cựu TNXP hoặc Ban liên lạc cựu TNXP), Trưởng thôn có đối tượng TNXP đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp | UBND cấp xã | 01 ngày làm việc |
|
| B4.2 Tổng hợp hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp đối với TNXP báo cáo UBND cấp huyện (gửi qua Phòng Nội vụ). | UBND cấp xã | 02 ngày làm việc | Hồ sơ xét 1 hưởng chế độ trợ cấp đối với TNXP (kèm theo hồ sơ tại mục 2.1) |
B5 | Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Phòng Nội vụ hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ và tổng hợp báo cáo UBND cấp tỉnh (gửi qua Sở Nội vụ). | UBND cấp huyện (Phòng Nội vụ) | 05 ngày làm việc | Hồ sơ, danh sách xét duyệt (kèm theo hồ sơ tại mục 2.1) |
B6 | Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Sở Nội vụ dự thảo văn bản lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thành đoàn Hà Nội và Hội cựu TNXP Thành phố) về hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp đối với TNXP. | Sở Nội vụ (Phòng Tổ chức phi chính phủ và Công tác thanh niên) | 03 ngày làm việc | Văn bản xin ý kiến, kèm hồ sơ tại mục 2.1 |
B7 | Các cơ quan, đơn vị liên quan nghiên cứu hồ sơ, góp ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Nội vụ | Cơ quan, đơn vị liên quan | 03 ngày làm việc | Văn bản cho ý kiến của các cơ quan, đơn vị |
B8 | Tổng hợp, dự thảo Tờ trình và Quyết định hưởng chế độ trợ cấp và hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp của đối tượng, trình UBND Thành phố ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp (lập theo mẫu số 3A, 3B, 3C kèm theo biểu tổng hợp danh sách TNXP đề nghị hưởng chế độ trợ cấp lập theo mẫu số 4A, 4B, 4C ban hành kèm theo Thông tư 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012). | Sở Nội vụ (Phòng Tổ chức phi chính phủ và Công tác thanh niên) | 02 ngày làm việc | Quyết định hưởng chế độ trợ cấp và hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp của đối tượng |
B9 | Lãnh đạo UBND Thành phố xem xét, ký Quyết định hưởng chế độ trợ cấp, chuyển Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và cơ quan liên quan. | UBND Thành phố | 02 ngày làm việc | Quyết định hưởng chế độ trợ cấp và hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp của TNXP |
B10 | - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận Quyết định hưởng chế độ trợ cấp từ UBND Thành phố và thực hiện việc chi trả. - Sở Nội vụ chuyển hồ sơ cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lưu, quản lý theo quy định. | Sở Nội vụ; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Ngay sau khi nhận kết quả từ UBND Thành phố | Quyết định hưởng chế độ trợ cấp và hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp của TNXP |
9 | Biểu mẫu | |||
| Hệ thống biểu mẫu theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông được ban hành kèm theo thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 (Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, sổ theo dõi hồ sơ) | |||
| Hệ thống biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của liên bộ: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính; Hướng dẫn số 1868/HDLS: NV-LĐTB&XH-TC thực hiện Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của liên bộ: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính về thực hiện chế độ trợ cấp đối với TNXP đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến. |
Mẫu số 1C
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong
Họ và tên ……………………………………………………………….…………. Năm sinh ……………
Nguyên quán ………………………………………………………………………………………………..
Hộ khẩu thường trú …………………………………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số …………………………………………………………………………………..
cấp ngày … tháng … năm ……. nơi cấp (tỉnh) ………………………………………………………….
Tham gia TNXP ngày … tháng … năm ……. Đơn vị …………………………………………………...
Nơi đăng ký tham gia TNXP: xã …………………….. huyện ………………… tỉnh …………………..
Trở về địa phương ngày … tháng … năm ……………….
Giấy tờ chứng minh là thanh niên xung phong, gồm có: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Hiện nay đang hưởng chế độ chính sách: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Hoàn cảnh gia đình và bản thân hiện nay:
- Cô đơn, không chồng (vợ), con: …………………………………………………………………………
- Tình trạng sức khỏe: ………………………………………………………………………………………
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết cho tôi được hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Ngày … tháng … năm ……. |
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN XÁC NHẬN VÀ ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG
Hôm nay, ngày … tháng ... năm ………….
Tại UBND xã …………………..……….. huyện ………………………… tỉnh ………………………….
Chúng tôi, gồm:
1. Đại diện Đảng ủy xã (phường): …………………………………………………………………………
2. Đại diện UBND xã (phường): ……………………………………………………………………………
3. Đại diện Mặt trận Tổ quốc: ………………………………………………………………………………
4. Đại diện Ban liên lạc cựu TNXP: ………………………………………………………………………..
5. Đại diện Thôn, ấp, bản: ………………………………………………………………………………….
Sau khi nghiên cứu hồ sơ và căn cứ ý kiến của đại diện các cơ quan và cán bộ có liên quan, chúng tôi thống nhất xác nhận:
Ông (bà) ……………………………………………………………….…………. Năm sinh …………….
Nguyên quán ………………………………………………………………………………………………..
Hộ khẩu thường trú …………………………………………………………………………………………
Tham gia thanh niên xung phong ngày … tháng … năm ………
Hoàn thành nhiệm vụ trở về địa phương ngày … tháng … năm ……………
Thuộc đơn vị thanh niên xung phong ……………………………………………………………………..
Đã hưởng chế độ trợ cấp một lần hoặc hàng tháng: …………………………………………………………………………………………………………………
Hoàn cảnh gia đình hiện nay: ……………………………………………………………………………..
Tình trạng sức khỏe hiện nay ……………………………………………………………………………..
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết chế độ trợ cấp (ghi rõ một lần hoặc hàng tháng) ………………. đối với ông (bà) …………………………………. là (ghi rõ TNXP hoặc thân nhân TNXP) …………………. theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến và Thông tư hướng dẫn của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính./.
Đại diện | Đại diện | Đại diện | Đại diện |
Mẫu số 3C
UBND TỈNH, (TP) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND | …………………., ngày … tháng … năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết chế độ trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ) ……………….
Căn cứ Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Giải quyết chế độ trợ cấp hàng tháng cho thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trở về địa phương, nay không còn khả năng lao động và sống cô đơn, không nơi nương tựa, cụ thể:
1. Tổng số đối tượng: .... người (có danh sách kèm theo)
2. Mức trợ cấp hàng tháng là ……………………. đồng/người.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các ông (bà) có tên trong danh sách chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ghi chú: Trường hợp số đối tượng được hưởng dưới 5 người thì không cần lập biểu danh sách kèm theo; khi đó, nội dung Điều 1 Quyết định được bổ sung nội dung: họ và tên đối tượng được hưởng, hộ khẩu thường trú.
Mẫu số 4C
UBND TỈNH, (TP) ……………….
DANH SÁCH THANH NIÊN XUNG PHONG ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP HÀNG THÁNG
(Kèm theo Quyết định số .../QĐ-UBND ngày …/…/……. của UBND tỉnh ....)
Đơn vị: Đồng/tháng
Số TT | Họ và tên | Năm sinh | Hộ khẩu thường trú | Mức trợ cấp khởi điểm | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
| …………., ngày ... tháng... năm ……. |
- 1Quyết định 1141/QÐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trong các lĩnh vực: tổ chức hành chính; sự nghiệp công lập; công tác thanh niên; chính quyền địa phương; văn thư - lưu trữ; tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; Hội; Quỹ; công chức; viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 1302/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Văn thư - lưu trữ; Chính quyền địa phương; Công chức viên chức; Tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp, sự nghiệp công lập; Tổ chức phi chính phủ; Quỹ xã hội, quỹ từ thiện; Tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 3777/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính các lĩnh vực chính quyền địa phương, tổ chức biên chế, tổ chức phi chính phủ, văn thư và lưu trữ Nhà nước, tôn giáo chính phủ, thi đua - khen thưởng thuộc thẩm quyền quản lý, tiếp nhận của Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 11/2024/QĐ-UBND phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện giải quyết chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 1Quyết định 104/1999/QĐ-TTG về chính sách đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 40/2011/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC Hướng dẫn chế độ trợ cấp đối với Thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định 40/2011/QĐ-TTg do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 6395/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính liên thông với cấp Trung ương; danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội, Sở Nội Vụ, các Sở chủ quản; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 18/2020/QĐ-UBND quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 10Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 11Quyết định 1141/QÐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trong các lĩnh vực: tổ chức hành chính; sự nghiệp công lập; công tác thanh niên; chính quyền địa phương; văn thư - lưu trữ; tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; Hội; Quỹ; công chức; viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Phú Yên
- 12Quyết định 1302/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Văn thư - lưu trữ; Chính quyền địa phương; Công chức viên chức; Tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp, sự nghiệp công lập; Tổ chức phi chính phủ; Quỹ xã hội, quỹ từ thiện; Tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 13Quyết định 3777/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính các lĩnh vực chính quyền địa phương, tổ chức biên chế, tổ chức phi chính phủ, văn thư và lưu trữ Nhà nước, tôn giáo chính phủ, thi đua - khen thưởng thuộc thẩm quyền quản lý, tiếp nhận của Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh
- 14Quyết định 11/2024/QĐ-UBND phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện giải quyết chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do tỉnh Quảng Nam ban hành
Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình liên thông giải quyết các thủ tục hành chính: Trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến và Trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ Thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 252/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/01/2023
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Lê Hồng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực