- 1Quyết định 13/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn trình độ chuyên môn nghiệp vụ, ngành đào tạo, việc bố trí tăng thêm đối với chức danh công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2Quyết định 44/2021/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3Quyết định 21/2023/QĐ-UBND quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4Quyết định 5/2024/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, tuyển dụng, quản lý cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 5Quyết định 14/2024/QĐ-UBND quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 1Quyết định 13/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn trình độ chuyên môn nghiệp vụ, ngành đào tạo, việc bố trí tăng thêm đối với chức danh công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2Quyết định 44/2021/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3Quyết định 21/2023/QĐ-UBND quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4Quyết định 5/2024/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, tuyển dụng, quản lý cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 5Quyết định 14/2024/QĐ-UBND quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2024/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 01 tháng 8 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 112/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 71/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 112/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2020 về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức;
Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2013/TTLT-BNV-BQP ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và bố trí sử dụng Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Ban hành Quy chế Tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 09/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định Danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên quy định chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xóm, tổ dân phố; số lượng, mức phụ cấp, mức hỗ trợ, mức chi bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 446/TTr-SNV ngày 28 tháng 6 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số nội dung về tiêu chuẩn, tuyển dụng, quản lý cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2024 và thay thế Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên quy định tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn nghiệp vụ, ngành đào tạo, việc bố trí tăng thêm đối với chức danh công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 44/2021/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Quy chế tuyển dụng công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ TIÊU CHUẨN, TUYỂN DỤNG, QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC VÀ NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Quy định về tiêu chuẩn cán bộ, công chức cấp xã; tuyển dụng công chức cấp xã và quản lý, sử dụng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
1. Cán bộ, công chức cấp xã;
2. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xét tiêu chuẩn, tổ chức tuyển dụng, quản lý cán bộ, công chức cấp xã và quản lý, sử dụng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
TIÊU CHUẨN CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ, TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Mục 1. TIÊU CHUẨN CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Điều 3. Tiêu chuẩn cụ thể của từng chức vụ cán bộ cấp xã
1. Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy
a) Độ tuổi: Khi tham gia giữ chức vụ lần đầu phải đủ tuổi công tác ít nhất trọn 01 nhiệm kỳ (60 tháng), trường hợp đặc biệt theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ;
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
c) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên;
d) Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp trở lên.
2. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
a) Độ tuổi: Khi tham gia giữ chức vụ lần đầu phải đủ tuổi công tác ít nhất trọn 01 nhiệm kỳ (60 tháng), trường hợp đặc biệt theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ;
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
c) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên;
d) Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp trở lên.
3. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam cấp xã
a) Độ tuổi: Theo quy định của luật, điều lệ tổ chức và quy định của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương;
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
c) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên; đối với Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam cấp xã làm việc tại các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn miền núi, vùng cao, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì trình độ chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên;
d) Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp trở lên.
Điều 4. Tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh công chức cấp xã
1. Tiêu chuẩn của công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã
a) Độ tuổi: Theo quy định của pháp luật chuyên ngành về quân sự;
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
c) Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên.
2. Tiêu chuẩn của công chức Văn phòng - thống kê; Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã); Tài chính - kế toán; Tư pháp - hộ tịch; Văn hóa - xã hội như sau:
a) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
b) Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên; đối với chức danh Tư pháp - hộ tịch làm việc tại các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn miền núi, vùng cao, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì trình độ chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên.
Điều 5. Ngành đào tạo đối với công chức cấp xã
1. Ngành đào tạo đối với công chức cấp xã phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã:
a) Chức danh Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã: Tốt nghiệp ngành Quân sự cơ sở;
b) Chức danh Văn phòng - thống kê: Tốt nghiệp ngành Hành chính; Luật; Nội vụ (không thấy trong tt 09); Quản trị nhân lực; Văn phòng Thống kê; Quản lý công; Văn thư - Lưu trữ; Thống kê kinh tế; Công nghệ thông tin; Quản lý nhà nước; Quản lý hành chính công; Quản lý công; Chính sách công; Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước; Kinh tế; Quản lý Kinh tế;
c) Chức danh Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn): Tốt nghiệp ngành Quản lý đất đai; Địa chính; Trắc địa; Bản đồ học; Xây dựng; Giao; Kiến trúc; Đô thị; Môi trường; Kỹ thuật trắc địa - bản đồ;; Kỹ thuật xây dựng; Công nghệ kỹ thuật xây dựng; Quản lý xây dựng; Quản lý đô thị và công trình; Khoa học môi trường; Quy hoạch vùng và đô thị; Công nghệ kỹ thuật môi trường; Quản lý tài nguyên và môi trường;
d) Chức danh Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã): Tốt nghiệp ngành Quản lý đất đai; Địa chính; Trắc địa; Bản đồ học; Kỹ thuật trắc địa - bản đồ; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Giao thông; Nông nghiệp; Lâm nghiệp; Thủy sản; Phát triển nông thôn; Môi trường; Nông học; Khuyến nông; Kinh tế nông nghiệp; Quản lý tài nguyên và môi trường; Khoa học môi trường; Môi trường và bảo vệ môi trường; Lâm học; Sinh học; Quản lý thủy sản;
đ) Chức danh Tài chính - kế toán: Tốt nghiệp ngành Tài chính; Kế toán; Kiểm toán; Tài chính - Ngân hàng; Tài chính công; Kế toán - Kiểm toán;
e) Chức danh Tư pháp - hộ tịch: Tốt nghiệp ngành Luật và đã được bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch;
g) Chức danh Văn hóa - xã hội: Tốt nghiệp ngành Văn hóa; Du lịch; Nghệ thuật; Thể dục, thể thao; Thông tin; Truyền thông; Báo chí; Tuyên truyền; Lao động; Xã hội; Quản lý văn hóa; Quản lý thể dục, thể thao; Việt Nam học; Công tác xã hội; Bảo hiểm; Xã hội học; Quản trị nhân lực; Luật.
2. Tiêu chuẩn ngành đào tạo căn cứ bằng tốt nghiệp theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét quyết định chọn ngành đào tạo chuyên môn cụ thể trong nhóm ngành liên quan đến tiêu chuẩn của từng chức danh công chức cấp xã quy định tại khoản 1 Điều này để thực hiện việc tuyển dụng phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ của địa phương trong từng kỳ tuyển dụng.
Mục 2. TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Điều 6. Tuyển dụng công chức cấp xã
1. Căn cứ tuyển dụng công chức cấp xã thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
2. Điều kiện đăng ký dự tuyển và ưu tiên trong tuyển dụng
a) Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức cấp xã thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP, khoản 2 Điều 13 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 4 Quy định này;
b) Ưu tiên trong tuyển dụng: Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP và khoản 3 Điều 13 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.
3. Hội đồng tuyển dụng
a) Thành phần, nguyên tắc làm việc, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng tuyển dụng thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP;
b) Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của thành viên tham gia Hội đồng tuyển dụng và các bộ phận giúp việc của Hội đồng tuyển dụng; nội quy thi tuyển, xét tuyển, quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức cấp xã thực hiện theo quy định tại Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
4. Hình thức, nội dung, thời gian thi tuyển công chức cấp xã và xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển dụng công chức cấp xã
a) Hình thức, nội dung, thời gian thi tuyển công chức cấp xã thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP, khoản 2 Điều 13 Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức và khoản 5 Điều 13 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP;
b) Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển dụng công chức cấp xã thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
5. Đối tượng, nội dung, hình thức xét tuyển công chức cấp xã, xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức cấp xã
a) Đối tượng xét tuyển công chức cấp xã thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP và khoản 7 Điều 13 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP;
b) Nội dung, hình thức xét tuyển công chức cấp xã và xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức cấp xã thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
6. Trình tự tuyển dụng công chức cấp xã
a) Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển công chức cấp xã thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP;
b) Trình tự tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã thực hiện theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP và khoản 2 Điều 13 Nghị định số 06/2023/NĐ-CP;
c) Thông báo kết quả tuyển dụng công chức cấp xã, hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng công chức cấp xã, quyết định tuyển dụng và nhận việc đối với công chức cấp xã thực hiện theo quy định tại Điều 15, 16, 17 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
Điều 7. Tiếp nhận vào làm công chức cấp xã
1. Đối tượng tiếp nhận thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.
2. Cán bộ cấp xã khi tiếp nhận vào làm công chức Văn phòng - thống kê, công chức Văn hóa - xã hội mà có ngành đào tạo khác ngoài các ngành đào tạo quy định tại điểm b, điểm g khoản 1 Điều 5 Quy định này thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ phù hợp:
a) Trường hợp tuyển dụng vào chức danh Văn phòng - thống kê phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ liên quan đến công tác Văn phòng, Thống kê, Hành chính, Văn thư, Lưu trữ;
b) Trường hợp tuyển dụng vào chức danh Văn hóa - xã hội phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ liên quan đến công tác Văn hóa, Xã hội.
3. Tiêu chuẩn, điều kiện tiếp nhận, hồ sơ của người được đề nghị tiếp nhận vào làm công chức cấp xã và Hội đồng kiểm tra, sát hạch thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 Điều 18 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
Mục 3. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ
Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.
1. Đối với các chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thuộc khối Đảng gồm: Văn phòng Đảng ủy, Tổ chức và Kiểm tra Đảng ủy, Dân vận và Tuyên giáo Đảng ủy.
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ tốt nghiệp trung cấp trở lên của ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực mà người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đảm nhiệm.
2. Đối với các chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thuộc khối Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức hội gồm: Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Người cao tuổi; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ:
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Thực hiện theo quy định của Luật, Pháp lệnh, Điều lệ của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức hội có liên quan và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
3. Đối với các chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thuộc khối Chính quyền:
a) Chức danh Nông thôn mới: Tốt nghiệp trung cấp trở lên, áp dụng theo nhóm ngành đào tạo đối với công chức Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường quy định tại điểm d khoản 1 Điều 5 Quyết định này;
b) Chức danh Quản lý trật tự xây dựng, môi trường: Tốt nghiệp trung cấp trở lên, áp dụng theo nhóm ngành đào tạo đối với công chức Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường quy định tại điểm c khoản 1 Điều 5 Quyết định này;
c) Chức danh Lao động - Bảo vệ trẻ em: Tốt nghiệp trung cấp trở lên, áp dụng theo nhóm ngành đào tạo đối với công chức Văn hóa - xã hội quy định tại điểm g khoản 1 Điều 5 Quyết định này;
d) Chức danh Công nghệ thông tin: Tốt nghiệp trung cấp trở lên ngành Công nghệ thông tin;
đ) Chức danh Truyền thanh - Văn hóa - Thể thao: Tốt nghiệp trung cấp trở lên ngành Công nghệ thông tin hoặc theo nhóm ngành đào tạo đối với công chức Văn hóa - xã hội quy định tại điểm g khoản 1 Điều 5 Quyết định này;
e) Chức danh Tư pháp - Hành chính: Tốt nghiệp trung cấp trở lên, áp dụng theo nhóm ngành đào tạo đối với công chức Văn phòng - thống kê, Tư pháp - hộ tịch quy định tại điểm b, điểm e khoản 1 Điều 5 Quyết định này;
g) Chức danh Nhân viên Thú y: Tốt nghiệp trung cấp trở lên đối với một trong các chuyên ngành: Thú y, chăn nuôi thú y, chăn nuôi, bệnh học thủy sản, nuôi trồng thủy sản;
h) Chức danh Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã phải đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định của ngành Quân sự.
Điều 10. Bầu cử, tuyển chọn người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
1. Các chức danh bầu cử thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 36 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.
2. Chức danh Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 36 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.
3. Các chức danh không thuộc các khoản 1, 2 Điều này thực hiện tuyển chọn thông qua hình thức xét tuyển:
a) Căn cứ tuyển chọn
Việc tuyển chọn phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, tiêu chuẩn của từng chức danh và số lượng người hoạt động không chuyên trách được bố trí ở cấp xã theo quy định;
Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng kế hoạch tuyển chọn, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt để làm căn cứ tuyển chọn trước mỗi kỳ tuyển chọn. Nội dung kế hoạch tuyển chọn bao gồm: Số lượng người hoạt động không chuyên trách được giao và số lượng người hoạt động không chuyên trách chưa sử dụng; Số lượng người hoạt động không chuyên trách cần tuyển chọn; Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển; Hình thức và nội dung tuyển chọn; Các nội dung khác (nếu có).
b) Điều kiện đăng ký dự tuyển
Điều kiện đăng ký dự tuyển người hoạt động không chuyên trách cấp xã áp dụng theo Điều 4 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
c) Ưu tiên trong tuyển chọn
Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển chọn áp dụng theo Điều 5 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
d) Thẩm quyền tuyển chọn
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền tổ chức tuyển chọn và ban hành quyết định tuyển chọn đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thuộc khối Đảng, khối Chính quyền; đối với các chức danh thuộc khối Đảng trước khi tuyển chọn phải có ý kiến thống nhất của Ban Thường vụ Đảng ủy cùng cấp;
Riêng đối với chức danh Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định bổ nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã sau khi thống nhất với Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện.
đ) Hội đồng tuyển chọn
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thành lập Hội đồng tuyển chọn để tuyển chọn người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã. Hội đồng tuyển chọn có 05 hoặc 07 thành viên, bao gồm: Chủ tịch Hội đồng là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; ủy viên kiêm Thư ký là công chức Văn phòng - thống kê; các ủy viên khác là Phó Bí thư Thường trực Đảng ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, công chức chuyên môn có liên quan đến việc tổ chức tuyển chọn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định;
Hội đồng tuyển chọn làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số, trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến của Chủ tịch Hội đồng tuyển chọn. Hội đồng tuyển chọn có nhiệm vụ, quyền hạn: Tiếp nhận, kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển; Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức tuyển chọn. Hội đồng tuyển chọn tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ;
Không bố trí những người có quan hệ là cha, mẹ, anh, chị, em ruột của người dự tuyển hoặc của bên vợ (chồng) của người dự tuyển; vợ hoặc chồng, con đẻ hoặc con nuôi của người dự tuyển hoặc những người đang trong thời gian xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật làm thành viên Hội đồng tuyển chọn. Khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc một trong các trường hợp nêu trên thì Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã là Chủ tịch Hội đồng tuyển chọn.
Điều 11. Xác định người trúng tuyển
Xác định người trúng tuyển áp dụng theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
Điều 12. Trình tự tổ chức tuyển chọn
1. Xây dựng kế hoạch tuyển chọn
Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành kế hoạch tuyển chọn người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã. Nội dung kế hoạch nêu rõ đối tượng, tiêu chuẩn, số lượng, thời gian tuyển chọn và thông báo công khai việc tuyển chọn trên các phương tiện thông tin của xã, phường, thị trấn.
2. Thành lập Hội đồng tuyển chọn
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thành lập Hội đồng tuyển chọn để tuyển chọn người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
3. Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
Hội đồng tuyển chọn tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của người dự tuyển (theo Mẫu số 01); kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo quy định về tiêu chuẩn người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã quy định tại Điều 8, Điều 9 Quy định này;
Trường hợp đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
4. Tổ chức phỏng vấn tại vòng 2
Hội đồng tuyển chọn lập danh sách và thông báo triệu tập người đủ điều kiện dự phỏng vấn tại vòng 2;
Người dự tuyển được tham dự vòng 2 phải kiểm tra về kiến thức, kỹ năng thực thi công vụ theo hình thức phỏng vấn, thời gian phỏng vấn 30 phút, thang điểm phỏng vấn 100 điểm.
5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ biên bản họp của Hội đồng tuyển chọn có văn bản đề nghị Phòng Nội vụ cấp huyện thẩm định, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp cho ý kiến trước khi ban hành quyết định tuyển chọn.
6. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành quyết định tuyển chọn người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã sau khi có văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7. Thông báo kết quả tuyển chọn
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành thông báo kết quả trúng tuyển và gửi tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời gian người trúng tuyển đến Ủy ban nhân dân cấp xã nhận quyết định.
Điều 13. Quản lý đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
1. Về chế độ làm việc
a) Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thực hiện chế độ làm việc mỗi tuần 5 buổi (một buổi tính bằng 1/2 ngày làm việc). Riêng đối với chức danh Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã thực hiện chế độ làm việc theo quy định của ngành Quân sự. Ngoài thời gian làm việc nêu trên khi có yêu cầu, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã phải chấp hành sự phân công của tổ chức hoặc cấp có thẩm quyền;
b) Người có thẩm quyền phân công công tác cụ thể, thực hiện giao việc đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đúng chức năng, nhiệm vụ theo quy định; không giao người hoạt động không chuyên trách làm thay nhiệm vụ của cán bộ, công chức cấp xã.
2. Đánh giá, xếp loại người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 36 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP và theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
3. Khen thưởng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
Thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 36 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP và theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
4. Xử lý kỷ luật người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
a) Đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thuộc khối Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức hội: Việc xử lý kỷ luật, hình thức xử lý kỷ luật thực hiện theo điều lệ tổ chức mà người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã là thành viên và của cơ quan có thẩm quyền quản lý;
b) Đối với chức danh Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã thực hiện theo pháp luật chuyên ngành;
c) Đối với các chức danh không thuộc điểm a, điểm b khoản 4 Điều này: Thẩm quyền xử lý kỷ luật do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tiến hành xử lý kỷ luật và quyết định hình thức kỷ luật (đối với các chức danh người hoạt động không chuyên trách khối Đảng trước khi quyết định hình thức kỷ luật phải có ý kiến của Ban Thường vụ Đảng ủy cùng cấp). Nội dung, hình thức, quy trình xử lý kỷ luật áp dụng tương tự theo quy định đối với cán bộ, công chức cấp xã.
1. Việc bãi nhiệm, miễn nhiệm đối với các chức danh người hoạt động không chuyên trách cấp xã thuộc khối Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức hội được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan và quy định của điều lệ tổ chức mà người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã là thành viên và theo phân cấp quản lý cán bộ ở địa phương.
2. Đối với các chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thuộc khối Đảng và khối Chính quyền:
a) Sau khi có ý kiến thống nhất của Ban Thường vụ Đảng ủy cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định cho người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thôi việc;
b) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được giải quyết cho thôi việc khi thuộc một trong các trường hợp sau:
Có 02 năm liên tiếp được đánh giá là không hoàn thành nhiệm vụ;
Theo nguyện vọng và được sự đồng ý của cấp có thẩm quyền.
3. Đối với chức danh Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành về Quân sự.
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm lập, quản lý hồ sơ người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã áp dụng theo quy định của pháp luật về quản lý hồ sơ cán bộ, công chức cấp xã.
1. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo xây dựng kế hoạch, chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức cấp xã theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về quyết định số lượng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã trên địa bàn tỉnh hàng năm, nhu cầu tuyển dụng công chức cấp xã theo chức danh, vị trí việc làm xây dựng kế hoạch và tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã thuộc phạm vi quản lý theo quy định;
b) Triển khai quy định về tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn; Tổ chức việc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã theo hướng dẫn và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã và chỉ đạo thực hiện việc tuyển chọn người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo quy định của pháp luật và Quy định này.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Trực tiếp quản lý, sử dụng và thực hiện các quy định về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo quy định của pháp luật và Quy định này;
b) Hàng năm, tổ chức rà soát việc bố trí các chức danh cán bộ, công chức cấp xã và đăng ký nhu cầu tuyển dụng công chức cấp xã để Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã theo quy định;
c) Thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; quy hoạch tạo nguồn đối với công chức cấp xã;
d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm trong việc tuyển chọn người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo quy định của pháp luật và Quy định này.
Điều 17. Điều khoản chuyển tiếp
Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đã được bố trí trước khi Quy định này có hiệu lực thi hành thì không phải thực hiện việc xét tuyển lại.
1. Khi các văn bản dẫn chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
(Kèm theo Quyết định số /2024/QĐ-UBND ngày tháng năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày.... tháng.... năm…..
(Dán ảnh 4x6)
| PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN Vị trí dự tuyển(1): ....................................................................................... Đơn vị dự tuyển(2): .................................................................................... |
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên: ........................................................................................................... Ngày, tháng, năm sinh: .................................................................. Nam (3) □ Nữ □ Dân tộc: ....................................................... Tôn giáo: ...................................... Số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân: ..................... Ngày cấp: ........................... Nơi cấp:.............................................................................................................. Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam: ........................ Ngày chính thức: ................. Số điện thoại di động để báo tin: ........................................Email: ....................... |
Quê quán: ........................................................................................................... |
Hộ khẩu thường trú: ............................................................................................ |
Chỗ ở hiện nay (để báo tin): ................................................................................. |
Tình trạng sức khỏe: .............................Chiều cao: ................Cân nặng: .............. kg |
Thành phần bản thân hiện nay: ............................................................................. |
Trình độ văn hóa: ................................................................................................ |
Trình độ chuyên môn: .......................................................................................... |
II. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ GIA ĐÌNH
Mối quan hệ | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, cơ quan, tổ chức công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội...) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Ngày, tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉ | Tên trường, cơ sở đào tạo cấp | Trình độ văn bằng, chứng chỉ | Số hiệu của văn bằng, chứng chỉ | Chuyên ngành đào tạo (ghi theo bảng điểm) | Ngành đào tạo | Hình thức đào tạo | Xếp loại bằng, chứng chỉ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC (nếu có)
Từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm | Cơ quan, tổ chức công tác |
|
|
|
|
|
|
V. MIỄN THI NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
(Thí sinh thuộc diện miễn thi ngoại ngữ, tin học cần ghi rõ lý do miễn thi ở mục này)
Miễn thi ngoại ngữ do:.........................................................................................
Miễn thi tin học do: ..............................................................................................
VI. ĐĂNG KÝ DỰ THI MÔN NGOẠI NGỮ
(Thí sinh lựa chọn và ghi rõ đăng ký thi một trong năm thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm tại Thông báo tuyển dụng).
Đăng ký dự thi ngoại ngữ: ...................................................................................
VII. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN (nếu có)
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
VII. NỘI DUNG KHÁC THEO YÊU CẦU CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN TUYỂN DỤNG
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên của tôi là đúng sự thật. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ, tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật và cam kết không đăng ký tham gia kỳ tuyển dụng kế tiếp tại cơ quan tuyển dụng./.
| NGƯỜI VIẾT PHIẾU
|
Ghi chú: (1) Ghi đúng chức danh đăng ký dự tuyển; (2) Ghi đúng tên UBND cấp xã có chỉ tiêu tuyển dụng; (3) Người viết phiếu tích dấu X vào ô tương ứng ô Nam, Nữ.
- 1Quyết định 13/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn trình độ chuyên môn nghiệp vụ, ngành đào tạo, việc bố trí tăng thêm đối với chức danh công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2Quyết định 44/2021/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3Quyết định 21/2023/QĐ-UBND quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4Quyết định 5/2024/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, tuyển dụng, quản lý cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 5Quyết định 14/2024/QĐ-UBND quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quyết định 25/2024/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, tuyển dụng, quản lý cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- Số hiệu: 25/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/08/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Trịnh Việt Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/08/2024
- Tình trạng hiệu lực: Không xác định