Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2513/QĐ-BGDĐT | Hà Nội, ngày 22 tháng 07 năm 2016 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập;
Căn cứ Thông tư số 19/2014/TT-BNV ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nội vụ quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức;
Theo kết luận của Hội đồng thẩm định Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập ngày 6 tháng 12 năm 2015;
Theo ý kiến thẩm định tại Công văn số 2803/BNV-ĐT ngày 21 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nội vụ về việc thẩm định các Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên phổ thông công lập;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ HẠNG I
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2513 /QĐ-BGDĐT ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Giáo viên trung học cơ sở hiện đang công tác tại các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên biệt công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân có cấp trung học cơ sở (THCS), có khả năng đảm nhận hoặc đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách và nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I, có một trong các điều kiện sau:
1. Đang giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I nhưng chưa có Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I;
2. Đang giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II hoặc tương đương từ đủ 03 năm trở lên.
1. Mục tiêu chung
Cung cấp, cập nhật kiến thức và các kỹ năng nghề nghiệp, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ nhằm đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Nắm vững và vận dụng sáng tạo đường lối, chính sách, pháp luật của Nhà nước, đặc biệt trong lĩnh vực giáo dục nói chung và giáo dục THCS nói riêng;
b) Cập nhật được các xu thế và tri thức phát triển giáo dục THCS trên thế giới, chiến lược phát triển giáo dục cấp THCS ở Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa;
c) Thực hiện vai trò chuyên gia về chuyên môn, nghiệp vụ, tạo được ảnh hưởng quan trọng đối với đồng nghiệp, định hướng và dẫn dắt việc nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo ở các trường THCS;
d) Thông thạo kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ để thực hiện nhiệm vụ phù hợp với chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I theo quy định tại Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/9/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bội Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS công lập (viết tắt là Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV).
1. Khối lượng kiến thức và thời gian bồi dưỡng
a) Chương trình gồm có 03 phần:
- Phần I: Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước và các kỹ năng chung (gồm 4 chuyên đề);
- Phần II: Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp (gồm 6 chuyên đề);
- Phần III: Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch.
b) Thời gian bồi dưỡng:
- Tổng thời gian là 6 tuần x 5 ngày làm việc/tuần x 8 tiết/ngày = 240 tiết.
- Phân bổ thời gian:
+ Lý thuyết, thảo luận, thực hành: 176 tiết
+ Ôn tập: 10 tiết
+ Kiểm tra: 06 tiết
+ Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch: 44 tiết
+ Công tác tổ chức lớp (khai giảng, bế giảng): 04 tiết
2. Cấu trúc chương trình
TT | Nội dung | Số tiết | ||
Tổng | Lý thuyết | Thảo luận, thực hành | ||
I | Phần I: Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước và các kỹ năng chung | 60 | 32 | 28 |
1 | Chuyên đề 1. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa | 12 | 8 | 4 |
2 | Chuyên đề 2. Xu hướng quốc tế và đổi mới giáo dục phổ thông Việt Nam | 12 | 8 | 4 |
3 | Chuyên đề 3. Xu hướng đổi mới quản lý giáo dục phổ thông (GDPT) và quản trị nhà trường THCS | 12 | 8 | 4 |
4 | Chuyên đề 4 Động lực và tạo động lực cho giáo viên THCS | 16 | 8 | 8 |
| Ôn tập và kiểm tra phần I | 8 |
| 8 |
II | Phần II: Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp | 132 | 76 | 56 |
5 | Chuyên đề 5. Xu hướng đổi mới quản lý hoạt động dạy học và giáo dục ở trường THCS | 20 | 12 | 8 |
6 | Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I | 20 | 12 | 8 |
7 | Chuyên đề 7. Dạy học và bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu trong trường THCS | 20 | 12 | 8 |
8 | Chuyên đề 8. Đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục trường THCS | 24 | 16 | 8 |
9 | Chuyên đề 9. Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng ở trường THCS | 20 | 12 | 8 |
10 | Chuyên đề 10. Xây dựng môi trường văn hóa, phát triển thương hiệu nhà trường và liên kết, hợp tác quốc tế | 20 | 12 | 8 |
| Ôn tập và kiểm tra phần II | 8 |
| 8 |
III | Phần III: Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch | 44 | 4 | 40 |
1 | Tìm hiểu thực tế | 24 |
| 24 |
2 | Hướng dẫn viết thu hoạch | 4 | 4 |
|
3 | Viết tiểu luận | 16 |
| 16 |
| Khai giảng, bế giảng và phát chứng chỉ | 4 |
| 4 |
| Tổng cộng: | 240 | 112 | 128 |
IV. NỘI DUNG CHÍNH CÁC CHUYÊN ĐỀ
KIẾN THỨC VỀ CHÍNH TRỊ, VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ CÁC KỸ NĂNG CHUNG
Chuyên đề 1. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
1. Khái quát về cơ quan Nhà nước
a) Khái niệm và đặc điểm;
b) Hệ thống các cơ quan Nhà nước trong bộ máy Nhà nước;
c) Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước.
2. Các cơ quan Nhà nước
a) Quốc hội;
b) Chủ tịch nước;
c) Chính phủ;
d) Chính quyền địa phương;
đ) Tòa án nhân dân;
e) Viện Kiểm sát nhân dân;
g) Kiểm toán Nhà nước.
3. Hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
a) Phương hướng chung;
b) Xây dựng nhà nước pháp quyền ở nước ta.
Chuyên đề 2. Xu hướng quốc tế và đổi mới GDPT Việt Nam
1. Tổng quan kinh nghiệm quốc tế về phát triển GDPT
a) Các yếu tố kinh tế xã hội tác động tới sự phát triển giáo dục;
b) Xu hướng đổi mới mục tiêu, nội dung và phương pháp giáo dục;
c) Xu thế đổi mới quản lý GDPT.
2. Giáo dục phổ thông ở một số quốc gia
a) Hàn Quốc;
b) Trung Quốc;
c) Malaysia;
d) Liên bang Nga;
đ) Phần Lan.
3. Đổi mới GDPT Việt Nam
a) Quan điểm phát triển GDPT;
b) Đổi mới mục tiêu và phương thức hoạt động giáo dục;
c) Đổi mới cấu trúc giáo dục theo hai giai đoạn;
d) Đổi mới quản lý GDPT;
đ) Đổi mới quản lý trường THCS.
Chuyên đề 3. Xu hướng đổi mới quản lý giáo dục phổ thông và quản trị nhà trường trung học cơ sở
1. Xu hướng đổi mới quản lý về giáo dục và GDPT của một số quốc gia
a) Xu thế đổi mới quản lý GDPT và quản trị nhà trường của một số quốc gia;
b) Bài học vận dụng và quá trình đổi mới quản lý GDPT ở Việt Nam.
2. Phát triển nhà trường THCS trước yêu cầu hiện đại hóa đất nước và chủ động hội nhập quốc tế
a) Một số mô hình trường phổ thông mới trên thế giới;
b) Mô hình trường học mới ở Việt Nam và vận dụng đối với trường THCS;
c) Phát triển các trường THCS Việt Nam - Bài học kinh nghiệm quốc tế và các giải pháp.
Chuyên đề 4. Động lực và tạo động lực cho giáo viên THCS
1. Động lực và động lực làm việc của giáo viên
a) Động lực và tạo động lực;
b) Đặc điểm nghề nghiệp và vai trò của việc tạo động lực cho giáo viên;
2. Một số lý thuyết cơ bản về tạo động lực làm việc
a) Thuyết về nhu cầu của A.Maslow;
b) Thuyết hai yếu tố của F. Herzberg;
c) Thuyết xác lập mục tiêu của Edwin A. Locke.
3. Phương pháp và công cụ tạo động lực cho giáo viên THCS
a) Nhận diện nhu cầu và động lực làm việc của giáo viên THCS;
b) Phương pháp và công cụ tạo động lực cho giáo viên THCS;
c) Một số trở ngại đối với việc có động lực và tạo động lực đối với giáo viên THCS, liên hệ và xử lý tình huống thực tiễn.
KIẾN THỨC, KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH VÀ ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP
Chuyên đề 5. Xu hướng đổi mới quản lý hoạt động dạy học và giáo dục ở trường THCS
1. Dạy học và giáo dục trong một số mô hình nhà trường đầu thế kỉ XXI
a) Dạy học và giáo dục trong mô hình nhà trường hiệu quả;
b) Dạy học và giáo dục trong mô hình nhà trường cộng đồng;
c) Dạy học và giáo dục trong mô hình nhà trường tích cực;
d) Dạy học và giáo dục trong mô hình nhà trường chìa khóa vàng;
đ) Dạy học và giáo dục trong mô hình trường học mới Việt Nam.
2. Xu hướng đổi mới quản lý hoạt động dạy học và giáo dục ở trường THCS
a) Hướng tới sự đổi mới trong sự kế thừa và tư duy lại về cách thức quản lý dạy học và giáo dục ở trường THCS;
b) Điều chỉnh cấu trúc hoạt động dạy học và giáo dục;
c) Các nguyên tắc dạy học và giáo dục trong mô hình trường học mới;
d) Tập trung vào dạy học và hoạt động giáo dục trải nghiệm;
đ) Nhà trường là một môi trường đạo đức.
3. Báo cáo thực tế triển khai đổi mới quản lý dạy học và giáo dục của một số trường THCS tại địa phương.
Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I
1. Khái quát về thực trạng đội ngũ giáo viên THCS
a) Khái quát về thực trạng đội ngũ giáo viên THCS;
b) Các yêu cầu cơ bản đối với đội ngũ giáo viên THCS trước yêu cầu đổi mới chương trình GDPT;
c) Thuận lợi và thách thức về đội ngũ giáo viên THCS trước yêu cầu đổi mới chương trình GDPT.
2. Phát triển đội ngũ giáo viên THCS hạng I ở trường THCS
a) Kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên THCS hạng I trước yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục;
b) Tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên THCS hạng I theo yêu cầu đổi mới chương trình GDPT;
c) Chỉ đạo thực hiện các giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên THCS hạng I;
d) Kiểm tra thực hiện và điều chỉnh kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên THCS hạng I.
3. Hợp tác phát triển và sử dụng đội ngũ giữa các nhà trường THCS trong triển khai đổi mới chương trình GDPT
a) Hợp tác sử dụng đội ngũ giữa các trường THCS;
b) Hợp tác bồi dưỡng đội ngũ và chia sẻ kinh nghiệm giáo dục giữa các trường THPT trong triển khai đổi mới chương trình giáo dục phổ thông;
c) Chỉ đạo và hỗ trợ liên kết giữa các trường THCS về hợp tác phát triển đội ngũ giáo viên của các cơ quan quản lý giáo dục.
Chuyên đề 7. Dạy học và bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu trong trường THCS
1. Quan niệm về người giáo viên hiệu quả
a) Mẫu giáo viên tiền chuyên nghiệp;
b) Mẫu giáo viên hiệu quả;
c) Khung năng lực nghề nghiệp giáo viên ở một số quốc gia: Liên minh Châu Âu; Cộng hòa Pháp; Singapore; Philipines; Thái Lan.
2. Bài học kinh nghiệm trước yêu cầu đổi mới GDPT Việt Nam
a) Chuẩn nghề nghiệp giáo viên Việt Nam trong sự so sánh;
b) Kế thừa và bổ sung khung năng lực với sự kết hợp với mô hình trường phổ thông mới theo yêu cầu đổi mới chương trình GDPT;
c) Phác họa mẫu hình giáo viên theo yêu cầu đổi mới chương trình GDPT.
3. Phát hiện học sinh năng khiếu, dạy học và bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu trong trường THCS
a) Phát triển toàn diện và phát triển năng khiếu học sinh;
b) Một số phương pháp dạy học, bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu ở trường THCS.
Chuyên đề 8. Đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục trường THCS
1. Các thành tố tạo nên chất lượng đào tạo
a) Khái quát về chất lượng giáo dục THCS;
b) Nội dung và trình độ kiến thức được trang bị;
c) Kỹ năng, kỹ xảo thực hành và khả năng vận dụng của học sinh;
d) Năng lực nhận thức và năng lực tư duy của học sinh THCS;
đ) Phẩm chất nhân cách và kĩ năng xã hội của học sinh THCS.
2. Đánh giá chất lượng giáo dục
a) Các loại đánh giá;
b) Các tiêu chuẩn tiêu chí đánh giá chất lượng trường THCS;
c) Minh chứng đánh giá.
3. Kiểm định chất lượng giáo dục trường THCS
a) Mục tiêu kiểm định;
b) Đặc trưng của kiểm định;
c) Đánh giá trong (hoạt động tự đánh giá);
d) Đánh giá ngoài;
đ) Thông báo kết quả;
e) Xử lý kết quả đánh giá.
Chuyên đề 9. Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm (KHSP) ứng dụng ở trường THCS
1. Vai trò vị trí của hoạt động nghiên cứu KHSP ứng dụng ở trường THCS
a) Tác động của hoạt động nghiên cứu đối với nâng cao chất lượng dạy học và giáo dục THCS;
b) Hoạt động nghiên cứu KHSP ứng dụng đối với việc nâng cao năng lực nghề nghiệp giáo viên THCS.
2. Tạo lập môi trường nghiên cứu KHSP ứng dụng ở trường THCS
a) Hướng dẫn học sinh nghiên cứu áp dụng tri thức khoa học và tổ chức các cuộc thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật ở trường THCS;
b) Xây dựng môi trường nghiên cứu KHSP ứng dụng ở trường THCS.
3. Quản lý hoạt động nghiên cứu KHSP ứng dụng ở trường THCS
a) Xác định mục tiêu phù hợp và xây dựng kế hoạch nghiên cứu KHSP ứng dụng;
b) Tổ chức các hoạt động nghiên cứu KHSP ứng dụng ở trường THCS;
c) Đánh giá, khen thưởng và triển khai áp dụng kết quả nghiên cứu trong và ngoài nhà trường.
1. Xây dựng văn hóa nhà trường và phát triển thương hiệu trường THCS
a) Khái niệm văn hóa nhà trường;
b) Cấu trúc của văn hóa nhà trường;
c) Văn hóa nhà trường và xây dựng thương hiệu của nhà trường cấp THCS.
2. Văn hóa nhà trường và đạo đức nghề nghiệp
a) Đạo đức nghề nghiệp và biểu hiện của đạo đức lương tâm nghề nghiệp;
b) Hình thành và bảo vệ chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp qua xây dựng văn hóa nhà trường.
3. Văn hóa nhà trường và phát triển đội ngũ giáo viên THCS
a) Các yêu cầu phẩm chất và năng lực nghề nghiệp đối với giáo viên THCS;
b) Nuôi dưỡng văn hóa nhà trường và vấn đề phát triển phẩm chất năng lực nghề nghiệp cho giáo viên và học sinh THCS;
c) Tạo lập môi trường tập trung vào chất lượng để tạo nên thương hiệu nhà trường THCS.
4. Xây dựng văn hóa nhà trường trong bối cảnh hội nhập quốc tế
a) Nhà trường với vấn đề giữ gìn bản sắc văn hóa, chủ quyền giáo dục và chủ động hội nhập quốc tế;
b) Nhà trường với giao lưu hợp tác quốc tế.
5. Báo cáo thực tiễn công tác xây dựng văn hóa nhà trường của trường THCS
TÌM HIỂU THỰC TẾ VÀ VIẾT THU HOẠCH
1. Tìm hiểu thực tế
a) Mục đích
Tìm hiểu, quan sát và trao đổi kinh nghiệm công tác qua thực tiễn tại một đơn vị cụ thể. Giúp gắn kết giữa lý luận và thực tiễn; giữa kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành.
b) Yêu cầu
- Giảng viên xây dựng bảng quan sát để học viên ghi nhận trong quá trình đi thực tế. Học viên chuẩn bị trước câu hỏi hoặc vấn đề cần làm rõ trong quá trình đi thực tế.
- Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng bố trí tổ chức và sắp xếp đi thực tế cho học viên. Cơ quan, đơn vị học viên đến thực tế chuẩn bị báo cáo kinh nghiệm và tạo điều kiện để học viên trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm thực tiễn.
2. Viết thu hoạch
a) Mục đích
- Là phần thu hoạch kiến thức và kỹ năng thu nhận được từ Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I trong thời gian 6 tuần;
- Đánh giá mức độ kết quả học tập của học viên đã đạt được qua Chương trình bồi dưỡng; đánh giá khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng đã thu nhận được vào thực tiễn công tác của chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I.
b) Yêu cầu
- Cuối khóa học, mỗi học viên viết một bài thu hoạch gắn với công việc mà mình đang đảm nhận, trong đó nêu được kiến thức và kỹ năng thu nhận được, phân tích công việc hiện nay và đề xuất vận dụng vào công việc;
- Các yêu cầu và hướng dẫn cụ thể về bài thu hoạch sẽ được thông báo cho học viên khi bắt đầu khóa học;
- Đảm bảo đúng yêu cầu của một bài thu hoạch;
- Độ dài không quá 25 trang A4 (không kể trang bìa, phần tài liệu tham khảo và phụ lục), sử dụng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 14, cách dòng 1,5;
- Văn phong/cách viết: Có phân tích và đánh giá, ý kiến nêu ra cần có số liệu minh chứng rõ ràng.
V. YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC BIÊN SOẠN TÀI LIỆU, GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CÁC CHUYÊN ĐỀ
1. Biên soạn tài liệu
a) Tài liệu được biên soạn khoa học, nội dung chuyên đề phải phù hợp với vị trí làm việc của chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I.
c) Các chuyên đề phải được biên soạn theo kết cấu mở để tạo điều kiện cho các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng và giảng viên thường xuyên bổ sung, cập nhật những nội dung mới trong các văn bản quy phạm pháp luật, tiến bộ khoa học và các quy định cụ thể của Bộ, ngành, địa phương cũng như những kinh nghiệm thực tiễn vào nội dung bài giảng.
2. Giảng dạy
a) Yêu cầu đối với giảng viên:
- Giảng viên tham gia giảng dạy các chương trình này bao gồm: giảng viên trong các cơ sở giáo dục đại học tối thiểu có chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II) quy định tại Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 28/11/2014 quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập, có kiến thức, kinh nghiệm trong công tác giáo dục, đào tạo, quản lý và nghiên cứu khoa học; những nhà quản lý, nhà khoa học, nhà giáo có chức danh tối thiểu tương đương chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I quy định tại Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV, có trình độ thạc sỹ trở lên, có kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực giáo dục cấp THCS;
- Giảng viên tham gia giảng dạy cần đầu tư nghiên cứu tài liệu, thường xuyên cập nhật văn bản mới, kiến thức mới, các bài tập tình huống điển hình trong thực tiễn để trang bị cho học viên những kiến thức, kỹ năng cơ bản, thiết thực, sát với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I;
b) Yêu cầu đối với học viên:
- Nắm bắt được những hiểu biết cần thiết đối với chương trình bồi dưỡng theo chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I;
- Sau khi tham gia khóa bồi dưỡng, học viên được nâng cao kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ, có tác phong và phương pháp làm việc đáp ứng yêu cầu đối với chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I.
c) Yêu cầu về dạy - học:
- Chương trình bồi dưỡng có nhiều nội dung đòi hỏi gắn liền lý thuyết với thực hành. Do vậy, hoạt động dạy - học phải đảm bảo kết hợp giữa lý luận và thực tiễn; giữa kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành;
- Tăng cường áp dụng các phương pháp sư phạm tích cực hướng vào việc giải quyết các vấn đề trong thực tiễn giúp cho việc học tập và công tác sau này.
3. Yêu cầu đối với việc tổ chức báo cáo chuyên đề
a) Các chuyên đề theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I phải phù hợp với nội dung bồi dưỡng.
b) Báo cáo viên phải là người có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong công tác giáo dục, am hiểu sâu về giáo dục đào tạo nói chung và giáo dục cấp trung học cơ sở nói riêng; đồng thời có khả năng truyền đạt kiến thức, kỹ năng.
c) Chương trình dành thời lượng nhất định để các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng tổ chức cho học viên đi tìm hiểu thực tế, nghe báo cáo về định hướng phát triển của ngành, địa phương. Căn cứ vào tình hình thực tế, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có thể sắp xếp, bố trí thời gian thực hiện các nội dung này sao cho phù hợp với thực tiễn hoạt động của Bộ, ngành, địa phương.
1. Đánh giá ý thức học tập của học viên theo quy chế học tập của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.
2. Đánh giá thông qua kiểm tra viết (hoặc thực hành), chấm theo thang điểm 10. Học viên phải làm bài kiểm tra theo quy định, học viên nào không đạt điểm 5 trở lên thì phải kiểm tra lại. Học viên không có đủ bài kiểm tra theo quy định thì không được tham gia viết thu hoạch cuối khóa.
3. Đánh giá chung cho toàn chương trình thông qua bài thu hoạch cuối khóa, chấm theo thang điểm 10. Học viên nào không đạt được điểm 5 trở lên thì không được cấp Chứng chỉ.
1. Căn cứ vào chương trình bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I được ban hành, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng được giao nhiệm vụ bồi dưỡng xây dựng kế hoạch tổ chức bồi dưỡng và báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục) trước khi tổ chức lớp học.
2. Việc quản lý và cấp phát chứng chỉ thực hiện theo quy định tại Thông tư số 19/2014/TT-BNV ngày 04/12/2014 quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức.
- 1Quyết định 2189/QĐ-BGDĐT năm 2016 Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giáo viên mầm non hạng IV do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Quyết định 2510/QĐ-BGDĐT năm 2016 Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng I do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Quyết định 2511/QĐ-BGDĐT năm 2016 Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Quyết định 2512/QĐ-BGDĐT năm 2016 Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giáo viên trung học cơ sở hạng II do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Quyết định 2514/QĐ-BGDĐT năm 2016 Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng IV do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Quyết định 2516/QĐ-BGDĐT năm 2016 Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Quyết định 2002/QĐ-BGDĐT năm 2023 về Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Nghị định 32/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 2Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 3Thông tư liên tịch 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong cơ sở giáo dục đại học công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Thông tư 19/2014/TT-BNV quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nôi vụ ban hành
- 6Quyết định 2189/QĐ-BGDĐT năm 2016 Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giáo viên mầm non hạng IV do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Quyết định 2510/QĐ-BGDĐT năm 2016 Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng I do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Quyết định 2511/QĐ-BGDĐT năm 2016 Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Quyết định 2512/QĐ-BGDĐT năm 2016 Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giáo viên trung học cơ sở hạng II do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10Quyết định 2514/QĐ-BGDĐT năm 2016 Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng IV do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Quyết định 2516/QĐ-BGDĐT năm 2016 Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quyết định 2513/QĐ-BGDĐT năm 2016 Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Số hiệu: 2513/QĐ-BGDĐT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/07/2016
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Người ký: Nguyễn Vinh Hiển
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra