- 1Quyết định 828/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ thuộc phạm vi quản lý của Thanh tra tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 829/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực thanh tra áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 830/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực thanh tra áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 424/QĐ-TTCP năm 2021 công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2502/Đ-UBND | Cà Mau, ngày 16 tháng 11 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ; PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG VÀ ĐIỆN TỬ THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 424/QĐ-TTCP ngày 29/7/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 55/TTr-TT ngày 10/11/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố, phê duyệt kèm theo Quyết định này:
1. Công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Cà Mau được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại các Quyết định số 828/QĐ-UBND, Quyết định số 829/QĐ-UBND, Quyết định số 830/QĐ-UBND ngày 21/5/2018 (kèm theo Danh mục).
2. Phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông giải quyết đối với thủ tục hành chính thay thế được nêu tại khoản 1 Điều này (kèm theo Quy trình).
Điều 2. Giao Chánh Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh), Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện công khai các thủ tục hành chính và các Quy trình đã được công bố, phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này theo đúng quy định. Hoàn thành trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH CÓ THỰC HIỆN VÀ KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH, TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3, 4 VÀ TRUNG TÂM GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 2502/QĐ-UBND ngày 16/11/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT | Tên thủ tục hành chính lĩnh vực giải quyết khiếu nại | Thủ tục hành chính |
| |||||
Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích | Tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả tại Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh | Tiếp nhận,giải quyết trực tuyến | Ghi chú | |||||
Có | Không | Có | Không | Mức độ 3 | Mức độ 4 |
| ||
I | CẤP TỈNH | 5 | 0 | 0 | 5 |
|
|
|
1. | Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh | X |
|
| X |
|
|
|
2. | Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp huyện | X |
|
| X |
|
|
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 2502/QĐ-UBND ngày 16/11/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
* CÁCH THỨC THỰC HIỆN
1. Đối với cấp tỉnh: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành chính trực tiếp đến Bộ phận một cửa Thanh tra tỉnh; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Thanh tra các Sở; các phòng, ban chuyên môn thuộc Sở và cấp tương đương (được viết tắt là: cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh); hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích (nếu đủ điều kiện theo quy định).
2. Đối với cấp huyện: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành chính trực tiếp đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện; Thanh tra cấp huyện; các phòng, ban chuyên môn thuộc thuộc UBND cấp huyện (được viết tắt là: cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết cấp huyện); hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, (nếu đủ điều kiện theo quy định).
2. Đối với cấp xã: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành chính trực tiếp đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã; hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích (nếu đủ điều kiện theo quy định).
3. Thời gian tiếp nhận:
- Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
Số TT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính thay thế | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
1 | 2.001928.000.00.00.H12 | Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh | Trong thời hạn 40 ngày làm việc (trong đó: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; 30 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý). | - Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh; - Cơ quan thực hiện: UBND tỉnh; Thanh tra các Sở; các phòng, ban chuyên môn thuộc Sở và cấp tương đương. - Cơ quan thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch UBND cấp tỉnh hoặc Giám đốc các Sở hoặc cấp tương đương | Không | - Luật Khiếu nại 2011; - Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại 2011. | Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.002407” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
2 | 2.001924.000.00.00.H12 | Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp tỉnh | Trong thời hạn 55 ngày làm việc (trong đó: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; 45 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý). | - Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh; - Cơ quan thực hiện: UBND tỉnh; Thanh tra các Sở; các phòng, ban chuyên môn thuộc Sở và cấp tương đương. - Cơ quan thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch UBND cấp tỉnh hoặc Giám đốc các Sở hoặc cấp tương đương | Không | - Luật Khiếu nại 2011; - Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại 2011. | Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.002411” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
Số TT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính thay thế | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
1 | 2.001927.000.00.00.H12 | Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp huyện | Trong thời hạn 40 ngày làm việc (trong đó: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; 30 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý). | - Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền giải quyết cấp huyện; - Cơ quan thực hiện: UBND cấp huyện; Thanh tra cấp huyện; các phòng, ban chuyên môn thuộc thuộc UBND cấp huyện. - Cơ quan thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch UBND cấp huyện | Không | - Luật Khiếu nại 2011; - Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại 2011. | Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.002408” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
2 | 2.001920.000.00.00.H12 | Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp huyện | Trong thời hạn 55 ngày làm việc (trong đó: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; 45 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý). | - Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền giải quyết cấp huyện; - Cơ quan thực hiện: UBND cấp huyện; Thanh tra cấp huyện; các phòng, ban chuyên môn thuộc thuộc UBND cấp huyện. - Cơ quan thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch UBND cấp huyện | Không | - Luật Khiếu nại 2011; - Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại 2011. | Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.002412” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
III. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
Số TT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính thay thế | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
5 | 2.001925.000.00.00.H12 | Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp xã | Trong thời hạn 40 ngày làm việc (trong đó: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; 30 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý). | - Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã; - Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã. - Cơ quan thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch UBND cấp xã | Không | - Luật Khiếu nại 2011; - Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại 2011. | Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.002409” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
Tổng số Danh mục có 05 TTHC (Trong đó 02 TTHC cấp tỉnh; 02 TTHC cấp huyện; 01 TTHC cấp xã)./.
QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG VÀ ĐIỆN TỬ THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 2502/QĐ-UBND ngày 16/11/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh
1.1. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 40 ngày làm việc (trong đó: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; 30 ngày ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý).
1.2. Quy trình giải quyết
- Bước 1: Cán bộ Bộ phận một cửa Thanh tra tỉnh; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Thanh tra các Sở; các phòng, ban chuyên môn thuộc Sở và cấp tương đương tiếp nhận đơn khiếu nại, chuyển các Bộ phận chuyên môn kiểm tra, tham mưu ban hành Thông báo về việc thụ lý hoặc không thụ lý khiếu nại: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2. Khi nhận được khiếu nại Bộ phận chuyên môn Thanh tra tỉnh; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Thanh tra các Sở; các phòng, ban chuyên môn thuộc Sở và cấp tương đương kiểm tra nếu khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết mà không thuộc một trong các trường hợp được quy định tại Điều 11 của Luật Khiếu nại 2011, hoàn thiện thủ tục trình Lãnh đạo cơ quan ban hành Quyết định thụ lý khiếu nại: 9,5 ngày làm việc.
- Bước 3. Khi có Quyết định thụ lý khiếu nại Bộ phận chuyên môn Thanh tra tỉnh; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Thanh tra các Sở; các phòng, ban chuyên môn thuộc Sở và cấp tương đương tiến hành xác minh khiếu nại, Tổ chức đối thoại (nếu có); tổng hợp căn cứ quy định của pháp luật, kết quả xác minh nội dung khiếu nại, kết quả đối thoại (nếu có), tham mưu Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh hoặc Giám đốc Sở hoặc cấp tương đương ký ban hành Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu: 27 ngày làm việc.
- Bước 4. Khi có Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, người giải quyết khiếu nại phải gửi Quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại; người giải quyết khiếu nại lần hai; người có quyền, nghĩa vụ liên quan; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; cơ quan quản lý cấp trên: 03 ngày làm việc.
2. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp tỉnh
2.1. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 55 ngày làm việc (trong đó: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; 45 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý).
- Bước 1: Cán bộ Bộ phận một cửa Thanh tra tỉnh; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Thanh tra các Sở; các phòng, ban chuyên môn thuộc Sở và cấp tương đương tiếp nhận đơn khiếu nại, chuyển các Bộ phận chuyên môn kiểm tra, tham mưu ban hành Thông báo về việc thụ lý hoặc không thụ lý khiếu nại: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2. Khi nhận được khiếu nại Bộ phận chuyên môn Thanh tra tỉnh; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Thanh tra các Sở; các phòng, ban chuyên môn thuộc Sở và cấp tương đương kiểm tra nếu khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết mà không thuộc một trong các trường hợp được quy định tại Điều 11 của Luật Khiếu nại 2011, hoàn thiện thủ tục trình Lãnh đạo cơ quan ban hành Quyết định thụ lý khiếu nại: 9,5 ngày làm việc.
- Bước 3. Khi có Quyết định thụ lý khiếu nại Bộ phận chuyên môn Thanh tra tỉnh; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Thanh tra các Sở; các phòng, ban chuyên môn thuộc Sở và cấp tương đương tiến hành xác minh khiếu nại, Tổ chức đối thoại; tổng hợp căn cứ quy định của pháp luật, kết quả xác minh nội dung khiếu nại, kết quả đối thoại, ý kiến bằng văn bản của Hội đồng tư vấn (nếu có), tham mưu Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai, trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh hoặc Giám đốc các Sở hoặc cấp tương đương ký ban hành Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai: 38 ngày làm việc.
- Bước 4. Khi có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai, người giải quyết khiếu nại phải gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại; người bị khiếu nại; người giải quyết khiếu nại lần đầu; người có quyền, nghĩa vụ liên quan; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan: 07 ngày làm việc.
II THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp huyện
1.1. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 40 ngày làm việc (trong đó: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; 30 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý).
Bước 1.Cán bộ Bộ phận một cửa thuộc UBND cấp huyện; Thanh tra cấp huyện, các phòng, ban chuyên môn thuộc thuộc UBND cấp huyện tiếp nhận đơn khiếu nại, chuyển các Bộ phận chuyên môn kiểm tra, tham mưu ban hành thông báo về việc thụ lý hoặc không thụ lý khiếu nại: 0,5 ngày làm việc.
Bước 2. Khi nhận được khiếu nại Bộ phận một cửa thuộc UBND cấp huyện; Thanh tra cấp huyện; các phòng, ban chuyên môn thuộc thuộc UBND cấp huyện kiểm tra nếu khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết mà không thuộc một trong các trường hợp được quy định tại Điều 11 của Luật Khiếu nại 2011, hoàn thiện thủ tục trình Lãnh đạo cơ quan ban hành Quyết định thụ lý khiếu nại: 9,5 ngày làm việc.
Bước 3. Khi có Quyết định thụ lý khiếu nại Thanh tra cấp huyện; các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; tiến hành xác minh khiếu nại, Tổ chức đối thoại (nếu có); tổng hợp căn cứ quy định của pháp luật, kết quả xác minh nội dung khiếu nại, kết quả đối thoại (nếu có), tham mưu Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký ban hành Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu: 27 ngày làm việc.
Bước 4. Khi có Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, người giải quyết khiếu nại phải gửi Quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại; người giải quyết khiếu nại lần hai; người có quyền, nghĩa vụ liên quan; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; cơ quan quản lý cấp trên: 03 ngày làm việc.
2. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp huyện
2.1. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 55 ngày làm việc (trong đó: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; 45 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý).
Bước 1: Cán bộ Bộ phận một cửa thuộc UBND cấp huyện; Thanh tra cấp huyện; các phòng, ban chuyên môn thuộc thuộc UBND cấp huyện tiếp nhận đơn khiếu nại, chuyển các Bộ phận chuyên môn kiểm tra, tham mưu ban hành Thông báo về việc thụ lý hoặc không thụ lý khiếu nại: 0,5 ngày làm việc.
Bước 2. Khi nhận được khiếu nại Bộ phận một cửa thuộc UBND cấp huyện; Thanh tra cấp huyện; các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện kiểm tra nếu khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết mà không thuộc một trong các trường hợp được quy định tại Điều 11 của Luật Khiếu nại 2011, hoàn thiện thủ tục trình Lãnh đạo cơ quan ban hành Quyết định thụ lý khiếu nại: 9,5 ngày làm việc.
Bước 3. Khi có Quyết định thụ lý khiếu nại Thanh tra cấp huyện; các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; tiến hành xác minh khiếu nại, Tổ chức đối thoại; tổng hợp căn cứ quy định của pháp luật, kết quả xác minh nội dung khiếu nại, kết quả đối thoại, ý kiến bằng văn bản của Hội đồng tư vấn (nếu có), tham mưu Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai, trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký ban hành Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai: 42 ngày làm việc.
Bước 4. Khi có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai, người giải quyết khiếu nại phải gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại; người bị khiếu nại; người giải quyết khiếu nại lần đầu; người có quyền, nghĩa vụ liên quan; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan: 03 ngày làm việc.
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
1. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp xã
1.1. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 40 ngày làm việc (trong đó: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; 30 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý).
Bước 1: Cán bộ Bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã tiếp nhận đơn khiếu nại kiểm tra, tham mưu ban hành Thông báo về việc thụ lý hoặc không thụ lý khiếu nại: 0,5 ngày làm việc.
Bước 2. Khi nhận được khiếu nại Bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã kiểm tra nếu khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết mà không thuộc một trong các trường hợp được quy định tại Điều 11 của Luật Khiếu nại 2011, hoàn thiện thủ tục trình Chủ tịch UBND cấp xã ban hành Quyết định thụ lý khiếu nại: 9,5 ngày làm việc.
Bước 3. Khi có Quyết định thụ lý khiếu nại người được giao nhiệm vụ xác minh thuộc UBND cấp xã tiến hành xác minh khiếu nại, Tổ chức đối thoại (nếu có); tổng hợp căn cứ quy định của pháp luật, kết quả xác minh nội dung khiếu nại, kết quả đối thoại (nếu có), tham mưu Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, trình Chủ tịch UBND cấp xã ký ban hành Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu: 27 ngày làm việc.
Bước 4. Khi có Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, người giải quyết khiếu nại phải gửi Quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại; người giải quyết khiếu nại lần hai; người có quyền, nghĩa vụ liên quan; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; cơ quan quản lý cấp trên: 03 ngày làm việc.
Tổng số Quy trình có 05 thủ tục hành chính (trong đó: 02 TTHC cấp tỉnh, 02 TTHC cấp huyện, 01 TTHC cấp xã)
- 1Quyết định 1672/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Điện Biên
- 2Quyết định 1965/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Bắc Giang
- 3Quyết định 2147/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Thanh tra tỉnh An Giang
- 4Quyết định 49/2021/QĐ-UBND quy định về thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” giữa Cơ quan nhà nước và Điện lực trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 5Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính năm 2021 được chuẩn hóa, thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu (phạm vi quản lý của Thanh tra tỉnh)
- 6Quyết định 1114/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành Thanh tra trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 7Quyết định 957/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Vĩnh Long
- 1Quyết định 828/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ thuộc phạm vi quản lý của Thanh tra tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 829/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực thanh tra áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 830/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực thanh tra áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 424/QĐ-TTCP năm 2021 công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ
- 10Quyết định 1672/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Điện Biên
- 11Quyết định 1965/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Bắc Giang
- 12Quyết định 2147/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Thanh tra tỉnh An Giang
- 13Quyết định 49/2021/QĐ-UBND quy định về thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” giữa Cơ quan nhà nước và Điện lực trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 14Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính năm 2021 được chuẩn hóa, thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu (phạm vi quản lý của Thanh tra tỉnh)
- 15Quyết định 1114/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành Thanh tra trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 16Quyết định 957/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 2502/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế; phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 2502/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/11/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Lâm Văn Bi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/11/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực