- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2017 về hợp nhất Luật Tổ chức chính quyền địa phương do Văn phòng Quốc hội ban hành
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 320/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2510/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 06 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CÔNG SỞ, NGÀNH, ĐƠN VỊ CẤP TỈNH PHỤ TRÁCH HƯỚNG DẪN, THẨM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỐI VỚI CÁC CHỈ TIÊU, TIÊU CHÍ TRONG BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019);
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1920/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 3014/SNN-VPTT ngày 30 tháng 8 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh phụ trách hướng dẫn, thẩm tra, đánh giá kết quả thực hiện đối với các chỉ tiêu, tiêu chí trong Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau (theo Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Trách nhiệm của sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau
1. Sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh
- Căn cứ hướng dẫn của Bộ, ngành trung ương và tình hình thực tế trên địa bàn tỉnh, sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh có văn bản hướng dẫn đối với các chỉ tiêu, tiêu chí được phân công phụ trách quy định tại Điều 1, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Văn phòng thường trực Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới tỉnh) để tổng hợp.
- Chủ động hướng dẫn, thẩm tra, đánh giá kết quả thực hiện đối với các chỉ tiêu, tiêu chí huyện nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được giao phụ trách tại
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Chỉ đạo thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 (qua Văn phòng thường trực Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới tỉnh).
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Văn phòng thường trực Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới tỉnh tổng hợp hướng dẫn của các đơn vị có liên quan; qua đó, tham mưu Ban Chỉ đạo tỉnh ban hành sổ tay hướng dẫn thực hiện đối với Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh đảm bảo đồng bộ, chặt chẽ, đúng quy định.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau
Căn cứ sổ tay hướng dẫn do Ban Chỉ đạo tỉnh ban hành, tiến hành rà soát, đánh giá mức độ đạt từng chỉ tiêu, tiêu chí theo Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025, qua đó xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thường trực Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG SỞ, NGÀNH, ĐƠN VỊ CẤP TỈNH PHỤ TRÁCH HƯỚNG DẪN, THẨM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỐI VỚI CÁC CHỈ TIÊU, TIÊU CHÍ TRONG BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 2510/QĐ-UBND ngày 06/10/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Ngoài việc hướng dẫn, thẩm tra, đánh giá các tiêu chí chung (Mục 1, 2, 3, 4 tại Phụ lục I Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022), sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh thực hiện theo nội dung phân công đối với tiêu chí huyện nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025, cụ thể như sau:
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Sở, ngành, đơn vị phụ trách |
1 | Quy hoạch | 1.1. Có quy hoạch xây dựng vùng huyện1 được phê duyệt còn thời hạn hoặc được rà soát, điều chỉnh theo quy định, trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn | Đạt | Sở Xây dựng |
1.2. Có công trình hạ tầng kỹ thuật thiết yếu hoặc hạ tầng xã hội thiết yếu được đầu tư xây dựng theo quy hoạch xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt | ≥ 01 công trình | |||
2 | Giao thông | 2.1. Hệ thống giao thông trên địa bàn huyện đảm bảo kết nối tới các xã và được bảo trì hàng năm | Đạt | Sở Giao thông vận tải |
2.2. Tỷ lệ km đường huyện đạt chuẩn theo quy hoạch | 100% | |||
2.3. Tỷ lệ km đường huyện được trồng cây xanh dọc tuyến đường | ≥ 50% | |||
2.4. Bến xe khách tại trung tâm huyện (nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại IV trở lên | Đạt | |||
3 | Thủy lợi và phòng, chống thiên tai | 3.1. Hệ thống thủy lợi liên xã đồng bộ với hệ thống thủy lợi các xã theo quy hoạch | Đạt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng, chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ | Đạt | |||
4 | Điện | Hệ thống điện liên xã đồng bộ với hệ thống điện các xã theo quy hoạch, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của cả hệ thống | Đạt | Sở Công Thương |
5 | Y tế - Văn hóa - Giáo dục | 5.1. Trung tâm Y tế huyện đạt chuẩn | Đạt | Sở Y tế |
5.2. Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện đạt chuẩn, có nhiều hoạt động văn hóa - thể thao kết nối với các xã | Đạt | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | ||
5.3. Tỷ lệ trường Trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 trở lên | ≥ 60% | Sở Giáo dục và Đào tạo | ||
5.4. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục | Cấp độ 1 | |||
6 | Kinh tế | 6.1. Có khu công nghiệp, hoặc cụm công nghiệp được đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hoặc cụm ngành nghề nông thôn | Đạt | - Ban Quản lý Khu kinh tế phụ trách nội dung Có khu công nghiệp được đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật; - Sở Công Thương phụ trách nội dung Có cụm công nghiệp được đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật; - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phụ trách nội dung có cụm ngành nghề nông thôn. |
6.2. Chợ trung tâm huyện đạt tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm | Đạt | Sở Công Thương | ||
6.3. Hình thành vùng nguyên liệu tập trung đối với các sản phẩm chủ lực hoặc có mô hình liên kết theo chuỗi giá trị đảm bảo an toàn thực phẩm, kết nối từ sản xuất đến tiêu thụ đối với các sản phẩm chủ lực của huyện | Đạt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||
6.4. Có Trung tâm kỹ thuật nông nghiệp hoạt động hiệu quả | Đạt | |||
7 | Môi trường | 7.1. Hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường; tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt chôn lấp trực tiếp ≤ 50% tổng lượng phát sinh | Đạt | Sở Tài nguyên và Môi trường |
7.2. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn | ≥ 40% | |||
7.3. Có mô hình tái chế chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp quy mô cấp xã trở lên | ≥ 01 mô hình | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||
7.4. Có công trình xử lý nước thải sinh hoạt tập trung áp dụng biện pháp phù hợp | ≥ 01 công trình | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
7.5. Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề trên địa bàn thực hiện đúng các quy định về bảo vệ môi trường, trong đó tỷ lệ đất trồng cây xanh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp tối thiểu 10% diện tích toàn khu | Đạt |
| ||
7.6. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn | ≥ 2m2/người | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||
7.7. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định | ≥ 50% | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
7.8. Tỷ lệ điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện có hạ tầng về bảo vệ môi trường theo quy định | 100% | |||
8 | Chất lượng môi trường sống | 8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung | ≥ 33% | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
8.2. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững | ≥ 35% | |||
8.3. Có kế hoạch/Đề án kiểm kê, kiểm soát, bảo vệ chất lượng nước; phục hồi cảnh quan, cải tạo hệ sinh thái ao hồ và các nguồn nước mặt trên địa bàn huyện | Đạt | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
8.4. Cảnh quan, không gian trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn | Đạt | |||
8.5. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm | 100% | Sở Y tế | ||
9 | Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công | 9.1. Đảng bộ, chính quyền huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên | Đạt | Sở Nội vụ |
9.2. Tổ chức chính trị - xã hội của huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên | 100% | |||
9.3. Trong 02 năm liên tục trước năm xét công nhận, không có công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị xử lý kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự | Không | |||
9.4. Đảm bảo an ninh, trật tự | Đạt | Công an tỉnh | ||
9.5. Có dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên | Đạt | Sở Thông tin và Truyền thông | ||
9.6. Huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định | Đạt | Sở Tư pháp |
1 Quy hoạch xây dựng vùng huyện phải đáp ứng các yêu cầu về thực hiện xây dựng khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn (hạ tầng khu sơ chế, chế biến, trung chuyển nguyên liệu và sản phẩm nông nghiệp) trên địa bàn huyện.
- 1Quyết định 3099/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới; quy định thị xã hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 1017/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao; quy định thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 2428/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2022-2025 thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 2444/QĐ-UBND năm 2022 về ban hành các tiêu chí, chỉ tiêu huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2017 về hợp nhất Luật Tổ chức chính quyền địa phương do Văn phòng Quốc hội ban hành
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 320/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 3099/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới; quy định thị xã hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
- 7Quyết định 1017/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao; quy định thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 2428/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2022-2025 thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 9Quyết định 2444/QĐ-UBND năm 2022 về ban hành các tiêu chí, chỉ tiêu huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình
Quyết định 2510/QĐ-UBND năm 2022 phân công sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh phụ trách hướng dẫn, thẩm tra, đánh giá kết quả thực hiện đối với các chỉ tiêu, tiêu chí trong Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 2510/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Lê Văn Sử
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/10/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực