Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2011/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 29 tháng 9 năm 2011 |
BAN HÀNH CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ HẠ TẦNG CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 125/2009/TTLT-BTC-BCT ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Bộ Tài chính và Bộ Công thương quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với Chương trình khuyến công;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 1054/TTr-SCT ngày 13 tháng 9 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định chính sách ưu đãi đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư trong và ngoài nước hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã, Luật Đầu tư; các dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp theo quy hoạch được duyệt.
1. Đơn giá thuê đất đối với các dự án đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp được tính tỷ lệ tiền thuê đất bằng không phẩy bảy mươi lăm phần trăm (0,75%) nhân với (x) giá đất được Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố hàng năm (bắt đầu theo bảng giá đất năm đầu tính tiền thuê đất) và được ổn định năm (05) năm.
2. Được miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản. Sau khi kết thúc xây dựng cơ bản đưa dự án vào hoạt động được miễn thêm:
a) Bảy (7) năm đối với dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
b) Mười một (11) năm đối với dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư; dự án thuộc Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
c) Mười lăm (15) năm đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
3. Miễn tiền thuê đất đối với các dự án sự dụng đất xây dựng nhà chung cư cho công nhân của các cụm công nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt bao gồm cả giá bán hoặc giá cho thuê nhà, trong cơ cấu giá bán hoặc giá cho thuê nhà không có chi phí về tiền thuê đất; đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng các công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng và các công trình công cộng khác không nhằm mục đích kinh doanh.
4. Thời hạn cho thuê đất theo thời hạn của dự án đầu tư đã được duyệt nhưng tối đa không quá bảy mươi (70) năm.
Thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế nhập khẩu đối với dự án đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp áp dụng theo quy định pháp luật thuế hiện hành.
Điều 4. Chính sách về đất xây dựng khu dân cư, tái định cư
Chủ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp được tỉnh chấp thuận giao thêm diện tích đất để đầu tư xây dựng khu tái định cư, xây dựng nhà ở công nhân và khu chuyên gia phục vụ hậu cần cho cụm công nghiệp.
Điều 5. Chính sách hỗ trợ chi phí giải phóng mặt bằng
Hỗ trợ với mức tối đa bằng hai mươi phần trăm (20%) chi phí giải tỏa đền bù cho từng cụm công nghiệp, khu tái định cư và nhà ở công nhân theo dự án đầu tư. Khoản chi phí này được xác định trên cơ sở phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất được phê duyệt của từng cụm công nghiệp.
Điều 6. Chính sách về hạ tầng ngoài hàng rào cụm công nghiệp
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật: giao thông, điện, nước, viễn thông ngoài hàng rào cụm công nghiệp được đáp ứng theo tiến độ xây dựng của nhà đầu tư.
Điều 7. Hỗ trợ vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước
Mức hỗ trợ vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước cho xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp tối đa không quá 03 tỷ đồng/cụm công nghiệp; hỗ trợ nhà đầu tư chi phí lập quy hoạch chi tiết tối đa không vượt quá 350 triệu đồng/cụm công nghiệp (áp dụng theo Thông tư liên tịch số 125/2009/TTLT-BTC-BCT ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Bộ Tài chính và Bộ Công thương quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với Chương trình khuyến công).
1. Công tác đền bù, giải phóng mặt bằng được Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện, nhà đầu tư chi trả trước tiền bồi thường, hỗ trợ tái định cư. Kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ tái định cư được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp. Số tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng còn lại chưa được trừ vào tiền thuê đất phải nộp (nếu có) được tính vào vốn đầu tư của dự án.
2. Hỗ trợ công tác xúc tiến mời gọi các dự án đầu tư thứ cấp vào cụm công nghiệp.
3. Nhà đầu tư được xây dựng hệ thống phân phối nước, điện phục vụ trong cụm công nghiệp
4. Hỗ trợ trong việc đào tạo, dạy nghề và giới thiệu, tuyển dụng lao động cho các dự án thứ cấp trong cụm công nghiệp.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Phối hợp với Sở Công Thương, các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố hướng dẫn các nhà đầu tư lập thủ tục, xem xét, tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định mức hỗ trợ cho từng cụm công nghiệp thuộc ngân sách của tỉnh;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương đăng ký danh mục các cụm công nghiệp xin được hỗ trợ vốn Trung ương; căn cứ vào điều kiện, khả năng ngân sách hiện có của tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư bố trí vốn hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng các cụm công nghiệp cho địa phương.
2. Sở Công Thương:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, Trung tâm xúc tiến đầu tư chịu trách nhiệm phổ biến và tổ chức hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
b) Hướng dẫn các địa phương lập kế hoạch, hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư từ ngân sách Trung ương (Bộ Công Thương) để xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp, quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp; thẩm tra các điều kiện, nội dung và mức vốn đề nghị hỗ trợ đối với từng cụm công nghiệp.
c) Hàng năm, xây dựng dự toán kinh phí hỗ trợ hoạt động phát triển cụm công nghiệp theo chương trình, kế hoạch phát triển cụm công nghiệp.
d) Chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành, địa phương theo dõi, đánh giá và định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh việc thực hiện các quy định tại Quyết định này.
3. Sở Tài chính:
Bảo đảm kinh phí từ ngân sách nhà nước hỗ trợ hoạt động phát triển cụm công nghiệp; phối hợp với Sở Công Thương hướng dẫn lập, quản lý sử dụng kinh phí hỗ trợ hoạt động phát triển cụm công nghiệp và phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương trong việc cân đối bố trí nguồn vốn ngân sách Trung ương hàng năm hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp.
4. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố:
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chương trình phát triển cụm công nghiệp tại địa phương.
b) Hàng năm, cân đối ngân sách địa phương để bố trí vốn đầu tư xây dựng hạ tầng ngoài hàng rào cụm công nghiệp; đảm bảo kinh phí cho hoạt động phát triển cụm công nghiệp tại địa phương và quản lý, sử dụng nguồn vốn, kinh phí hỗ trợ từ ngân sách tỉnh, Trung uơng theo đúng quy định.
c) Tổ chức thực hiện, theo dõi, đánh giá, định kỳ hàng quý lập báo cáo tình hình thực hiện các quy định tại Quyết định này trên địa bàn gửi Sở Công Thương.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các nhà đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau mười (10) ngày kể từ ngày ký ban hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1277/2002/QĐ-UB về Quy định chính sách khuyến khích đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 1276/2002/QĐ-UB về Quy định chính sách khuyến khích đầu tư trong nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 3123/QĐ-UB năm 1999 về Bản quy định chính sách khuyến khích đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 39/2005/QĐ-UB quy định cơ chế chính sách đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp huyện, thị xã thuộc tỉnh Đồng Tháp
- 5Quyết định 15/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và ưu đãi đầu tư cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách ưu đãi đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 7Quyết định 175/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2018 và tháng 01 năm 2019
- 1Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách ưu đãi đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 175/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2018 và tháng 01 năm 2019
- 1Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 2Luật Đầu tư 2005
- 3Luật Doanh nghiệp 2005
- 4Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 5Luật Đất đai 2003
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Luật Hợp tác xã 2003
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9Thông tư liên tịch 125/2009/TTLT/BTC-BCT quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với chương trình khuyến công do Bộ Tài chính - Bộ Công thương ban hành
- 10Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 11Quyết định 105/2009/QĐ-TTg về quy chế quản lý cụm Công nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 121/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước
- 13Quyết định 1277/2002/QĐ-UB về Quy định chính sách khuyến khích đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 14Quyết định 1276/2002/QĐ-UB về Quy định chính sách khuyến khích đầu tư trong nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 15Quyết định 3123/QĐ-UB năm 1999 về Bản quy định chính sách khuyến khích đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 16Quyết định 39/2005/QĐ-UB quy định cơ chế chính sách đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp huyện, thị xã thuộc tỉnh Đồng Tháp
- 17Quyết định 15/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và ưu đãi đầu tư cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- Số hiệu: 25/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/09/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Nguyễn Văn Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra