Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2021/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 11 tháng 8 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP, MỨC HỖ TRỢ, MỨC ĐÓNG GÓP ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI NUÔI DƯỠNG TẠI CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI CÔNG LẬP, TRUNG TÂM ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY VÀ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG TÂM THẦN TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam quy định mức trợ cấp, mức hỗ trợ, mức đóng góp đối với đối tượng bảo trợ xã hội nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội công lập, Trung tâm điều trị nghiện ma túy và phục hồi chức năng tâm thần tỉnh Hà Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức trợ cấp, mức hỗ trợ, mức đóng góp đối với đối tượng nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội công lập, Trung tâm điều trị nghiện ma túy và phục hồi chức năng tâm thần tỉnh Hà Nam
Mức trợ cấp, mức hỗ trợ, mức đóng góp, thời điểm thực hiện và nguồn kinh phí thực hiện đối với đối tượng bảo trợ xã hội nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội công lập, Trung tâm điều trị nghiện ma túy và phục hồi chức năng tâm thần tỉnh Hà Nam thực hiện theo Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn các cơ sở bảo trợ xã hội công lập và Trung tâm điều trị nghiện ma túy và phục hồi chức năng tâm thần tỉnh Hà Nam tổ chức thực hiện.
- Tổng hợp nhu cầu kinh phí để thực hiện chính sách gửi Sở Tài chính; căn cứ quyết định được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt ra quyết định giao dự toán ngân sách cho các cơ sở bảo trợ xã hội công lập, Trung tâm điều trị nghiện ma túy và phục hồi chức năng tâm thần tỉnh Hà Nam để thực hiện chính sách theo quy định.
- Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện 6 tháng, 01 năm về Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các quan đơn vị có liên quan kiểm tra các đơn vị thực hiện Quyết định này.
2. Sở Tài chính
- Căn cứ vào dự toán kinh phí của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ kinh phí.
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện.
3. Các cơ sở bảo trợ xã hội công lập và Trung tâm điều trị nghiện ma túy và phục hồi chức năng tâm thần tỉnh Hà Nam
- Xây dựng kinh phí thực hiện chính sách gửi Sở Lao động-Thương binh và Xã hội để rà soát, tổng hợp làm căn cứ xây dựng dự toán kinh phí thực hiện; thanh quyết toán kinh phí thực hiện chính sách theo quy định.
- Tổ chức thực hiện nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội tại đơn vị theo quy định.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 8 năm 2021 và thay thế Quyết định số 51/2016/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam quy định mức trợ cấp, mức hỗ trợ, mức đóng góp đối với đối tượng nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội công lập, Trung tâm điều trị nghiện ma túy và phục hồi chức năng tâm thần tỉnh Hà Nam.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1577/QĐ-UBND năm 2016 về quy định mức đóng góp của đối tượng tự nguyện được tiếp nhận, quản lý, chăm sóc, điều trị, nuôi dưỡng tại cơ sở Bảo trợ xã hội công lập tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 51/2016/QĐ-UBND Quy định mức trợ cấp, mức hỗ trợ, mức đóng góp đối với đối tượng nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội công lập, Trung tâm Điều trị nghiện ma túy và Phục hồi chức năng tâm thần tỉnh Hà Nam
- 3Quyết định 880/QĐ-UBND năm 2017 quy định giảm mức đóng góp của đối tượng tự nguyện được tiếp nhận, quản lý, chăm sóc, điều trị, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 4Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ, mức đóng góp đối với người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập, tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5Quyết định 08/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về mức chi hỗ trợ công tác tập trung, giải quyết các đối tượng xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và Quyết định 14/2016/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục kèm theo Quyết định 29/2013/QĐ-UBND
- 6Nghị quyết 19/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ hằng tháng đối với đối tượng bảo trợ xã hội thuộc hộ nghèo không có khả năng lao động trên địa bàn tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2022-2025
- 7Quyết định 40/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 17/2012/QĐ-UBND Quy định tạm thời chính sách đặc thù tại các cơ sở bảo trợ xã hội do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 1577/QĐ-UBND năm 2016 về quy định mức đóng góp của đối tượng tự nguyện được tiếp nhận, quản lý, chăm sóc, điều trị, nuôi dưỡng tại cơ sở Bảo trợ xã hội công lập tỉnh Ninh Bình
- 3Quyết định 880/QĐ-UBND năm 2017 quy định giảm mức đóng góp của đối tượng tự nguyện được tiếp nhận, quản lý, chăm sóc, điều trị, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ, mức đóng góp đối với người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập, tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp, mức hỗ trợ, mức đóng góp đối với đối tượng bảo trợ xã hội nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội công lập, Trung tâm điều trị nghiện ma túy và phục hồi chức năng tâm thần tỉnh Hà Nam
- 7Quyết định 08/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về mức chi hỗ trợ công tác tập trung, giải quyết các đối tượng xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và Quyết định 14/2016/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục kèm theo Quyết định 29/2013/QĐ-UBND
- 8Nghị quyết 19/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ hằng tháng đối với đối tượng bảo trợ xã hội thuộc hộ nghèo không có khả năng lao động trên địa bàn tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2022-2025
- 9Quyết định 40/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 17/2012/QĐ-UBND Quy định tạm thời chính sách đặc thù tại các cơ sở bảo trợ xã hội do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Quyết định 25/2021/QĐ-UBND quy định về mức trợ cấp, mức hỗ trợ, mức đóng góp đối với đối tượng bảo trợ xã hội nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội công lập, Trung tâm điều trị nghiện ma túy và phục hồi chức năng tâm thần tỉnh Hà Nam
- Số hiệu: 25/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Trần Xuân Dưỡng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra