- 1Luật đấu thầu 2013
- 2Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 3Thông tư 178/2014/TT-BTC hướng dẫn về tài chính khi thực hiện đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch, đối với đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thuỷ lợi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7Luật Thủy lợi 2017
- 8Nghị định 67/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy lợi
- 9Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 10Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11Nghị định 96/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
- 12Nghị định 114/2018/NĐ-CP về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước
- 13Thông tư 73/2018/TT-BTC hướng dẫn sử dụng nguồn tài chính trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Thông tư 05/2019/TT-BNNPTNT quy định về chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Quyết định 23/2020/QĐ-UBND quy định về đặt hàng khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2020
- 3Quyết định 306/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2019/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 17 tháng 12 năm 2019 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐẶT HÀNG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về an toàn đập, hồ chứa nước;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ về quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 178/2014/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn một số nội dung về tài chính khi thực hiện đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch đối với các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 73/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn sử dụng nguồn tài chính trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 05/2019/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại tờ trình số 329/TTr-SNN ngày 28 tháng 10 năm 2019 về việc ban hành quy định về đặt hàng quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đặt hàng quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày tháng 12 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ ĐẶT HÀNG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Văn bản này quy định một số nội dung về đặt hàng quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Yên Bái được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức có đăng ký hoạt động hợp pháp, có đủ năng lực quản lý, khai thác công trình thủy lợi theo quy định của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền; các cơ quan, tổ chức có liên quan đến việc tổ chức thực hiện đặt hàng và liên quan đến hoạt động bảo trì công trình thủy lợi.
Trong quy định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đặt hàng quản lý, khai thác công trình thủy lợi cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi: là việc cơ quan nhà nước chỉ định nhà sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đáp ứng theo các yêu cầu, điều kiện đặt hàng của Nhà nước.
2. Đơn vị nhận đặt hàng: Cơ quan, tổ chức đáp ứng các điều kiện về năng lực theo các quy định hiện hành.
3. Sản phẩm đặt hàng: Sản phẩm quản lý, khai thác công trình thủy lợi để đặt hàng: Là diện tích (ha) hoặc mét khối (m3) được tưới nước, tiêu nước và cấp nước.
4. Giá, đơn giá, hợp đồng, hồ sơ đặt hàng:
a) Giá, đơn giá đặt hàng: Là giá, đơn giá được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hoặc được xác định trên cơ sở các định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí và các khoản chi phí khác theo quy định được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
b) Hợp đồng đặt hàng: Hợp đồng đặt hàng thực hiện nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi (gọi tắt là hợp đồng đặt hàng) là văn bản pháp lý ràng buộc quyền và nghĩa vụ các bên tham gia hợp đồng.
c) Hồ sơ đặt hàng: Là toàn bộ tài liệu sử dụng cho việc đặt hàng bao gồm hồ sơ yêu cầu, hồ sơ đề xuất, kế hoạch đặt hàng, hợp đồng đặt hàng, tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình quy phạm áp dụng và các văn bản pháp lý có liên quan khác.
Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan thực hiện đặt hàng.
ĐẶT HÀNG CUNG ỨNG SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI
Điều 4. Điều kiện đặt hàng cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
Đặt hàng cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi, theo danh mục quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên, khi đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
a) Nhà cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đã có đăng ký ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực được đặt hàng cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi; có đủ năng lực về tài chính, cơ sở vật chất, trang thiết bị, máy móc, trình độ kỹ thuật, công nghệ sản xuất, trình độ quản lý và đội ngũ người lao động đáp ứng được các yêu cầu của việc cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi theo hợp đồng đặt hàng. Ngoài ra đối với cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích được đặt hàng trong lĩnh vực thuộc diện Nhà nước cấp phép hoạt động phải đáp ứng thêm điều kiện phải là nhà cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
b) Sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi có giá tiêu thụ, giá sản phẩm dịch vụ, mức trợ giá được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo pháp luật về giá và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 5. Căn cứ để đặt hàng cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
1. Dự toán được Ủy ban nhân dân tỉnh giao đặt hàng cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích.
2. Đơn giá, giá đặt hàng, mức trợ giá, được xác định trên cơ sở áp dụng các định mức kinh tế kỹ thuật, định mức chi phí hiện hành của Nhà nước và do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật về giá và quy định pháp luật khác có liên quan. Trường hợp sản phẩm, dịch vụ công ích có thu phí thì theo mức thu phí do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
3. Giá tiêu thụ, đơn giá, giá sản phẩm, dịch vụ công ích theo quy định của Nhà nước hoặc số tiền do người được hưởng sản phẩm, dịch vụ công ích thanh toán theo quy định của Nhà nước.
4. Trên cơ sở dự toán được giao, đơn giá, giá đặt hàng, chi phí hợp lý, giá tiêu thụ, giá sản phẩm, dịch vụ công ích, mức trợ giá, căn cứ đặt hàng khác theo quy định của pháp luật khác có liên quan (nếu có); cơ quan đặt hàng xác định số lượng, khối lượng sản phẩm, dịch vụ công ích được trợ giá để ký hợp đồng đặt hàng. Trường hợp giá tiêu thụ; đơn giá, giá sản phẩm, dịch vụ công ích hoặc số tiền do người được hưởng sản phẩm, dịch vụ công ích thanh toán theo quy định của Nhà nước tại khoản 4 Điều này thấp hơn chi phí hợp lý của nhà sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thì nhà cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích được trợ giá theo số lượng hoặc khối lượng sản phẩm, dịch vụ công ích được đặt hàng.
Điều 6. Điều chỉnh hợp đồng đặt hàng cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
1. Hợp đồng đặt hàng cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi chỉ được điều chỉnh khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
2. Các trường hợp được điều chỉnh hợp đồng đặt hàng:
a) Nhà nước thay đổi về cơ chế, chính sách tiền lương;
b) Nhà nước điều chỉnh định mức kinh tế kỹ thuật; định mức chi phí, giá, đơn giá, mức trợ giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
c) Nguyên nhân bất khả kháng theo quy định của pháp luật ảnh hưởng đến cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
Điều 7. Trình tự thực hiện đặt hàng cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
1. Xây dựng kế hoạch đặt hàng: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Thông tư số 178/2014/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản quy định hiện hành.
2. Lập hồ sơ yêu cầu:
a) Đơn vị lập hồ sơ yêu cầu: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Phê duyệt hồ sơ yêu cầu: Cơ quan đặt hàng phê duyệt và phát hành hồ sơ yêu cầu cho các đơn vị nhận đặt hàng.
c) Thời gian lập và phát hành hồ sơ yêu cầu: tối đa là 20 ngày kể từ ngày phê duyệt Kế hoạch đặt hàng.
3. Lập hồ sơ đề xuất.
a) Đơn vị lập hồ sơ đề xuất: Là tổ chức, cá nhân đã nhận hồ sơ yêu cầu.
b) Nội dung hồ sơ đề xuất: Đơn vị lập hồ sơ đề xuất thực hiện theo đúng nội dung của hồ sơ yêu cầu do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt và phát hành.
c) Thời gian lập hồ sơ đề xuất: Theo thời gian ghi trong hồ sơ yêu cầu.
4. Đánh giá hồ sơ đề xuất và trình phê duyệt.
a) Đánh giá hồ sơ đề xuất: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì thành lập Hội đồng thẩm tra, đánh giá hồ sơ đề xuất có sự tham gia của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan (tài chính, kế hoạch,...) thống nhất phương án, nội dung nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thủy lợi, số lượng sản phẩm và dự toán đặt hàng (giá, đơn giá đặt hàng) lập báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất.
b) Phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất: Trên cơ sở báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
c) Thời gian đánh giá hồ sơ đề xuất và trình phê duyệt: Trước ngày 31 tháng 10 năm trước của năm kế hoạch.
5. Thương thảo, hoàn thiện hợp đồng và ký kết hợp đồng đặt hàng
Trên cơ sở quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất và đơn vị nhận đặt hàng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn mời đơn vị nhận đặt hàng đến thương thảo, hoàn thiện hợp đồng và ký kết hợp đồng để thực hiện.
Điều 8. Nguyên tắc ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng đặt hàng
1. Theo quyết định phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất và phải đảm bảo nguyên tắc:
Hợp đồng đặt hàng được ký kết trên nguyên tắc: bình đẳng, hợp tác, trung thực, không được trái pháp luật. Các thỏa thuận phải được ghi trong hợp đồng. Hợp đồng đặt hàng chỉ được ký kết sau khi hồ sơ đề xuất đặt hàng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các bên đã kết thúc quá trình đàm phán hợp đồng.
Giá hợp đồng đặt hàng (giá ký kết hợp đồng) không vượt giá trị dự toán đặt hàng đã được phê duyệt trong hồ sơ đề xuất, trừ trường hợp có khối lượng phát sinh và đã được cấp có thẩm quyền cho phép.
2. Thời gian hợp đồng đặt hàng: Hợp đồng đặt hàng phải được hai bên ký kết xong trước ngày 31 tháng 12 năm trước năm kế hoạch.
Điều 9. Nội dung của hợp đồng đặt hàng cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
1. Nội dung hợp đồng đặt hàng theo quyết định phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất và quy định của pháp luật:
a) Tên sản phẩm, dịch vụ công ích đặt hàng: Số lượng, khối lượng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
b) Chất lượng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi (theo tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành);
c) Giá, đơn giá, mức trợ giá;
d) Số lượng, khối lượng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi được trợ giá;
đ) Giá trị hợp đồng;
e) Thời gian triển khai, thời gian hoàn thành;
g) Doanh thu, chi phí từ hoạt động sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi (nếu cần thiết);
h) Giá tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
i) Chi phí hợp lý sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
k) Giao hàng: thời gian, địa điểm, phương thức;
l) Phương thức thanh toán, quyết toán;
m) Phương thức nghiệm thu, thanh lý hợp đồng;
n) Quyền và nghĩa vụ của cơ quan đặt hàng và nhà sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
o) Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng và thủ tục giải quyết;
p) Các bên có thể thỏa thuận bổ sung một số nội dung khác trong hợp đồng nhưng không trái với quy định của pháp luật và không làm thay đổi giá của sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
2. Về điều chỉnh hợp đồng đặt hàng: Được quy định tại Điều 7 của Quy định này.
Điều 10. Thanh toán, cấp kinh phí đối với phương thức đặt hàng
1. Ngay sau khi hợp đồng đặt hàng được ký, cơ quan tài chính tạm ứng 60% kinh phí theo hợp đồng cho đơn vị nhận đặt hàng. Sau khi có báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng đạt 60% giá trị hợp đồng, cơ quan tài chính cấp tiếp 30% kinh phí theo hợp đồng, 10% kinh phí còn lại được cấp phát thanh toán sau khi hợp đồng được nghiệm thu, thanh lý. Việc cấp phát thanh toán bằng lệnh chi tiền.
2. Hồ sơ đề nghị cấp phát kinh phí: Công văn đề nghị cấp phát kinh phí; quyết định giao dự toán; bản sao Hợp đồng đặt hàng; báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng đặt hàng trong lần đề nghị cấp tiếp 30% kinh phí hợp đồng.
Điều 11. Nghiệm thu, thanh quyết toán hợp đồng đặt hàng
1. Nghiệm thu hợp đồng tưới, tiêu, cấp nước.
Khi kết thúc các vụ tưới tiêu, bên B đề xuất bên A nghiệm thu đánh giá khối lượng, chất lượng hạng mục công việc đã hoàn thành đã nêu trong hợp đồng. Việc xác định diện tích tưới, tiêu, cấp nước... phải căn cứ hợp đồng và biên bản nghiệm thu của bên B với các hộ dùng nước (đối với hộ là các pháp nhân). Hộ dùng nước là tổ hợp tác, hoặc thôn bản do người đại diện ký thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã.
Cuối năm, bên B lập báo cáo khối lượng sản phẩm đặt hàng đã hoàn thành (kèm theo các phụ biểu thuyết minh rõ số lượng sản phẩm đặt hàng hoàn thành, giá trị đề nghị nghiệm thu thanh toán). Bên A tổ chức nghiệm thu đánh giá khối lượng, chất lượng các hạng mục công việc đã hoàn thành của cả năm.
2. Thanh lý hợp đồng đặt hàng: Kết thúc năm, bên A và bên B phải thực hiện thanh lý và ký biên bản thanh lý hợp đồng đặt hàng. Biên bản thanh lý hợp đồng đặt hàng là căn cứ để thanh, quyết toán kinh phí cho bên B và quyết toán kinh phí với cơ quan quản lý ngân sách nhà nước.
3. Quyết toán kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
a) Việc quyết toán kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
b) Các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi phải có đầy đủ các chứng từ để làm căn cứ thanh, quyết toán các khoản hỗ trợ tài chính (bản sao có xác nhận sao y bản chính của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi), bao gồm:
Hợp đồng cung cấp, sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Biên bản nghiệm thu, thanh lý Hợp đồng sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi. Trường hợp hộ dùng nước là các tổ chức (Ủy ban nhân dân cấp xã, hợp tác xã, tổ chức hợp tác dùng nước, trạm trại thí nghiệm...) thì phải có bảng danh sách các hộ gia đình, cá nhân và diện tích đất của từng hộ gia đình, cá nhân kèm theo.
Điều 12. Thẩm định, phê duyệt và nghiệm thu thanh lý đối với hoạt động bảo trì công trình thủy lợi
Đối với khoản chi phí sửa chữa thường xuyên, sửa chữa định kỳ và sửa chữa đột xuất nằm trong chi phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đã được phê duyệt trong kế hoạch đặt hàng, đơn vị nhận đặt hàng phải lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và dự toán phê duyệt trước khi thực hiện (áp dụng theo các quy định về trình tự xây dựng cơ bản). Giá trị dự toán sửa chữa thường xuyên không được vượt quá khái toán đã được phê duyệt. Nếu đơn vị nhận đặt hàng không đủ điều kiện, năng lực lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và dự toán sửa chữa thì được phép thuê tổ chức, cá nhân tư vấn đủ điều kiện năng lực, kinh nghiệm để lập. Tổ chức, cá nhân tư vấn chịu trách nhiệm trước pháp luật và đơn vị nhận đặt hàng về hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và dự toán.
Thẩm quyền phê duyệt hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và dự toán chi phí sửa chữa thường xuyên, sửa chữa định kỳ và sửa chữa đột xuất, công trình thủy lợi quy định như sau:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và dự toán công trình (hoặc hạng mục công trình) có dự toán sửa chữa từ 500.000.000 đồng (Năm trăm triệu đồng) trở lên. Đơn vị nhận đặt hàng phê duyệt hồ sơ và dự toán trên cơ sở kết quả thẩm định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Các đơn vị nhận đặt hàng quản lý, khai thác công trình thủy lợi thẩm định và phê duyệt hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và dự toán sửa chữa các công trình (hoặc hạng mục công trình) có dự toán sửa chữa dưới 500.000.000 đồng và gửi kết quả phê duyệt về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để theo dõi, quản lý.
Nếu đơn vị nhận đặt hàng không đủ điều kiện, năng lực thẩm tra thì được phép thuê tổ chức, cá nhân tư vấn đủ điều kiện năng lực, kinh nghiệm để thẩm tra trước khi phê duyệt. Tổ chức, cá nhân tư vấn chịu trách nhiệm trước pháp luật và đơn vị nhận đặt hàng về kết quả thẩm tra.
Điều 13. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
1. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Có trách nhiệm sắp xếp tổ chức bộ máy hoặc giao cho một đơn vị có đủ năng lực trực thuộc để giúp sở thực hiện tổ chức đặt hàng quản lý, khai thác và bảo trì công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh hoạt động có hiệu quả.
b) Chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan ban hành hướng dẫn thực hiện quy định này.
c) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ đặt hàng quản lý, khai thác và bảo trì công trình thủy lợi theo trách nhiệm được giao.
d) Thực hiện kiểm tra, giám sát công tác nghiệm thu, thanh lý hợp đồng cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giữa các đơn vị quản lý khai thác và đại diện hộ dùng nước theo đúng hồ sơ đề xuất đã được phê duyệt để làm cơ sở nghiệm thu thanh toán.
2. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tham gia Hội đồng thẩm tra đánh giá hồ sơ đề xuất.
3. Trách nhiệm của Sở Tài chính
a) Tổng hợp dự toán kinh phí đặt hàng quản lý, khai thác công trình thủy lợi trong kế hoạch ngân sách trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành.
b) Tham gia Hội đồng thẩm tra đánh giá hồ sơ đề xuất.
c) Thực hiện cấp phát kinh phí theo quy định hiện hành.
d) Thẩm tra giá đặt hàng, mức trợ cấp và quyết toán kinh phí đặt hàng cho công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.
4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
a) Phối hợp với cơ quan đặt hàng và các sở, ngành có liên quan theo dõi, kiểm tra, đánh giá hoạt động quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn.
b) Xác nhận đối tượng và diện tích tưới, tiêu, cấp nước theo thực tế.
c) Báo cáo đánh giá kết quả hoạt động quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn huyện gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
d. Giao cho cơ quan chuyên môn của huyện thường xuyên kiểm tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác của biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng tưới tiêu cấp nước với đơn vị nhận đặt hàng.
5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
a) Phối hợp với cơ quan đặt hàng theo dõi, kiểm tra, đánh giá hoạt động quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn.
b) Xác nhận đối tượng và diện tích tưới, tiêu, cấp nước theo thực tế.
c) Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các hợp đồng, biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng tưới, tiêu (nếu được giao là đại diện hộ dùng nước) với đơn vị nhận đặt hàng.
d) Tuyên truyền, phổ biến đến nhân dân trên địa bàn chủ động giám sát chất lượng tưới tiêu và tổng hợp phản ánh với cơ quan đặt hàng nhằm nâng cao chất lượng phục vụ, đồng thời cùng tham gia quản lý, khai thác bảo vệ công trình thủy lợi.
6. Trách nhiệm của đơn vị nhận đặt hàng
a) Tổ chức thực hiện hợp đồng đã ký kết với cơ quan đặt hàng và các quy định hiện hành của nhà nước về quản lý, khai thác và bảo trì công trình thủy lợi.
b) Tổ chức thực hiện và phối hợp với các đơn vị liên quan xác nhận đối tượng và diện tích tưới, tiêu cấp nước theo quy định.
c) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất với Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn theo quy định.
d) Chịu trách nhiệm pháp lý của các hợp đồng, biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng với các hộ dùng nước theo quy định hiện hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để kịp thời hướng dẫn, giải quyết./.
- 1Quyết định 33/2020/QĐ-UBND quy định về nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi và công trình đê, kè bảo vệ bờ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2Quyết định 18/2020/QĐ-UBND về định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Quyết định 64/2020/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 23/2020/QĐ-UBND quy định về đặt hàng khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 5Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2020
- 6Quyết định 306/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 23/2020/QĐ-UBND quy định về đặt hàng khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2020
- 3Quyết định 306/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, kỳ 2019-2023
- 1Luật đấu thầu 2013
- 2Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 3Thông tư 178/2014/TT-BTC hướng dẫn về tài chính khi thực hiện đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch, đối với đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thuỷ lợi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 8Luật Thủy lợi 2017
- 9Nghị định 67/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy lợi
- 10Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 11Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12Nghị định 96/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
- 13Nghị định 114/2018/NĐ-CP về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước
- 14Thông tư 73/2018/TT-BTC hướng dẫn sử dụng nguồn tài chính trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Thông tư 05/2019/TT-BNNPTNT quy định về chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 16Quyết định 33/2020/QĐ-UBND quy định về nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi và công trình đê, kè bảo vệ bờ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 17Quyết định 18/2020/QĐ-UBND về định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 18Quyết định 64/2020/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Định
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND quy định về đặt hàng quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- Số hiệu: 25/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Nguyễn Văn Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực