- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật giao thông đường bộ 2008
- 4Thông tư liên tịch 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT hướng dẫn giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2011/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 07 tháng 10 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ DỊCH VỤ XE RA, VÀO BẾN XE ÔTÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa tại Tờ trình số 1599/TTr-SGTVT-VT ngày 02/8/2011 và Công văn số 1976/SGTVT-CT ngày 15/9/2011,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Điều chỉnh Quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ôtô đối với bến xe loại 2 quy định tại khoản 1, điều 3, Quyết định số 43/2010/QĐ-UBND ngày 23/12/2010 của UBND tỉnh ban hành quy định về giá dịch vụ ra, vào bến xe ôtô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa như sau:
Đơn vị tính: đồng/ghế/xe
Loại xe | Cự ly | Ghi chú | ||||
Từ 400 trở lên | Từ 300 đến dưới 400km | Từ 200 đến dưới 300km | Từ 100 đến dưới 200km | Dưới 50km đến dưới 100km | ||
Xe ghế ngồi | 5000 | 4000 | 3000 | 2000 | 1000 |
|
Xe giường, ghế nằm |
|
|
|
|
| Giá này bằng 120% so với xe ghế ngồi |
Giá dịch vụ xe ra, vào bến được quy định là giá trần và đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ khoản 1, điều 3, Quyết định số 43/2010/QĐ-UBND ngày 23/12/2010 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Giao thông vận tải, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ Vận tải Khánh Hòa, Giám đốc các doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 42/2010/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Quyết định 38/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 3Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật giao thông đường bộ 2008
- 4Thông tư liên tịch 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT hướng dẫn giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Quyết định 42/2010/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 6Quyết định 38/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND điều chỉnh quy định về giá dịch vụ ra, vào bến xe ôtô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- Số hiệu: 25/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/10/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Lê Đức Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/10/2011
- Ngày hết hiệu lực: 12/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực