- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 10Quyết định 49/QĐ-BCT năm 2024 sửa đổi Quyết định 1299/QĐ-BCT công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý hoạt động bán hàng đa cấp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2508/QĐ-UBND | Long An, ngày 20 tháng 3 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC, NỘI DUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC QUẢN LÝ BÁN HÀNG ĐA CẤP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 49/QĐ-BCT ngày 09/01/2024 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1299/QĐ-BCT ngày 31/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố bộ thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý bán hàng đa cấp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 549/TTr-SCT ngày 05/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này danh mục, nội dung và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết 01 thủ tục hành chính (TTHC) sửa đổi, bổ sung lĩnh vực quản lý bán hàng đa cấp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương do Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An tiếp nhận và trả kết quả (đính kèm theo 08 trang phụ lục).
Điều 2. Giao Sở Công Thương có trách nhiệm:
1. Chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông cập nhật nội dung các TTHC sửa đổi, bổ sung lên Hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh ngay khi nhận được quyết định công bố.
2. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết TTHC theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại quyết định này.
3. Trên cơ sở nội dung quy trình nội bộ được phê duyệt tại quyết định này, Sở Công Thương chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử giải quyết TTHC tại Phần mềm của Hệ thống một cửa điện tử của tỉnh theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2508/QĐ-UBND ngày 20/3/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT | Tên TTHC | Mã số TTHC (CSQLQG) | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí (nếu có) | Địa điểm thực hiện | Cơ quan thực hiện | Cách thức thực hiện | Quyết định công bố của Bộ ngành | ||
Trực tiếp | BCCI | Trực tuyến | ||||||||
| TTHC CẤP TỈNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | LĨNH VỰC QUẢN LÝ BÁN HÀNG ĐA CẤP: 01 TTHC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương | 2.000631 | 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Không có | Trung tâm PVHCC tỉnh | Sở Công Thương | X | X | Toàn trình | QĐ số 49/QĐ-BCT ngày 09/01/2024 của Bộ Công Thương |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
I. LĨNH VỰC QUẢN LÝ BÁN HÀNG ĐA CẤP: 01 TTHC.
1. Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương (2.000631)
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Doanh nghiệp bán hàng đa cấp đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương tới Sở Công Thương khi có một trong các thay đổi liên quan đến: (1.) Trụ sở chính, chi nhánh, Văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp tại địa phương. (2). Đầu mối của doanh nghiệp tại địa phương (hoặc người đại diện của doanh nghiệp tại địa phương đối với trường hợp chuyển tiếp quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định số 18/2023/NĐ-CP) trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày có các thay đổi thông tin này.
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2 - Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh Long An, địa chỉ: Đường song hành, Quốc lộ tránh 1A, Phường 6, Tp.Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Công Thương để giải quyết.
* Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản để doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung. Doanh nghiệp được bổ sung hồ sơ 01 lần trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương ban hành thông báo. Sở Công Thương trả lại hồ sơ trong trường hợp doanh nghiệp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn nêu trên.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương gửi cho doanh nghiệp văn bản xác nhận đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương theo Mẫu số 10 tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2018/NĐ-CP. Trường hợp từ chối xác nhận, Sở Công Thương có trách nhiệm trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
* Bước 3: Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An nhận kết quả (hoặc yêu cầu Trung tâm chuyển kết quả qua hệ thống bưu chính công ích).
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.
- Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích: các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu;
- Nộp hồ sơ qua môi trường mạng: các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
STT | Thành phần hồ sơ | Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh "X") |
1 | Đơn đăng ký sửa đổi bổ sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương (theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2018/NĐ-CP). |
|
2 | Các tài liệu có liên quan đến nội dung sửa đổi, bổ sung: |
|
2.1 | Đối với trường hợp không chuyến tiếp theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định số 18/2023/NĐ-CP, tài liệu có liên quan đến nội dung sửa đổi, bổ sung bao gồm: |
|
| - 01 bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương; |
|
| - 01 bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh (nếu có). |
|
| Trường hợp không có trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tại địa phương, doanh nghiệp cung cấp các giấy tờ liên quan đến đầu mối tại địa phương, bao gồm: 01 bản sao được chứng thực chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu; 01 bản chính hoặc bản sao có chứng thực Phiếu lý lịch tư pháp; 01 bản sao chứng thực xác nhận kiến thức cho đầu mối tại địa phương; 01 văn bản chỉ định quy định rõ phạm vi công việc, quyền và nghĩa vụ của các bên. |
|
2.2 | Đối với trường hợp chuyển tiếp theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định số 18/2023/NĐ-CP, tài liệu có liên quan đến nội dung sửa đổi, bổ sung bao gồm: |
|
| - 01 bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương; |
|
| - 01 văn bản ủy quyền cho người đại diện tại địa phương, kèm theo 01 bản sao được chứng thực chứng minh nhân dân/căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người đại diện đó trong trường hợp doanh nghiệp không có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện tại địa phương. |
|
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Doanh nghiệp bán hàng đa cấp.
e) Cơ quan giải quyết TTHC: Sở Công Thương nơi doanh nghiệp đã đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Sở Công Thương.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản xác nhận đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương (theo Mẫu số 10 tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2018/NĐ-CP).
h) Phí, lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 09 (Đăng ký sửa đổi, bổ sung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương); Mẫu số 10 (Xác nhận đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương) tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2018/NĐ-CP
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
Khi có một trong các thay đổi liên quan đến:
- Trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp tại địa phương;
- Đầu mối của doanh nghiệp tại địa phương (hoặc người đại diện của doanh nghiệp tại địa phương đối với trường hợp chuyển tiếp tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định số 18/2023/NĐ-CP).
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12/3/2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp.
- Nghị định 03/2023/NĐ-CP ngày 10/02/2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia.
- Nghị định số 18/2023/NĐ-CP ngày 28/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12/3/2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp.
- Quyết định số 49/QĐ-BCT ngày 09/01/2024 của Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1299/QĐ-BCT ngày 31/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý hoạt động bán hàng đa cấp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. | ……., ngày…. tháng…. năm……… |
ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP TẠI ĐỊA PHƯƠNG
Kính gửi: ……………………………….
1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ....................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số:............................
Do: .................................................................................................................................
Cấp lần đầu ngày: …….……/………/……... Lần thay đổi gần nhất: ……./………/……...
Địa chỉ của trụ sở chính: ..................................................................................................
Điện thoại: ………………………………. Fax: ..................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số: ........................................
Do: …………………………………………… Cấp lần đầu ngày: ………/………/……...
Cấp sửa đổi, bổ sung lần ……………………… ngày ......................................................
3. Xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương số: ..............................
Do:……………………………………………. Cấp ngày: ………/………/……...
Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh/thành phố……………….. như sau:
1. Nội dung đăng ký sửa đổi, bổ sung:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Lý do sửa đổi, bổ sung:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
3. Văn bản, tài liệu kèm theo: .........................................................................................
Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu kèm theo.
| Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
UBND TỈNH.... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. | ……., ngày…. tháng…. năm……… |
XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP TẠI ĐỊA PHƯƠNG
Sở Công Thương tỉnh/thành phố…………… xác nhận
1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ......................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số:..............................
Do: .................................................................................................................................
Cấp lần đầu ngày: ………/………/……... Lần thay đổi gần nhất: ………/………/……...
Địa chỉ của trụ sở chính: ..................................................................................................
Điện thoại: ………………………………. Fax: ....................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số: ............................................
Do: ………………………………………...……… Cấp lần đầu ngày: ………/………/……...
Cấp sửa đổi, bổ sung lần ……………………… ngày ........................................................
Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại tỉnh/thành phố…………….. như sau:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Khi có bất kỳ thay đổi nào về một hoặc một số nội dung đã đăng ký, doanh nghiệp có trách nhiệm đăng ký sửa đổi, bổ sung theo quy định của pháp luật.
| Đại diện Sở Công Thương |
PHẦN III. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC QUẢN LÝ BÁN HÀNG ĐA CẤP: 01 QTNB
Quy trình số 01
ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP TẠI ĐỊA PHƯƠNG (2.000631)
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ; số hóa hồ sơ, chuyển lãnh đạo TTPVHCC tỉnh. | Công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh | 03 giờ làm việc |
Chuyển hồ sơ đến Sở Công Thương. | Lãnh đạo Trung tâm PVHCC | 01 giờ làm việc | |
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ giấy từ TT.PVHCC tỉnh, vào số theo dõi, chuyển đến Phòng Quản lý thương mại. | Cán bộ đầu mối tiếp nhận hồ sơ TTHC của Sở Công Thương | 04 giờ làm việc |
Bước 3 | Phân công công chức xử lý hồ sơ; luân chuyển hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử. | Trưởng phòng QLTM | 04 giờ làm việc |
Bước 4 | - Xem xét, xử lý hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, chuyển văn bản thông báo đến TT.PVHCC tỉnh yêu cầu tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, kiểm tra việc đáp ứng các yêu cầu, điều kiện theo quy định, dự thảo kết quả giải quyết TTHC, trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do. - Chuyển dự thảo kèm hồ sơ cho Trưởng phòng QLTM xem xét. | Công chức phòng QLTM | 2,5 ngày làm việc |
Bước 5 | - Xem xét kết quả giải quyết TTHC do công chức được phân công đề xuất. - Trình lãnh đạo Sở Công Thương phê duyệt kết quả TTHC. | Trưởng phòng QLTM | 04 giờ làm việc |
Bước 6 | Phê duyệt kết quả TTHC, chuyển Văn thư Sở | Lãnh đạo Sở được phân công phụ trách phòng | 01 ngày làm việc |
Bước 7 | Cấp số, đóng dấu kết quả TTHC; chuyển kết quả điện tử cho công chức phòng QLTM, chuyển kết quả giấy cho Cán bộ đầu mối tiếp nhận hồ sơ TTHC của Sở Công Thương. | Văn thư Sở | 04 giờ làm việc |
Bước 8 | - Số hóa kết quả giải quyết TTHC; chuyển kết quả điện tử đến TT.PVHCC tỉnh; | Công chức phòng QLTM | 06 giờ làm việc |
- Vào sổ theo dõi, chuyển kết quả giấy đến Trung tâm PVHCC tỉnh Long An | Cán bộ đầu mối tiếp nhận hồ sơ TTHC của Sở Công Thương | ||
Bước 9 | Xác nhận trên phần mềm hệ thống thông tin một cửa điện tử của cơ quan về kết quả giải quyết TTHC đã có tại TT.PVHCC tỉnh; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có). | Công chức, viên chức Trung tâm PVHCC | 02 giờ làm việc |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 07 ngày làm việc |
- 1Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung trong lĩnh vực Quản lý bán hàng đa cấp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bắc Kạn
- 2Quyết định 674/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quản lý bán hàng đa cấp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Đắk Lắk
- 3Quyết định 287/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý bán hàng đa cấp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 1005/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Quản lý bán hàng đa cấp thuộc phạm vi quản lý của Sở Công Thương được áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 10Quyết định 49/QĐ-BCT năm 2024 sửa đổi Quyết định 1299/QĐ-BCT công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý hoạt động bán hàng đa cấp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
- 11Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung trong lĩnh vực Quản lý bán hàng đa cấp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bắc Kạn
- 12Quyết định 674/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quản lý bán hàng đa cấp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Đắk Lắk
- 13Quyết định 287/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý bán hàng đa cấp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
- 14Quyết định 1005/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Quản lý bán hàng đa cấp thuộc phạm vi quản lý của Sở Công Thương được áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Quyết định 2508/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục, nội dung và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực quản lý bán hàng đa cấp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Long An
- Số hiệu: 2508/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/03/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Nguyễn Văn Út
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/03/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực