Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2011/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 10 tháng 6 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG GIỮA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH VĨNH PHÚC TRONG QUẢN LÝ LAO ĐỘNG LÀ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Bộ luật lao động ngày 23/6/1994; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật lao động ngày 02/4/2002; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật lao động ngày 29/6/2006; Luật sửa đổi, bổ sung Điều 73 của Bộ luật lao động ngày 02/4/2007;
Căn cứ Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý lao động người nước ngoài làm việc tại Việt Nam và Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Lao động – TB&XH tại Tờ trình số 22/LĐTBXH-LĐVL ngày 6/5/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp hoạt động giữa các Sở, Ban, Ngành tỉnh Vĩnh Phúc trong quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG GIỮA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH VĨNH PHÚC TRONG QUẢN LÝ LAO ĐỘNG LÀ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2011/QĐ-UBND ngày 10/6/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
Quy chế này quy định những nguyên tắc, trách nhiệm, quan hệ phối hợp giữa các cơ quan quản lý Nhà nước của tỉnh Vĩnh Phúc (dưới đây gọi tắt là các cơ quan) trong công tác quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Nội dung chủ yếu của công tác quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
1. Theo dõi, thống kê, tổng hợp, phân tích tình hình sử dụng lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc theo quy định của pháp luật.
2. Hướng dẫn, tuyên truyền các nội dung cơ bản của pháp luật lao động trong quản lý sử dụng lao động là người nước ngoài.
3. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật lao động của các doanh nghiệp, tổ chức trong quản lý, sử dụng lao động là người nước ngoài.
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp
Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước được pháp luật quy định và chỉ đạo của UBND tỉnh. Các cơ quan quản lý Nhà nước của tỉnh có trách nhiệm tổ chức công tác quản lý lao động là người nước ngoài trong phạm vi, chức năng và trách nhiệm được giao; chủ động phối hợp với các đơn vị hữu quan để đảm bảo sự thống nhất đồng bộ trong công tác quản lý nhà nước về lao động là người nước ngoài trên địa bàn tỉnh.
Chương II
QUAN HỆ PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG QUẢN LÝ LAO ĐỘNG LÀ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Điều 4. Trách nhiệm của Sở Lao động Thương binh và Xã hội
Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, có trách nhiệm:
1. Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thành, thị có liên quan tuyên truyền quan điểm, chủ trương của Đảng, chính sách thu hút đầu tư của Nhà nước và của tỉnh; tuyên truyền pháp luật lao động; đôn đốc, hướng dẫn các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức có sử dụng lao động là người nước ngoài thực hiện các quy định của pháp luật về tuyển dụng và quản lý lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
2. Tiếp nhận và lưu trữ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, hồ sơ đề nghị gia hạn và hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động.
3. Thực hiện cấp giấy phép lao động, gia hạn giấy phép lao động và cấp lại giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài vào làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức theo quy định của pháp luật về tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
4. Chủ trì tập huấn cho cán bộ Phòng lao động-TB&XH các huyện, thành, thị, cán bộ nhân sự của các đơn vị có sử dụng lao động là người nước ngoài về các văn bản quy định sử dụng, quản lý lao động là người nước ngoài.
5. Theo dõi, tổng hợp và báo cáo tình hình lao động là người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh.
6. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài của các doanh nghiệp, tổ chức có sử dụng lao động là người nước ngoài;
Phối hợp với Công an tỉnh, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh kiên quyết xử lý với số lao động nước ngoài không có giấy phép lao động.
7. Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội tình hình tuyển dụng và sử dụng lao động là người nước ngoài. Báo cáo định kỳ trước ngày 25 của tháng cuối quý (báo cáo quý), ngày 05 tháng 7 (báo cáo 6 tháng) và ngày 05 tháng 01 (báo cáo năm).
Điều 5. Trách nhiệm của Công an tỉnh
1. Thực hiện quản lý xuất, nhập cảnh đối với người nước ngoài và lao động là người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Hướng dẫn các đơn vị có sử dụng lao động là người nước ngoài, người nước ngoài làm các thủ tục: Đề nghị cấp thẻ thường trú, thẻ tạm trú, thị thực và thực hiện khai báo thường trú, tạm trú cho cơ quan Quản lý Xuất nhập cảnh và công an địa phương nơi đăng ký thường trú, tạm trú. Cấp thẻ tạm trú, gia hạn, sửa đổi, bổ sung tạm trú, thị thực cho người nước ngoài khi họ có đủ điều kiện công tác, lao động ở địa phương.
3. Phối hợp với các cơ quan có liên quan quản lý hướng dẫn, đôn đốc lao động nước ngoài, các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức có sử dụng lao động là người nước ngoài tuân thủ các quy định của pháp luật về an ninh trật tự và an toàn xã hội.
4. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước trên lĩnh vực ANTT và quản lý xuất, nhập cảnh. Phát hiện và ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm an ninh trật tự của lao động là người nước ngoài, các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức có sử dụng lao động là người nước ngoài; xử lý các vi phạm của chủ thể sử dụng lao động là người nước ngoài theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
Phối hợp chặt chẽ với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh xử lý số lao động nước ngoài không có giấy phép lao động.
5. Báo cáo UBND tỉnh danh sách người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh, danh sách người nước ngoài được cấp thẻ thường trú, tạm trú, visa và tình hình lao động nước ngoài cư trú, học tập và làm việc trên địa bàn tỉnh (qua Sở Lao động Thương binh và Xã hội để tổng hợp). Báo cáo định kỳ vào ngày 20 của tháng cuối quý (báo cáo quý), ngày 30 tháng 6 (báo cáo 6 tháng) và ngày 31 tháng 12 (báo cáo năm).
Điều 6. Trách nhiệm của Sở Công Thương
1. Cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, thu hồi giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài theo thẩm quyền.
2. Thực hiện quản lý nhà nước đối với Văn phòng đại diện, chi nhánh Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thanh tra, kiểm tra hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật.
4. Báo cáo UBND tỉnh về tình hình cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện và tình hình hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài trên địa bàn (qua Sở Lao động Thương binh và Xã hội để tổng hợp). Báo cáo định kỳ ngày 20 của tháng cuối quý (báo cáo quý), ngày 30 tháng 6 (báo cáo 6 tháng) và ngày 31 tháng 12 (báo cáo năm).
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
1. Tiếp nhận và lưu trữ hồ sơ đề nghị cấp phiếu lý lịch tư pháp cho lao động là người nước ngoài.
2. Theo dõi, quản lý, hướng dẫn lao động là người nước ngoài hoặc người Việt Nam được uỷ quyền về trình tự, thủ tục xin cấp phiếu lý lịch tư pháp.
3. Kiểm tra tính hợp pháp của hồ sơ đề nghị xin cấp phiếu lý lịch tư pháp.
4. Cấp phiếu lý lịch tư pháp cho lao động là người nước ngoài.
5. Báo cáo UBND tỉnh về tình hình cấp phiếu lý lịch tư pháp cho lao động là người nước ngoài trên địa bàn tỉnh (qua Sở Lao động Thương binh và Xã hội để tổng hợp). Báo cáo định kỳ ngày 20 của tháng cuối quý (báo cáo quý), ngày 30 tháng 6 (báo cáo 6 tháng) và ngày 31 tháng 12 (báo cáo năm).
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Thông báo, trao đổi kịp thời với Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh, Ban quản lý các KCN, các Sở, Ngành liên quan các thông tin: Cấp mới, điều chỉnh, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có góp vốn của người nước ngoài; người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài trên địa bàn tỉnh.
2. Báo cáo UBND tỉnh về tình hình Cấp mới, điều chỉnh, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có góp vốn của người nước ngoài; người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài trên địa bàn tỉnh (qua Sở Lao động Thương binh và Xã hội để tổng hợp). Báo cáo định kỳ ngày 20 của tháng cuối quý (báo cáo quý), ngày 30 tháng 6 (báo cáo 6 tháng) và ngày 31 tháng 12 (báo cáo năm).
Điều 9. Trách nhiệm của Ban quản lý các khu Công nghiệp tỉnh
1. Phối hợp với Sở Lao động-Thương binh và Xã hội thực hiện có hiệu quả các nội dung ủy quyền về quản lý nhà nước về lao động của người nước ngoài trong các khu công nghiệp theo Quy định tại Thông tư số 13/2009/TT-BLĐTBXH ngày 6/5/2009 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội; Hướng dẫn, kiểm tra tình hình thực hiện pháp luật lao động tại các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trong các khu công nghiệp.
2. Chủ trì, phối hợp các Sở, Ngành liên quan xử lý, giải quyết các vụ việc liên quan người nước ngoài gây rối trật tự, biểu tình, bãi công ở các doanh nghiệp thuộc khu công nghiệp.
3. Báo cáo UBND tỉnh về tình hình Cấp mới, điều chỉnh, thu hồi giấy chứng nhận đầu tư mà có góp vốn của người nước ngoài; người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài (qua Sở Lao động Thương binh và Xã hội để tổng hợp). Báo cáo định kỳ vào ngày 20 của tháng cuối quý (báo cáo quý), ngày 30 tháng 6 (báo cáo 6 tháng) và ngày 31 tháng 12 (báo cáo năm).
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Y tế
Chỉ đạo Bệnh viện Đa khoa tỉnh khám sức khỏe cho người nước ngoài theo quy định của Bộ Y tế.
Chủ trì, phối hợp với Sở Ngoại vụ và các Sở, Ngành có liên quan xử lý giải quyết khi có các vụ việc liên quan lao động là người nước ngoài ốm, chết, dịch bệnh tại các khu công nghiệp, doanh nghiệp có sử dụng lao động là người nước ngoài.
Điều 11. UBND các huyện, thành phố, thị xã; UBND xã, phường, thị trấn
1. Phối hợp với các cơ quan chức năng thống kê, rà soát số lao động nước ngoài đang làm việc và sinh sống trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
2. Phối hợp với các cơ quan liên quan quản lý chặt chẽ lao động là người nước ngoài cư trú, làm việc trên địa bàn.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Cán bộ, công chức có thành tích trong công tác quản lý lao động nước ngoài được khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Cán bộ, công chức khi thi hành công vụ nếu vi phạm các quy định của pháp luật và quy định của Quy chế này thì tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Tổ chức thực hiện
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành, thị, UBND các xã, phường, thị trấn có liên quan căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được phân công có trách nhiệm tổ chức, thực hiện quy chế này.
Trong quá trình thực hiện quy chế nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị, tổ chức phản ánh về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh nghiên cứu giải quyết./.
- 1Quyết định 2266/2010/QĐ-UBND về quy chế phối hợp hoạt động giữa Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh với các hội thành viên, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 13/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc xây dựng và kiểm tra thực hiện đề án do tỉnh Sơn La ban hành
- 3Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động giữa các Sở, Ban, Ngành tỉnh Vĩnh Phúc trong quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh
- 4Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 31/12/2013
- 1Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động giữa các Sở, Ban, Ngành tỉnh Vĩnh Phúc trong quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh
- 2Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 31/12/2013
- 1Bộ Luật lao động sửa đổi 2006
- 2Bộ luật lao động sửa đổi 2007
- 3Bộ luật Lao động 1994
- 4Bộ Luật Lao động sửa đổi 2002
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Nghị định 34/2008/NĐ-CP quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- 7Thông tư 08/2008/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Nghị định 34/2008/NĐ-CP về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Thông tư 13/2009/TT-BLĐTBXH hướng dẫn nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Quyết định 2266/2010/QĐ-UBND về quy chế phối hợp hoạt động giữa Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh với các hội thành viên, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Ninh Thuận
- 10Quyết định 13/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc xây dựng và kiểm tra thực hiện đề án do tỉnh Sơn La ban hành
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về quy chế phối hợp hoạt động giữa các Sở, Ban, Ngành trong quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 25/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/06/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Phùng Quang Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra