- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 4Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 5Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 11Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 12Thông tư 332/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất
- 13Thông tư 333/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 14Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 15Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 16Thông tư 10/2018/TT-BTC về sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất do Bộ Tài chính ban hành
- 17Thông tư 11/2018/TT-BTC về sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 18Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 19Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 20Nghị quyết 816/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Tuyên Quang
- 21Quyết định 40/2019/QĐ-UBND quy định về phân loại đường phố, phân khu vực, phân vị trí đất và Bảng giá đất 5 năm (2020–2024) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2020/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 26 tháng 12 năm 2020 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị quyết số 816/NQ-UBTVQH14 ngày 21 tháng 11 năm2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về việc sửa đối, bổ sung các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; Xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; Định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT- BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày 30/01/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
Căn cứ Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc Ban hành Quy định phân loại đường phố, phân khu vực, phân vị trí đất và Bảng giá đất 5 năm (2020 -2024) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Văn bản số 639/HĐND-KTNS ngày 26 tháng 12 năm 2020 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Theo đề nghị Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 481/TTr-STC ngày 11 tháng 12 năm 2020 về việc đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ra Quyết định Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này được áp dụng để xác định giá đất cụ thể đối với các trường hợp được quy định tại điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ -CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai); Khoản 5 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước).
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, định giá đất cụ thể.
2. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Hệ số điều chỉnh giá đất ban hành kèm theo Quyết định này gồm:
1. Phụ lục về hệ số điều chỉnh giá đất tại địa bàn huyện, thành phố, cụ thể như sau:
a) Phụ lục số 01: Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 tại địa bàn thành phố Tuyên Quang.
b) Phụ lục số 02: Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 tại địa bàn huyện Yên Sơn.
c) Phụ lục số 03: Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 tại địa bàn huyện Hàm Yên.
d) Phụ lục số 04: Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 tại địa bàn huyện Chiêm Hóa. đ) Phụ lục số 05: Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 tại địa bàn huyện Na Hang. e) Phụ lục số 06: Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 tại địa bàn huyện Sơn Dương. g) Phụ lục số 07: hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 tại địa bàn huyện Lâm Bình.
2. Ngoài vị trí đã được quy định hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định tại Khoản 1 Điều này, các vị trí khác còn lại hệ số điều chỉnh giá đất bằng 01 lần giá đất trong Bảng giá đất hiện hành do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2021.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 01/2020/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 5. Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành đoàn thể; Chủ tịch ủy ban nhân dân huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HỆ SỐ CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2021 TẠI ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/ 2020 /QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT | Vị trí/Khu vực | Loại đường, tuyến đường | Hệ số chỉnh giá đất (lần) |
1 | 2 | 3 | 4 |
A |
| ĐẤT Ở ĐÔ THỊ |
|
I |
| Đường loại I |
|
1 |
| Đường Quang Trung (Từ ngã ba giao với đường 17/8 (trước phòng Cảnh sát giao thông) đến ngã ba giao với đường Chiến thắng Sông Lô (gần đền Hạ)) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường Quang Trung đoạn từ ngã 3 giao với đường Chiến Thắng Sông Lô đến ngã tư giao với phố Song Hào | 1,5 |
Đất liền cạnh đường Quang Trung đoạn từ ngã tư giao với phố Song Hào đến ngã ba giao với đường 17/8 | 1,25 | ||
| Vị trí 2 | Đất liền cạnh đường vào đến cổng Trường cấp II Phan Thiết. | 1,5 |
2 |
| Đường 17/8 (Từ ngã ba giao với đường Trường Chinh (trước phòng Cảnh sát giao thông) qua dốc số 2 đến ngã ba giao nhau với đường Nguyễn Văn Cừ và đường Chiến thắng Sông Lô (khách sạn Lô Giang) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường 17/8. | 1,25 |
| Vị trí 2 | Đất liền cạnh đường phố Nguyễn Thị Minh Khai (đoạn từ ngã ba đường 17/8 đến hết Tỉnh ủy Tuyên Quang); | 1,5 |
Đường liền cạnh đường từ ngã 3 chợ Xép đến ngã ba giao với đường 17/8 (Công ty sách và Thiết bị trường học); | 1,5 | ||
Đất liền cạnh nội bộ thuộc khu quy hoạch dân cư tổ 9 10 (Tổ 16 17 18 cũ) phường Minh Xuân. | 1,5 | ||
3 |
| Đường Trường Chinh (Đoạn từ ngã ba giao với đường 17/8 và đường Quang Trung đến giáp cầu Đen) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường Trường Chinh. | 1,13 |
4 |
| Đường Nguyễn Trãi (Từ ngã ba giao với phố Lương Sơn Tuyết (cổng thành Nhà Mạc) qua ngã năm Chợ Tam Cờ, qua UBND phường Tân Quang đến cầu Chả mới) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường Nguyễn Trãi. | 1,5 |
5 |
| Đường Bình Thuận (Đoạn từ ngã ba giao với đường 17/8 qua ngã 8 đến Cống Chả 1) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường Bình Thuận; | 1,5 |
| Vị trí 2 | Đất liền cạnh đường phố Thanh La, đoạn từ đường Bình Thuận ra đường Nguyễn Trãi (cổng sau chợ Tam Cờ). | 1,5 |
6 |
| Đường Lý Thái Tổ (Đoạn từ cầu Chả mới đến ngã ba giao với đường Bình Thuận) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường Lý Thái Tổ. | 1,5 |
| Vị trí 3 | Đất liền cạnh ngõ đoạn giao với đường Bình Thuận đến cầu Ngọc Kim | 1,27 |
7 |
| Đường Chiến Thắng Sông Lô (Từ ngã ba giao với đường 17/8 (khách sạn Lô Giang) dọc theo Sông Lô đến cầu Chả cũ) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường Chiến Thắng Sông Lô. | 1,25 |
| Vị trí 2 | Đất liền cạnh 2 trục đường chính vào khu Tân Long (tổ 1 phường Tân Quang). | 1,5 |
8 |
| Đường Lê Lợi (Đoạn từ ngã năm Chợ Tam Cờ giao với đường Nguyễn Trãi đến ngã tám (Cầu Trượt)) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường Lê Lợi. | 1,25 |
9 |
| Phố Xã Tắc (Đoạn từ ngã ba giao với đường Chiến Thắng Sông Lô qua cửa hàng Điện máy đến ngã tư giao với đường Bình Thuận) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường phố Xã Tắc. | 1,25 |
10 |
| Phố Phan Bội Châu (Từ ngã ba giao với đường Nguyễn Trãi (cạnh chợ Tam Cờ) đến ngã ba giao với đường Chiến Thắng Sông Lô) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường phố Phan Bội Châu. | 1,25 |
11 |
| Phố Lương Sơn Tuyết (Đoạn từ ngã ba giao với đường Bình Thuận, qua cổng Lấp đến ngã ba giao với đường Chiến Thắng Sông Lô) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường phố Lương Sơn Tuyết. | 1,25 |
| Vị trí 2 | Đất liền cạnh ngõ từ chợ vào Trung Tâm Hướng Nghiệp đến chân Cầu Nông Tiến. | 1,5 |
12 |
| Đường Tân Trào (Đoạn từ ngã ba giao với đường 17/8 (trước Đài Phát thanhTruyền hình) đến đầu cầu Nông Tiến) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh mặt đường Tân Trào. | 1,25 |
| Vị trí 2 | Đất liền cạnh phố Hồ Xuân Hương (từ ngã ba nhà văn hoá tổ 21 đến ngã ba giao với đường 17/8); | 1,5 |
Đất liền cạnh đường phố Trần Nhật Duật (từ ngã ba sở Công Thương ra đường 17/8). | 1,5 | ||
13 |
| Đường Phan Thiết (Đoạn từ ngã ba đường 17/8 đến ngã ba giao với đường Quang Trung) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường Phan Thiết. | 1,25 |
| Vị trí 2 | Đất liền cạnh trục đường dọc giáp Công an phường Phan Thiết | 1,5 |
Đất liền cạnh đường bê tông ra chợ Phan Thiết thuộc tổ 8 (tổ 16 cũ) | 1,5 | ||
14 |
| Phố Hồng Thái (Từ ngã ba giao với đường Quang Trung đến ngã ba giao với đường Phan Thiết) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường Hồng Thái. | 1,25 |
II |
| Đường loại II |
|
1 |
| Đường Lê Duẩn (Đoạn từ Công an thành phố qua ngã tư trường Y đến nút giao với đường dẫn cầu Tân Hà) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường | 1,3 |
| Vị trí 2 | Đất liền cạnh các ngõ, Đất liền cạnh đường nhựa nội bộ khu quy hoạch dân cư tổ 4 (tổ 6 cũ) phường Tân Hà. | 1,4 |
2 |
| Đường Trần Hưng Đạo (Đoạn từ ngã ba giao với đường 17/8 qua cổng UBND tỉnh đến ngã ba giao với phố Hai Bà Trưng (đường lên Nhà thờ xứ) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường Trần Hưng Đạo. | 1,3 |
| Vị trí 2 | Đất liền cạnh đường vào trường Chuyên. | 1,4 |
3 |
| Phố Tam Cờ (Đoạn từ đường Quang Trung đến ngã ba giao với phố Xã Tắc (trục sau Bách hoá cũ). |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường phố Tam Cờ | 1,3 |
4 |
| Phố Mạc Đĩnh Chi (Đoạn từ ngã ba giao với đường Quang Trung đến ngã ba giao với đường Trần Phú (đường ngang số 1, khu Lê Lợi 2). |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường phố Mạc Đĩnh Chi. | 1,5 |
5 |
| Đường Phan Thiết (Đoạn từ ngã tư giao với đường Quang Trung đến hết khu dân cư Phan Thiết 2 điều chỉnh) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường Phan Thiết. | 1,3 |
6 |
| Phố Xã Tắc (Đoạn từ ngã tư đường Bình Thuận đến ngã tư giao với phố Đức Nghĩa) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường Xã Tắc. | 1,5 |
7 |
| Đường Lê Hồng Phong (Từ ngã ba giao với đường 17/8 qua UBND phường Minh Xuân đến ngã ba giao với đường Ngô Quyền và đường Tân Hà) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường Lê Hồng Phong. | 1,3 |
| Vị trí 2 | Đất liền cạnh ngõ 39 đường Lê Hồng Phong từ nhà bà Trương Thanh Phương đến số nhà 22 (nhà bà Thơm). | 1,4 |
8 |
| Đường Hà Huy Tập (Đoạn từ ngã ba giao với đường Tân Trào đến hết Công ty Cầu đường) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường Hà Huy Tập (trừ khu dân cư thương mại Vincom, Việt Mỹ) | 1,9 |
| Vị trí 3 | Đất còn lại trong ngõ, ngách | 1,2 |
9 |
| Đường Phạm Văn Đồng (Đoạn từ cầu Chả đến ngã ba Bình Thuận, bao gồm cả các hộ Tổ 21 bám ven (Bãi đỗ xe cũ) trục đường từ cầu Chả cũ đến ngã ba giao với đường Phú Hưng) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường Phạm Văn Đồng. | 1,3 |
| Vị trí 2 | Đất liền cạnh các ngõ 310, ngõ 412. | 1,4 |
10 |
| Đường Trường Chinh (Đoạn từ cầu Đen đến hết địa phận phường Ỷ La) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường Trường Chinh. | 1,13 |
11 |
| Phố Lương Sơn Tuyết (Đoạn từ ngã 4 giao với đường Bình Thuận đến ngã 3 giao với đường Đinh Tiên Hoàng.) |
|
| Vị trí 1 | Đất ở liền đường đoạn từ ngã 4 giao với đường Bình Thuận đến ngã 3 giao với đường Đinh Tiên Hoàng. | 1,5 |
12 |
| Đường Tân Trào (Đoạn từ đầu cầu Nông Tiến đến ngã 3 chân dốc đỏ.) |
|
| Vị trí 2 | Đất liền cạnh đường đoạn từ ngã 4 giao với đường Tân Trào qua Trạm y tế phường vòng qua Trường THCS Nông Tiến ra ngã 4 giao với đường Tân Trào (ngã 4 Bưu điện). | 1,4 |
13 |
| Đường Tuệ Tĩnh (Đoạn từ ngã 3 giao với đường Lê Duẩn đến ngã 3 giao với đường vào Trung tâm Y tế dự phòng) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường Tuệ Tĩnh | 1,3 |
14 |
| Phố Tôn Thất Tùng (Từ ngã ba giao với đường Lê Duẩn (cổng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang) đến ngã ba giao với đường 17/8) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường phố Tôn Thất Tùng. | 1,3 |
15 |
| Phố Hoa Lư (Từ ngã ba giao với đường Lê Duẩn (Bệnh viện Phục hồi chức năng Hương Sen) đến ngã ba giao với phố Tôn Thất Tùng) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường phố Hoa Lư. | 1,3 |
16 |
| Đường Lý Thái Tổ (Đoạn từ ngã ba giao với đường Đinh Tiên Hoàng đến ngã ba giao với đường Trường Chinh) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường Lý Thái Tổ (phường Phan Thiết) | 1,3 |
17 |
| Khu dân cư nhà phố thương mại |
|
| Vị trí 1 | Đất tại khu dân cư Nhà phố thương mại Vincom | 1,5 |
18 |
| Phố Song Hào (Đoạn từ ngã ba giao với đường Nguyễn Văn Linh đến Trạm Y tế phường Phan Thiết) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường phố Song Hào (trừ khu dân cư thương mại Vincom) | 1,3 |
III |
| Đường loại III |
|
1 |
| Đường đoạn từ ngã 3 giao với đường 17/8 đến nhà khách Kim Bình |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường từ ngã 3 giao với đường 17/8 đến nhà khách Kim Bình. | 1,2 |
2 |
| Đường Xuân Hòa (Từ ngã ba giao với đường 17/8 (Bưu điện tỉnh) đến ngã ba giao với phố Phan Đình Phùng) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường Xuân Hoà. | 1,2 |
3 |
| Đường Bình Thuận (Đoạn từ Cống Chả 1 đến ngã tư giao với Quốc lộ 2 tránh) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường Bình Thuận | 1,2 |
4 |
| Đường Nguyễn Văn Cừ (Từ ngã ba giao với đường 17/8 (Khách sạn Lô Giang) đến ngã ba bến đò Tràng Đà) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường Nguyễn Văn Cừ. | 1,2 |
5 |
| Đường Lý Thái Tổ (Đoạn từ ngã ba giao với Bình Thuận đến ngã ba giao với đường Lê Lợi) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường Lý Thái Tổ | 1,5 |
6 |
| Đường Nguyễn Văn Linh (Từ ngã ba giao với đường Phan Thiết đến ngã ba giao với đường Hà Huy Tập) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường phố Nguyễn Văn Linh. | 1,2 |
7 |
| Phố Hoàng Quốc Việt (Từ ngã ba giao với đường Phan Thiết đến ngã ba giao với đường Hà Huy Tập (đường dọc số 2)) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh với đường phố Hoàng Quốc Việt | 1,2 |
8 |
| Phố Nguyễn Lương Bằng (Từ ngã ba giao với đường Phan Thiết đến ngã ba giao với đường Hà Huy Tập (đường dọc số 1)) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh với đường phố Nguyễn Lương Bằng. | 1,2 |
9 |
| Phố Trần Đại Nghĩa (Từ ngã ba giao với đường Nguyễn Văn Linh đến hết tổ 15 (tổ 28 cũ) phường Phan Thiết) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh với đường phố Trần Đại Nghĩa. | 1,2 |
10 |
| Phố Đức Nghĩa (Đoạn từ đường Quang Trung đế ngã tư giao với phố Xã Tắc) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường phố Đức Nghĩa | 1,2 |
11 |
| Phố Lý Nam Đế (Từ ngã ba giao với đường Chiến Thắng Sông Lô dọc Khu dân cư Lê Lợi 2 (giai đoạn 1 và 2) đến ngã ba giao với đường Đinh Tiên Hoàng) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường phố Lý Nam Đế. | 1,5 |
12 |
| Đường Trần Phú (Từ ngã ba giao với đường Chiến Thắng Sông Lô dọc Khu dân cư Lê Lợi 2 (giai đoạn 3) đến ngã ba giao với đường Hà Huy Tập) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường Trần Phú. | 1,5 |
13 |
| Phố Phan Chu Trinh (Từ ngã ba giao với đường Lê Lợi qua UBND phường Tân Quang đến ngã ba giao với đường Chiến Thắng Sông Lô) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường phố Phan Chu Trinh. | 1,5 |
14 |
| Phố Văn Cao (Từ ngã ba giao với đường Nguyễn Trãi đến ngã ba giao với đường Chiến Thắng Sông Lô (cạnh Bách hoá cũ)) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường phố Văn Cao. | 1,2 |
15 |
| Phố Xã Tắc (Đoạn từ ngã tư Đức Nghĩa đến ngã ba giao với đường Quang Trung) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường Xã Tắc. | 1,2 |
16 |
| Phố Nguyễn Du (Từ ngã ba giao với đường 17/8 đến ngã ba giao với đường Tân Trào) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường phố Nguyễn Du. | 1,2 |
17 |
| Phố Ngô Gia Khảm (Từ ngã ba giao với phố Nguyễn Du đến ngã ba giao với đường Tân Trào) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường từ phố Nguyễn Du đến ngã ba giao với đường Tân Trào (trục ngang). | 1,2 |
Đất liền cạnh đường phố Ngô Gia Khảm (trục dọc). | 1,2 | ||
18 |
| Phố Hà Tuyên (Từ ngã ba giao với đường 17/8 (cạnh Sở Khoa học Công nghệ) đến ngã ba giao với đường Quang Trung.) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường phố Hà Tuyên. | 1,2 |
19 |
| Phố Trần Nhân Tông (Từ ngã ba giao với đường 17/8 (cạnh Sở Xây dựng) qua khu dân cư khu B, tổ 18 (tổ 4 cũ) phường Phan Thiết đến ngã ba giao với phố Hồng Thái) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường phố Trần Nhân Tông. | 1,2 |
20 |
| Đường Nội bộ quy hoạch (Khu dân cư bao bọc 3 đường: Đường 17/8, đường Phan Thiết, đường Quang Trung phường Phan Thiết) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh khu dân cư các trục đường quy hoạch | 1,2 |
21 |
| Đường nội bộ khu quy hoạch Trung tâm Hội nghị |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường nội bộ khu quy hoạch Trung tâm Hội nghị. | 1,2 |
22 |
| Đường nội bộ trong khu quy hoạch dân cư Phan Thiết II |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường nội bộ trong khu quy hoạch dân cư Phan Thiết II. | 1,2 |
23 |
| Đường nội bộ quy hoạch khu dân cư Thịnh Hưng, |
|
| Vị trí 2 | Đất liền cạnh đường | 1,84 |
24 |
| Đường Nội bộ quy hoạch (Trục đường Lý Thái Tổ (Tổ 17 phường Phan Thiết) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường nội bộ khu quy hoạch dân cư Lý Thái Tổ | 1,2 |
25 |
| Đường nội bộ quy hoạch tổ 1, 2 Phường Phan Thiết |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường | 1,2 |
26 |
| Đường Trần Hưng Đạo (Đoạn từ tiếp giáp ngã ba giao với phố Hai Bà Trưng (đường lên nhà thờ Xứ) qua cổng nhà máy đường Tuyên Quang đến ngã 3 bến đò đi Tràng Đà) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường Trần Hưng Đạo: Đoạn từ nhà thờ Xứ đến cổng nhà máy đường Tuyên Quang. | 1,2 |
27 |
| Phố Nam Cao (Đoạn từ ngã ba giao với giao với đường Phan Thiết đến ngã ba giao với trục ngang của phố Hà Tuyên (Đường dọc khu dân cư Phan Thiết 2)) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường phố Nam Cao. | 1,2 |
28 |
| Phố Tam Cờ (Đoạn từ đường Quang Trung đến Bến xe cũ) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh phố đường Tam Cờ. | 1.5 |
29 |
| Đường Minh Thanh (Đoạn từ ngã ba giao với đường Tân Hà đến ngã ba giao với đường Trường Chinh) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường Minh Thanh. | 1,3 |
30 |
| Đường Tân Hà |
|
| Vị trí 2 | Đất liền cạnh các ngõ, đất liền cạnh đường nhựa nội bộ quy hoạch khu dân cư tổ 2 5 phường Tân Hà | 1,3 |
31 |
| Khu dân cư nhà phố thương mại |
|
| Vị trí 1 | Đất tại khu dân cư Nhà phố thương mại Việt Mỹ (VMI) | 1,25 |
IV |
| Đường loại IV |
|
1 |
| Phố Nguyễn Bỉnh Khiêm (Từ ngã tư giao với phố Đức Nghĩa và phố Xã Tắc đến ngã ba giao với đường Đinh Tiên Hoàng) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường phố Nguyễn Bỉnh Khiêm. | 1,5 |
| Vị trí 2 | Đất còn lại trong ngõ, ngách. | 1,5 |
2 |
| Phố Đức Nghĩa |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường phố Đức Nghĩa. | 1,5 |
| Vị trí 2 | Đất còn lại trong ngõ, ngách. | 1,5 |
3 |
| Đường Đinh Tiên Hoàng (Đoạn từ ngã ba giao với đường Tân Trào đến ngã ba giao với đường Nguyễn Văn Linh) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường Đinh Tiên Hoàng. | 1,5 |
| Vị trí 2 | Đất còn lại trong ngõ, ngách. | 1,5 |
4 |
| Đường Nguyễn Văn Linh (Đoạn từ ngã ba giao với đường Hà Huy Tập đến ngã ba giao với đường Đinh Tiên Hoàng) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường Nguyễn Văn Linh. | 1,5 |
| Vị trí 2 | Đất còn lại trong ngõ, ngách. | 1,5 |
5 |
| Phố Vũ Mùi (Từ ngã ba giao với đường Trần Hưng Đạo đến ngã ba giao với đường Nguyễn Văn Cừ (Xuân Hoà 1)) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường phố Vũ Mùi. | 1,5 |
| Vị trí 2 | Đất còn lại trong ngõ, ngách. | 1,5 |
6 |
| Phố Lý Thánh Tông (Từ ngã ba giao với đường Trần Hưng Đạo đến ngã ba giao với đường Nguyễn Văn Cừ (Xuân Hoà 2)) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường phố Lý Thánh Tông. | 1,5 |
| Vị trí 2 | Đất còn lại trong ngõ, ngách. | 1,5 |
7 |
| Phố Nguyễn Đình Chiểu (Từ ngã ba giao với đường Trần Hưng Đạo đến ngã ba giao với đường đường Xuân Hoà (Xuân Hoà 3)) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường phố Nguyễn Đình Chiểu. | 1,5 |
| Vị trí 2 | Đất còn lại trong ngõ, ngách. | 1,5 |
8 |
| Phố Hoàng Thế Cao (Từ ngã ba giao với đường Trần Hưng Đạo đến ngã ba giao với đường Nguyễn Văn Cừ (Xuân Hoà 4)) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường phố Hoàng Thế Cao. | 1,5 |
| Vị trí 2 | Đất còn lại trong ngõ, ngách. | 1,5 |
9 |
| Phố Bà Triệu (Từ ngã ba giao với đường Trần Hưng Đạo đến ngã ba giao với đường Nguyễn Văn Cừ (Xuân Hoà 5)) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường phố Bà Triệu. | 1,5 |
| Vị trí 2 | Đất còn lại trong ngõ, ngách. | 1,5 |
10 |
| Phố Hai Bà trưng (Từ ngã ba giao với đường Trần Hưng Đạo đến ngã ba giao với đường Nguyễn Văn Cừ (Xuân Hoà 6)) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường Hai Bà Trưng. | 1,5 |
| Vị trí 2 | Đất còn lại trong ngõ, ngách. | 1,5 |
11 |
| Phố Lê Quý Đôn (Từ ngã ba giao với đường Trần Hưng Đạo đến ngã ba giao với đường Nguyễn Văn Cừ (Xuân Hoà 7)) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường phố Lê Quý Đôn. | 1,5 |
| Vị trí 2 | Đất còn lại trong ngõ, ngách. | 1,5 |
12 |
| Phố Hoàng Hoa Thám (Từ ngã ba giao với đường Trần Hưng Đạo đến ngã ba giao với đường Nguyễn Văn Cừ (Xuân Hoà 8)) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường phố Hoàng Hoa Thám. | 1,5 |
| Vị trí 2 | Đất còn lại trong ngõ, ngách. | 1,5 |
13 |
| Phố Phan Đình Phùng (Từ ngã ba giao với đường Trần Hưng Đạo đến ngã ba giao với đường Nguyễn Văn Cừ (Xuân Hoà 9)) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường phố Phan Đình Phùng. | 1,5 |
| Vị trí 2 | Đất còn lại trong ngõ, ngách. | 1,5 |
14 |
| Đường nội bộ khu dân cư phía nam Trường Tiểu học Bình Thuận |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường. | 1,5 |
| Vị trí 2 | Đất còn lại trong ngõ, ngách. | 1,5 |
15 |
| Đường Ngô Quyền (Từ ngã ba giao với đường Trần Hưng Đạo đến ngã ba giao với đường Tân Hà) |
|
| Vị trí 2 | Đất liền cạnh ngõ từ đường Ngô Quyền đến Vườn Thánh; | 1,5 |
Đất liền cạnh ngõ số 02 vào đến Công ty cổ phần lâm sản và khoáng sản Tuyên Quang | 1,5 | ||
Đất liền cạnh ngõ số 144 giao nhau từ ngã ba đường Ngô Quyền cũ với đường Ngô Quyền mới. | 1,5 | ||
Đất liền cạnh đường nội bộ khu quy hoạch tái định cư tổ 38 | 1,5 | ||
Đất liền cạnh đường nội bộ khu quy hoạch Dịch vụ thương mại và ẩm thực | 1,5 | ||
16 |
| Đường Tân Trào (Đoạn từ Chân Dốc Đỏ đến hết địa phận phường Nông Tiến.) |
|
| Vị trí 1 | Đất ở liền cạnh đường đoạn từ Chân Dốc Đỏ đến hết địa phận phường Nông Tiến. | 1,15 |
| Vị trí 3 | Đất ở trong các ngõ của đường Tân Trào | 1,3 |
| Vị trí 4 | Đất ở còn lại trong các ngách | 1,25 |
17 |
| Đường Bình Ca |
|
| Vị trí 1 | Đất ở liền cạnh đường Bình Ca đoạn từ ngã 3 giao với đường 379 cũ qua đường Tân Trào đến trạm bơm của Hợp Tác Xã Nông Tiến | 1,5 |
18 |
| Đường Kim Bình |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường Kim Bình đoạn từ Km 0 đến hết địa phận phường Nông Tiến. | 1,5 |
19 |
| Đường 379 (cũ) |
|
| Vị trí 1 | Đất ở liền cạnh đường 379 (cũ) đoạn từ bến phà cũ đến ngã 4 giao với đường Tân Trào (cây xăng Nông Tiến) | 1,5 |
Đất liền cạnh đường đoạn từ nhà ông Vũ Mạnh Tữ đến nhà bà Lưu Thị Hoạt, tổ 6 phường Nông Tiến (ngã ba giao với đường Tân Trào) | 1,5 | ||
20 |
| Đường Phú Hưng (Đoạn từ ngã 3 Hồng Châu đến Cống thủy lợi Bến đất, hết tổ 21, phường Hưng Thành) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường Phú Hưng. | 1,15 |
21 |
| Đường Nguyễn Chí Thanh |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường Nguyễn Chí Thanh đoạn từ Sở Tài nguyên và Môi trường đến ngã ba giao với đường Kim Quan. | 1,5 |
| Vị trí 2 | Đất liền cạnh đường nhựa nội bộ khu tái định cư tổ 9 phường Ỷ La. | 1,5 |
| Vị trí 3 | Đất liền cạnh đường nội bộ Khu dân cư Tân Phát | 1,6 |
22 |
| Đường Quốc lộ 37 (Đoạn từ ngã 4 giao giữa Quốc Lộ 2 tránh và đường QL37 qua ngã tư giao với đường Lê Đại Hành đến hết địa phận phường Hưng Thành) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường Quốc lộ 37. | 1,15 |
23 |
| Đường Kim Quan |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường Kim Quan đoạn từ Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh đến ngã ba giao với đường Nguyễn Chí Thanh. | 1,15 |
24 |
| Đường Tôn Đức Thắng (Đoạn từ ngã 3 Chợ Mận giao với đường Phạm Văn Đồng qua Công ty cấp thoát nước đến ngã 3 giao với đường Lê Đại Hành) |
|
| Vị trí 1 | Đất ở liền cạnh đường Tôn Đức Thắng; | 1,15 |
Đất ở liền cạnh đường từ đường Tôn Đức Thắng đi Trung tâm bảo trợ | 1,15 | ||
Đất ở liền cạnh đường đoạn từ ngã 3 giao với đường Tôn Đức Thắng qua UBND phường đến ngã 3 giao với đường Bình Thuận | 1,15 | ||
| Vị trí 2 | Đất liền cạnh các ngõ | 1,15 |
25 |
| Đường Liên Minh (Đoạn từ ngã 3 giao với đường Phạm Văn Đồng đến ngã 3 giao với đường Tôn Đức Thắng) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường Liên Minh | 1,50 |
26 |
| Đường nội bộ quy hoạch khu dân cư Đông Sơn |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường nội bộ khu dân cư Đông Sơn | 1,15 |
27 |
| Đường nội bộ quy hoạch khu dân cư Minh Thanh |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường nội bộ quy hoạch khu dân cư Minh Thanh | 1,4 |
28 |
| Đường nội bộ quy hoạch tổ 9 Phường Phan Thiết |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường | 1,15 |
29 |
| Đường nội bộ quy hoạch Khu quy hoạch tái định cư Tân Hà |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường | 1,15 |
30 |
| Phường An Tường |
|
| Khu vực 1, Vị trí 1 | Các lô đất trong khu dân cư An Phú | 1,5 |
31 |
| Phường Đội Cấn |
|
| Đường loại 1, vị trí 1 | Tuyến đường từ ngã ba rẽ vào nhà máy Z113 đến trạm gác | 1,15 |
Toàn bộ các khu quy hoạch dân cư Z113 | 1,15 | ||
32 |
| Phường Mỹ Lâm |
|
| Khu vực 1, Vị trí 2 | Đất ở bám đường xóm Tiền Phong và đất ở còn lại của xóm Tiền Phong | 1,15 |
B |
| ĐẤT Ở CÁC VỊ TRÍ VEN TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH |
|
I |
| Quốc lộ 37 cũ (Tuyên Quang đi Yên Bái) |
|
|
| Ven đường Lê Đại Hành đoạn từ ngã ba Bình Thuận đến ngã tư giao với Quốc Lộ 37 (phía bên phường An Tường) | 1,15 |
|
| Ven đường QLộ 37 đoạn từ ngã tư giao với đường Lê Đại Hành đến hết địa phận thành phố Tuyên Quang | 1,15 |
II |
| Quốc lộ 2 cũ (Tuyên Quang đi Hà Nội) |
|
|
| Từ ngã ba Bình Thuận qua UBND thành phố Tuyên Quang đến cầu Bình Trù | 1,5 |
|
| Từ tiếp giáp Km 9 đến Km 11 | 1,17 |
III |
| Đất ở vị trí ven khu công nghiệp |
|
|
| Đường dẫn cầu Tân Hà thuộc xã Tràng Đà (đoạn từ cầu Tân Hà đến ngã ba giao với đường quốc lộ 2C) | 1,13 |
IV |
| Đường Trung tâm hành chính thành phố |
|
|
| Đoạn từ giáp Quốc lộ 2 đến đường Nguyễn Tất Thành (Quốc lộ 2 tránh) | 1,33 |
V |
| Đoạn từ Km 130 Quốc lộ số 2 đi Bình Ca |
|
|
| Từ Dốc Võng đến giáp nhà văn hóa thôn Phúc Lộc B, xã An Khang | 1,25 |
VI |
| Huyện lộ |
|
|
| Đường tránh Từ Quốc lộ 37 đối diện công UBND xã Phú Lâm đến giáp Quốc lộ 37 thôn Lâm Nghiệp | 1,67 |
C |
| ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN CÁC VỊ TRÍ CÒN LẠI |
|
I |
| Xã Lưỡng Vượng |
|
| Khu vực 1, Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường đoạn từ ngã ba giao với Quốc lộ 2 theo đường Ruộc đến giáp xã An Khang; | 1,11 |
II |
| Xã An Khang |
|
| Khu vực 1, Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường đoạn từ ngã ba nhà Đoàn Hồng Thành (thửa 46 tờ bản đồ 60) đến nhà ông Lê Văn Thanh thôn An Phú (thửa 70 tờ 70); | 1,4 |
Đất liền cạnh đường liên xã đoạn từ từ dốc Thiều đến chợ Ruộc (hết thửa đất số 74, tờ bản đồ số 60); | 1,4 | ||
Đất liền cạnh đường liên xã đoạn từ ngã ba giao với Quốc lộ 13 A cũ (đầu trụ sở UBND xã An Khang) đến thôn 7, phường An Tường (Gồm các thôn: Thúc Thủy, Trường Thi A, Trường Thi B). | 1,4 | ||
Đất liền cạnh đường đoạn từ ngã ba Hang Hùm đến phân hiệu trường tiểu học An Lộc B (thuộc các thôn Bình Ca, Thúy An, An Lộc A). | 1,4 | ||
Đất liền cạnh đường liên xã đoạn từ chợ Ruộc đi thôn An Phúc đến giáp xã Thái Long | 1,4 | ||
| Khu vực 2, Vị trí 1 | Đất ở tại các vị trí còn lại trên địa bàn xã | 1,67 |
III |
| Xã Thái Long |
|
| Khu vực 1, Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường đoạn từ ngã ba giao với Quốc lộ 2 (thửa đất số 67, tờ bản đồ địa chính số 8) theo đường trục xã đến hết thửa đất số 189, tờ bản đồ địa chính số 44. | 1,11 |
IV |
| Xã Kim Phú (Tại Biểu số 02A/VGTC-YS Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang) nay chuyển sang thành phố Tuyên Quang theo Nghị quyết số 816/NQ-UBTVQH14 ngày 21/11/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội |
|
| Khu vực 1, Vị trí 1 | Đất ở liền cạnh đường liên xã: từ UBND xã đi trường Chính trị (hết đường bê tông) | 1,33 |
Đất ở liền cạnh đường liên xã: đoạn từ UBND xã đến giao với Đường Thanh Niên | 1,33 | ||
Đất ở liền cạnh đường liên thôn: đoạn từ ngã ba nhà ông Bùi Xuân Vương đến giao với đường Thanh Niên | 1,33 | ||
| Khu vực 2, Vị trí 1 | Đất ở khu dân cư còn lại của các xóm: 22, 23, 24, 25, 26 | 1,80 |
V |
| Xã Tràng Đà |
|
| Khu vực 1, vị trí 1 | Đất liền cạnh đường đoạn từ ngã ba Đền Thượng đi qua xí nghiệp Bột Kẽm đến ngã ba nhà ông Nguyễn Huy Thảo (thửa đất số 72, tờ bản đồ địa chính số 45) xóm 9 (xóm 15, 16 cũ) | 1,3 |
Đất liền cạnh đường đoạn từ ngã ba nhà ông Nguyễn Huy Thảo đi qua cầu đã, qua xóm 7 đến ngã ba giao với đường Quốc lộ 2C (Khu tái định cứ đường cầu Tân Hà và nhà máy xi măng Tân Quang) | 1,3 | ||
Đất liền cạnh đường đoạn từ ngã ba nhà ông Nguyễn Huy Thảo đến đền Cấm, thuộc xóm 9 (xóm 16 cũ) | 1,3 | ||
Đất liển cạnh đường đoạn từ ngã ba giao Quốc lộ 2C (tại vị trí cầu bê tông xóm 14) theo đường trung tâm xã đi qua xóm 9 (xóm 15, 16 cũ) đến ngã ba nhà ông Nguyễn Huy Thảo | 1,3 | ||
Đất liền cạnh các trục đường nội bộ khu tái định cư đường dẫn cầu Tân Hà và nhà máy xi măng Tân Quang thuộc xóm 7 (xóm 12 cũ) | 1,3 | ||
Đất liền cạnh đường đoạn từ ngã ba nhà ông Trình (thửa đất số 157, tờ bản đồ địa chính số 45) đến hết thửa đất số 8, 30 tờ bản đồ địa chính số 46 | 1,3 | ||
Đất ở trong các khu tái định cư xóm 4, 5 (xóm 6, 8 cũ) và Khu dân cư quy hoạch thuộc xóm 6 (xóm 11 cũ) | 1,3 | ||
| Khu vực 3, vị trí 1 | Đất ở tại các vị trí còn lại trên địa bàn xã | 1,3 |
HỆ SỐ CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2021 TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25 /2020/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT | Vị trí/ Khu vực | Loại đường, tuyến đường | Hệ số chỉnh giá đất (lần) |
1 | 2 | 3 | 4 |
A |
| ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN CÁC VỊ TRÍ VEN TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN SƠN |
|
I |
| Quốc lộ 2 (Tuyên Quang – Hà Giang) từ tiếp giáp cầu Nghiêng đến km 8 300 | 1,13 |
B |
| ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN CÁC VỊ TRÍ CÒN LẠI |
|
I |
| Xã Lang Quán |
|
| Khu vực 2, Vị trí 2 | Thôn 20: Đất ở bám theo 2 bên trục đường liên thôn. | 1,25 |
II |
| Xã Hoàng Khai |
|
| Khu vực 2, Vị trí 1 | Đất ở còn lại của thôn Chè Đen 1, Chè Đen 2, K331 | 1,60 |
| Khu vực 2, Vị trí 2 | Đất ở còn lại của các thôn: Núi cẩy, Yên Lộc, Thôn Yên Mỹ 1, Thôn Yên Mỹ 2, Yên Thái, Yên Khánh, Tân Quang; | 1,70 |
III |
| Xã Mỹ Bằng |
|
| Khu vực 3, Vị trí 1 | Đất ở khu dân cư còn lại | 1,40 |
IV |
| Xã Chân Sơn |
|
| Khu vực 1, Vị trí 2 | Đất ở liền cạnh đường liên xã Chân Sơn - Kim Phú của các thôn: Khuôn Lâm, Đèo Hoa, Trường Sơn, Làng Là (từ giáp xóm Đèo Hoa đến Ngầm Làng Là), Động Sơn (từ nhà ông Hoàng Văn Hơn Bờ đập đến ngã 3 hết nhà ông Đặng Văn Duyên) | 1,10 |
| Khu vực 2, Vị trí 2 | Đất ở bám đường liên thôn của các thôn: Hoàng Sơn, Hoa Sơn, Khuôn Lâm, Tân Sơn, Trường Sơn, Động Sơn, Kim Sơn, Đồng Giàn, Đèo Hoa, Trung Sơn, Làng Là, Hoàng Pháp, Nhà Thờ | 1,45 |
V |
| Xã Trung Môn |
|
| Khu vực 1, Vị trí 1 | Các lô quy hoạch dân cư tái định cư thôn 8 9 | 1,25 |
| Khu vực 2, vị trí 2 | Đất ở khu dân cư còn lại của các thôn 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 11, 12, 14, 17 | 1,05 |
VI |
| Xã Lực Hành |
|
| Khu vực 1, Vị trí 2 | Đất ở ven đường liên xã từ ngã ba đi về hướng xã Phúc Ninh 350 m | 1,17 |
VII |
| Xã Xuân Vân |
|
| Khu vực 1, Vị trí 1 | Đoạn từ ngã 3 nhà ông Tâm đến trường tiểu học Quang Trung | 1,30 |
| Khu vực 2, vị trí 1 | Các vị trí còn lại của thôn An Lạc 1, Vân Giang | 1.27 |
VIII |
| Xã Nhữ Khê |
|
| Khu vực 3, vị trí 1 | Đất ở khu dân cư còn lại | 2.83 |
| Khu vực 1, vị trí 2 | Đất ở khu dân cư còn lại của thôn Đồng Thắng và thôn 10 | 1.27 |
IX |
| Xã Đội Bình |
|
| Khu vực 3, vị trí 1 | Các vị trí còn lại xóm Hưng Quốc (trừ Khu vực I); Các vị trí còn lại thuộc xóm Đồng Giàn (trừ Khu vực I) | 2.13 |
C |
| ĐẤT Ở VEN TRỤC ĐƯỜNG KHU TRUNG TÂM HUYỆN |
|
|
| Đường trung tâm huyện |
|
|
| Các lô đất ở trong khu quy hoạch tái định cư Km 13 xã Tứ Quận | 1,20 |
|
| Các lô đất ở trong khu quy hoạch tái định cư Km 12 xã Thắng Quân | 1,20 |
HỆ SỐ CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2021 TẠI ĐỊA BÀN CỦA HUYỆN HÀM YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25 /2020/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT | Vị trí đất/ Vị trí | Loại đường, Tuyến đường | Hệ số chỉnh giá đất (lần) |
1 | 2 | 3 | 4 |
|
| ĐẤT Ở ĐÔ THỊ |
|
I |
| ĐƯỜNG LOẠI I |
|
1 |
| Đường Quốc lộ 2 (Đoạn từ Vật tư nông nghiệp đến cầu Bắc Mục QL2) |
|
| Vị trí 1 | Các lô đất ở liền mặt đường | 1,1 |
| Vị trí 2 | Ngõ chi cục thuế mới đến hết nhà ông Dung Hùng (50m) | 1,3 |
Ngõ Vận tải thủy cũ đến hết nhà ông Sơn Vang (100m ) | |||
| Vị trí 3 | Ngõ nhà ông Tiến Giáng đến nhà ông Giới (150m). | 1,2 |
|
| Ngõ gốc Bát đến đầu đập gốc Bát (200m). | 1,2 |
2 |
| Đường Bắc Mục (Đoạn từ ngã ba kho bạc cũ đến Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện) |
|
| Vị trí 1 | Các lô tiếp giáp mặt đường | 1,1 |
| Vị trí 2 | Ngõ vào nhà ông Quế đến nhà văn hóa tổ Cống Đôi | 1,1 |
| Vị trí 2 | Ngõ lên sân Văn hoá đến nhà ông Giá, ông Lịch (200m) | 1,3 |
| Vị trí 3 | Các vị trí còn lại tiếp giáp vị trí 2 | 1,6 |
II |
| ĐƯỜNG LOẠI II |
|
1 |
| Đường Quốc lộ 2 (Đoạn từ cổng Lâm trường Hàm Yên đến đầu cầu Trái Cáy) |
|
| Vị trí 1 | Các lô đất tiếp giáp mặt đường. | 1,2 |
| Vị trí 2 | Ngõ ông Song đến nhà ông Thanh (60m). | 1,3 |
2 |
| Đường Bắc Mục (Đoạn từ TT văn hoá huyện đến đầu cầu Bắc Mục nội thị) |
|
| Vị trí 1 | Các lô đất ở tiếp giáp mặt đường. | 1,2 |
| Vị trí 2 | Ngõ ông Luận bà Diệp. | 1,3 |
3 |
| Đường Quốc lộ 2 (Đoạn từ km 38 đến cổng công ty Lâm nghiệp Hàm Yên) |
|
| Vị trí 1 | Các lô đất tiếp giáp mặt đường. | 1,2 |
4 |
| Đường Quốc lộ 2 (Từ cầu Trái Cáy đến ngã ba Vật tư nông nghiệp QL2) |
|
| Vị trí 1 | Các lô đất tiếp giáp mặt đường. | 1,2 |
| Vị trí 3 | Toàn bộ đất Khu tập thể cầu đường cũ (150m) | 1,25 |
III |
| ĐƯỜNG LOẠI III |
|
1 |
| Đường Quốc lộ 2 (Từ đầu cầu Bắc Mục QL2 đến Km 44 300) |
|
| Vị trí 1 | Các lô đất tiếp giáp mặt đường. | 1,2 |
2 |
| Đường Bắc Mục (Đoạn từ đầu cầu Bắc Mục nội thị đến ngã ba Dốc Đèn) |
|
| Vị trí 1 | Các lô đất tiếp giáp mặt đường | 1,2 |
3 |
| Đường Tân Tiến (Đoạn từ Viện kiểm sát đến ngã ba đường Cầu Mới (nội thị) |
|
| Vị trí 1 | Các lô đất tiếp giáp mặt đường | 1,2 |
IV |
| ĐƯỜNG LOẠI IV |
|
1 |
| Đường dẫn cầu (đoạn từ nhà ông Hiền đến cầu Tân Yên) |
|
| Vị trí 1 | Các lô đất tiếp giáp mặt đường | 1,5 |
| Vị trí 2 | Ngõ nhà bà Sim đến nhà ông Quế (100m) | 1,5 |
| Vị trí 3 | Các lô còn lại tiếp giáp vị trí 2 | 1,5 |
2 |
| Đoạn từ giáp đất xã Thành Long đến km 38 |
|
| Vị trí 1 | Từ giáp đất xã Thành Long đến km 38 | 1,28 |
B |
| ĐẤT VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH |
|
1 |
| Xã Yên Lâm |
|
|
| Từ giáp đất xã Yên Phú đến km 68 | 1,05 |
2 |
| Xã Thái Hòa |
|
|
| Quốc Lộ 2 đoạn từ ngã ba đường vào UBND xã Thái Hoà đến cầu Km 27. | 1,25 |
|
| Huyện lộ: đoạn từ cổng nhà Ô Thúy (đường vào UBND Thái Hòa) đến cổng nhà Ô Giáp thôn Tân An. | 1,13 |
3 |
| Xã Thành Long |
|
|
| Huyện Lộ: - Từ UBND xã Thành Long đến hết đất nhà ông Hoàng Văn Huế thôn Loa - Từ UBND xã Thành Long đến hết chợ trung tâm xã - Từ UBND xã Thành Long đến hết đất trường tiểu học Thành Long | 1,2 |
4 |
| Xã Yên Phú |
|
|
| Quốc Lộ 2 đoạn từ giáp Km 53 đến Km 54 | 1,2 |
5 |
| Xã Bình Xa |
|
|
| Tỉnh lộ (Đường tỉnh 189: Bình Xa đi Yên Thuận) đoạn từ ngã ba đi Minh Hương đến trụ sở UBND xã | 1,56 |
6 |
| Xã Tân Thành |
|
|
| Huyện Lộ : đoạn từ đầu cầu Tân Yên (phía Tân Thành) đến hết thửa đất số 46 tờ bản đồ số 39 (lò xả cũ) thôn 2 Tân Yên. Đường rẽ vào nhà ông Đinh Văn Khôi | 1,2 |
7 |
| Xã Phù Lưu |
|
|
| Tỉnh lộ (Đường tỉnh 189: Bình Xa đi Yên Thuận) đoạn từ cầu tràn Khau Lình đi qua UBND xã Phù Lưu đến cầu tràn Suối Thọ | 1,2 |
8 |
| Xã Minh Dân |
|
|
| Tỉnh lộ (Đường tỉnh 189: Bình Xa đi Yên Thuận) đoạn từ tiếp giáp ao nhà ông Long Nhật đến cổng nhà thờ | 1,25 |
HỆ SỐ CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2021 TẠI ĐỊA BÀN CỦA HUYỆN CHIÊM HOÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25 /2020/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2020 của ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT | Vị trí/ Khu vực | Loại đường, tuyến đường | Hệ số chỉnh giá đất (lần) |
1 | 2 | 3 | 4 |
A |
| ĐẤT Ở ĐÔ THỊ |
|
I |
| Đường loại I |
|
1 |
| Quốc lộ 3B (ĐT 190 cũ) |
|
1.1 |
| Đoạn từ đất nhà ông Cường Hỷ tổ dân phố Vĩnh Lim (tổ Luộc 2 cũ) qua ngã ba bến xe cũ đến đầu cầu Chiêm Hóa gồm nhà ông Nguyễn Đức Quân, Nguyễn Đức Chiến, Nguyễn Đức Chung tổ dân phố Vĩnh Tài (tổ Trung Tâm 1 cũ) bao gồm cả các ộ từ Hạt Quản lý giao thông đến đường rẽ xuống bến phà cũ |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường | 1,31 |
1.2 |
| Đoạn từ ngã ba Hiệu sách và Công ty Thương nghiệp huyện đến giáp đất hộ bà Hạ (Đoàn) giáp đường Chiêm Hóa - Nhân Lý |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường | 1,31 |
1.3 |
| (Xung quanh Chợ Chiêm Hóa) từ giáp đất Siêu thị Tùng Diện đến hết đất nhà bà Nguyễn Thúy Loan HTX vận tải và từ đất nhà ông Mai Văn Thắng đến giáp đất nhà bà Thủy tổ dân phố Vĩnh Tài (Tổ Trung tâm 2 cũ) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường | 1,31 |
2 |
| Đường Chiêm Hóa – Nhân Lý |
|
2.1 |
| Đoạn từ đất hộ ông Trần Đức Dũng – Phạm Văn Toản (Hằng) (tổ Trung tâm 1 cũ) qua cổng hạt Kiểm lâm đến hết đất vườn hộ ông Nguyễn Quốc Sự tổ dân phố Vĩnh Tài (tổ Trung tâm 2 cũ) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường | 1,31 |
II |
| Đường loại II |
|
1 |
| Đường ĐT 188 |
|
|
| Đoạn từ giáp đường rẽ xuống bến phà cũ hộ ông Bùi Quang Cảnh tổ dân phố Vĩnh Giang (tổ A2 cũ) đến hết đất hộ bà Lù Làn Múi và đất Trạm khí tượng thủy văn tổ dân phố Vĩnh Hưng (tổ Phúc Hương 1 cũ) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường | 1,31 |
2 |
| Quốc lộ 2C |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường từ ngã ba đầu cầu Chiêm Hóa (tổ 11/9) đến đường lên nghĩa địa tổ 11/9 | 1,31 |
III |
| Đường loại III |
|
1 |
| Quốc lộ 3B (ĐT 190 cũ) |
|
1.1 |
| Đoạn từ giáp đất hộ ông Nguyễn Văn Chiêm - đối diện Ngân hàng chính sách huyện tổ dân phố Vĩnh Thịnh (tổ Đồng Luộc cũ) đến hết đất thị trấn Vĩnh Lộc, giáp xã Phúc Thịnh |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường | 1,2 |
B |
| ĐẤT Ở NÔNG THÔN VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH |
|
I |
| Quốc lộ 279 |
|
1 |
| Xã Minh Quang: Đoạn từ giáp xã Phúc Sơn đến suối Tà Nà Mạ | 1,1 |
2 |
| Xã Minh Quang: Đoạn từ giáp suối Tà Nà Mạ đến cây đa thôn Nà Han | 1,1 |
II |
| Đường ĐT 188 |
|
1 |
| Xã Phúc Sơn: Từ giáp tràn Nà Pết đến hết cổng xưởng tuyển mỏ Man Gan | 1,1 |
III |
| Quốc lộ 2C |
|
1 |
| Xã Ngọc Hội: Đoạn từ giáp địa phận thị trấn Vĩnh Lộc đến giáp đường ngõ đi Lũng Tát (Nà Ngà) | 1,1 |
IV |
| Quốc lộ 3B |
|
1 |
| Xã Yên Nguyên: Đoạn từ giáp ranh xã Bình Xa đến hết chợ Hợp Long (nhà ông Trần Văn Toàn) | 1,1 |
2 |
| Xã Yên Nguyên: Từ cây xăng Hoàng Sơn (thôn Làng Mòi) đến hết đất cây xăng thôn Trục Trì | 1,1 |
3 |
| Xã Hòa Phú: Từ đầu cầu số 1 thôn Nà Tàng đến cổng trường THCS Hòa Phú (thôn Gia Kè) | 1,1 |
HỆ SỐ CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2020 TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN NA HANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25 /2020/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT | Vị trí/ Khu vực | Loại đường, tuyến đường | Hệ số chỉnh giá đất (lần) |
1 | 2 | 3 | 4 |
A |
| ĐẤT THỊ TRẤN NA HANG (Đất ở đô thị) |
|
I |
| Đường loại I |
|
| Vị trí 2 | Các thửa đất tiếp giáp trục đường đoạn từ nhà ông Nguyễn Thành Đồng đến hết đất nhà bà Nguyễn Thị Cọng (thuộc tổ dân phố 4) | 1,3 |
TDP 5 các thửa đất tiếp giáp trục đường đoạn từ nhà ông Nguyễn Xuân Trường đến hết đất nhà bà Nguyễn Hồng Hạnh | 1,3 | ||
Các thửa đất tiếp giáp trục đường đoạn từ nhà ông Tiến TDP 9 qua Chi cục thuế đến BQl rừng phòng hộ Na Hang | 1,15 | ||
Các thửa đất tiếp giáp trục đường đoạn từ nhà bà Huệ TDP 10 qua trường tiểu học thị trấn đến giáp đất nhà ông Trịnh Xuân Cường | 1,15 | ||
II |
| Đường loại III |
|
1 | Vị trí 1 | Đoạn từ cầu Tát Luông qua nhà ông Lê Xuân Chiến đến cầu Ba Đạo | 1,2 |
2 | Vị trí 2 | Các thửa đất còn lại của khu tái định cư Hang Khào | 1,2 |
B |
| ĐẤT XÃ YÊN HOA |
|
I |
| Đất khu Trung tâm Thương mại |
|
1 |
| Ngã ba Côn Lôn đoạn từ nhà Xuân Đôn qua Trạm Kiểm lâm Yên Hoa đến cây Xăng Yên Hoa | 1,4 |
2 |
| Toàn bộ các thửa đất ở ven đường từ cây Xăng dọc theo QL280 nhà Lê Văn Du sửa xe Ôtô | 1,4 |
3 |
| Khu tái định cư: Bản Chợ, Tân Thành, Nà Khuyến, xã Yên Hoa | 1,4 |
C |
| ĐẤT XÃ ĐÀ VỊ |
|
I |
| Đất khu Trung tâm Thương mại |
|
|
| Chợ Đà Vị: Đoạn từ cầu mới đến giáp đất Ủy ban nhân dân xã Đà Vị | 1,4 |
II |
| Đất Ven trục đường giao thông chính QL 270 |
|
|
| Đoạn từ ngã ba giáp Ủy ban nhân dân xã Đà Vị đến ngã ba rẽ đi xã Hồng Thái | 1,2 |
D |
| ĐẤT XÃ THƯỢNG GIÁP |
|
| Khu vực I, vị trí 1 | Đoạn từ đất nhà ông Thừa đến cổng dưới nhà ông Sầu thôn Nà Thài | 1,2 |
Các thửa đất ven đường liên thôn đoạn từ nhà ông Hoàng Văn Đoài đến ngã 3 nhà ông Quay Minh Sầu thôn Nà Thài | 1,2 |
HỆ SỐ CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2021 TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN SƠN DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2020/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT | Vị trí đất/Khu vực | Loại đường, Tuyến đường | Hệ số chỉnh giá đất năm 2021 (lần) |
1 | 2 | 3 | 4 |
A |
| ĐẤT Ở ĐÔ THỊ |
|
I |
| ĐƯỜNG LOẠI I |
|
1 |
| Từ chân dốc Đền (hết đất nhà ông Sơn Chút) qua Chi nhánh điện đến cổng Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên |
|
1.1 |
| Từ chân dốc Đền (hết đất nhà ông Sơn Chút) qua cổng UBND huyện đến cầu Sơn Dương |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường phố (mặt tiền). | 1,3 |
1.2 |
| Đoạn từ Cầu Sơn Dương đến Cầu Trắng và từ ngã 3 Cầu Sơn Dương đến cống qua đường tổ dân phố Xây dựng (đi về phía Tân Trào) |
|
| Vị trí 1 | Đất liền cạnh đường phố (mặt tiền). | 1,1 |
| Vị trí 4 | Bao gồm các vị trí còn lại: Tổ dân phố Xây Dựng (Khu tái định cư để bán đấu giá) | 1,1 |
II |
| ĐƯỜNG LOẠI II |
|
1 | Vị trí 2 | Ngã 3 Trung tâm Văn Hoá đến ngã 4 Đội Thủy lợi (nhà ông Cần Anh) | 1,1 |
2 | Vị trí 4 | Bao gồm: Xóm Bổ Túc (tổ dân phố An Kỳ), các hộ còn lại của tổ dân phố Kỳ Lâm, xóm Mới, xóm Cây Đa (Làng Cả), tổ dân phố Tân Phú, tổ dân phố Đoàn Kết, tổ dân phố Tân Phúc, tổ dân phố Bắc Hoàng. | 1,5 |
B |
| ĐẤT Ở VEN ĐƯỜNG QUỐC LỘ, TỈNH LỘ |
|
I |
| Ngã ba Nút giao QL 2C và Quốc lộ 37 |
|
1 |
| Xã Tuân Lộ |
|
|
| Đoạn từ đường rẽ: Tuân Lộ - Thanh Phát đến hồ Cây Thị xã Tuân Lộ (Nghĩa trang liệt sỹ xã Tuân Lộ). | 1,3 |
2 |
| Xã Sơn Nam |
|
|
| Từ đỉnh dốc trường THPT Sơn Nam đến UBND xã Sơn Nam. | 1,3 |
|
| Từ UBND xã Sơn Nam đến hết Cầu Bâm xã Sơn Nam (về phía Vĩnh Phúc). | 1,3 |
|
| Từ Đầu cầu Bâm đến hết địa phận xã Sơn nam (về phía Vĩnh Phúc). | 1,2 |
|
| Đất ở bám 2 bên đường Quốc lộ 2C (mới) đoạn từ ngã ba rẽ đi cầu Thiện Kế đến ngã ba tiếp giáp đường Quốc lộ 2C cũ thôn Lõng Khu. | 1,2 |
3 |
| Xã Thượng Ấm |
|
|
| Đoạn từ ngã ba rẽ đi Đông Thọ đến ngã ba rẽ đi bến Bình Ca | 1,3 |
4 |
| Xã Minh Thanh |
|
|
| Đoạn từ cổng đội Tân Thái - (Công ty chè Tân Trào) đến ngã 3 đường rẽ đi khu di tích hang Bòng. | 1,3 |
5 |
| Xã Tân Trào |
|
|
| Từ khu vực chợ Tân Trào đến đường rẽ đi thôn Tiền Phong xã Tân Trào. | 1,5 |
II |
| Đường ĐT 186 |
|
1 |
| Xã Sơn Nam |
|
|
| Từ cổng UBND xã Sơn Nam đến hết địa phận xã Sơn Nam (giáp địa phận xã Đại Phú đi về phía Kim Xuyên). | 1,3 |
2 |
| Xã Hồng Lạc |
|
|
| Từ cổng trường THPT Kim Xuyên đến ngã ba Bưu điện Kim Xuyên. | 1,3 |
|
| Từ ngã ba Bưu điện Kim Xuyên đến Cầu Khổng xã Hồng Lạc. | 1,2 |
|
| Từ Cầu Khổng xã Hồng Lạc đến Cầu Vặc thôn Kho 9 (đi về phía Chi Thiết). | 1,3 |
C |
| ĐẤT Ở NÔNG THÔN CÁC VỊ TRÍ CÒN LẠI |
|
I |
| Xã Vĩnh Lợi |
|
1 | Khu vực II, vị trí 2 | Đất ở nông thôn các vị trí còn lại: thôn Tân Lập, xã Vĩnh Lợi (Khu tái định cư thôn Tân Lập, xã Vĩnh Lợi bán đấu giá). | 2,0 |
2 | Khu vực II, vị trí 2 | Đất ở nông thôn các vị trí còn lại: thôn Gò Hu, xã Vĩnh Lợi (nâng cấp đường ĐT 186 đoạn nối từ đường dẫn cầu An Hoà đến nút giao thông với QL 37 thôn Gò Hu, xã Vĩnh Lợi, khu bán đấu giá) | 2,0 |
II |
| Xã Trung Yên |
|
1 | Khu vực 1, vị trí 1 | Đất ở nông thôn: thôn Quan Hạ, xã Trung Yên (Điểm dân cư thôn Quan Hạ để bán đấu giá) | 1,3 |
III |
| Xã Thượng Ấm |
|
1 | Khu vực 3, vị trí 2 | Thôn Cận, xã Thượng Ấm (đất ở nông thôn các vị trí còn lại) | 1,3 |
IV |
| Xã Đông Thọ |
|
1 | Khu vực 1, vị trí 1 | Đất ở liền kề đường liên xã đoạn từ giáp xã Quyết Thắng đi ngã ba đường vào thôn Đông Thịnh, qua ngã ba thôn Đông Trai đi Đá Trơn đến hết thửa đất số 157 tờ bản đồ địa chính số 101 thôn Đông Trai. | 1,7 |
2 | Khu vực 1, vị trí 1 | Đất ở liền kề Đường lên xã đoạn từ ngã ba Chằm Si thôn Xạ Hương giáp thôn Đông Trai qua chân Dốc Đỏ đến hết thôn Xạ Hương giáp thôn Đông Ninh | 1,7 |
D |
| ĐẤT Ở VEN TRỤC ĐƯỜNG KHU DU LỊCH |
|
|
| Xã Tân Trào |
|
|
| Từ đường rẽ đi khu di tích Hang Bòng đến tiếp giáp khu vực chợ Tân Trào | 1,3 |
HỆ SỐ CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2021 TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN LÂM BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2020/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT | Vị trí/ Khu vực | Loại đường, tuyến đường | Hệ số chỉnh giá đất (lần) |
1 | 2 | 3 | 4 |
I |
| ĐẤT Ở NÔNG THÔN CÁC VỊ TRÍ CÒN LẠI |
|
1 |
| Xã Lăng Can |
|
| Khu vực 2, Vị trí 2 | Khu di dân tái định cư thôn Phai Tre A, Phai Tre B | 1,1 |
II |
| ĐẤT VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH |
|
1 |
| Xã Lăng Can |
|
| Đường tỉnh ĐT 188 | Đất khu trung tâm huyện lỵ Lâm Bình (đất liền cạnh đường đoạn từ ngã ba giao với đường ĐT 185, qua khu tái định cư Bản Khiển đến đập tràn thôn Bản Khiển) | 1,2 |
- 1Quyết định 01/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 29/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 3Quyết định 67/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 46/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5Quyết định 37/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 6Quyết định 58/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2021
- 7Quyết định 31/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 để xác định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 8Quyết định 26/2021/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 01/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 26/2021/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 4Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 5Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 11Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 12Thông tư 332/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất
- 13Thông tư 333/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 14Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 15Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 16Thông tư 10/2018/TT-BTC về sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất do Bộ Tài chính ban hành
- 17Thông tư 11/2018/TT-BTC về sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 18Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 19Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 20Nghị quyết 816/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Tuyên Quang
- 21Quyết định 40/2019/QĐ-UBND quy định về phân loại đường phố, phân khu vực, phân vị trí đất và Bảng giá đất 5 năm (2020–2024) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 22Quyết định 29/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 23Quyết định 67/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 24Quyết định 46/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 25Quyết định 37/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 26Quyết định 58/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2021
- 27Quyết định 31/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 để xác định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Nam Định
Quyết định 25/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 25/2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/01/2021
- Ngày hết hiệu lực: 08/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực