Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ Y TẾ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2007/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 09 tháng 04 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MẪU THẺ KIỂM DỊCH VIÊN Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ-CP ngày 15/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 41/1998/NĐ-CP ngày 11/6/1998 của Chính phủ ban hành Điều lệ kiểm dịch y tế biên giới của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự phòng Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này mẫu thẻ kiểm dịch viên y tế.
Điều 2. Bãi bỏ Phần IV về mẫu thẻ kiểm dịch viên y tế của Quy định phù hiệu, trang phục, cờ, thẻ kiểm dịch viên y tế và 11 mẫu giấy dùng trong hệ thống kiểm dịch y tế biên giới của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 171/2003/QĐ-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế ngày 13/01/2003.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Các Ông, bà: Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Cục trưởng Cục Y tế dự phòng Việt Nam , Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| BỘ TRƯỞNG |
MẪU THẺ KIỂM DỊCH VIÊN Y TẾ
(ban hành kèm theo Quyết định số 25/2007/QĐ-BYTngày 09 tháng 4 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. HÌNH THỨC THẺ
1. Kích thước của thẻ: Hình chữ nhật, dài 8 cm, rộng 5,5 cm.
2. Màu của thẻ: Màu vàng đậm và vàng nhạt.
II. NỘI DUNG THẺ:
1. Thẻ gồm hai mặt, chính giữa mặt trước và sau của thẻ có biểu tượng kiểm dịch y tế in chìm.
2. Nội dung mặt trước của thẻ bao gồm các thông tin về
a. Số thẻ;
b. Ảnh cỡ 3 cm x 4 cm của kiểm dịch viên trong trang phục kiểm dịch y tế có đóng dấu của Cục Y tế dự phòng Việt Nam ;
c. Họ và tên của kiểm dịch viên;
d. Chức vụ của kiểm dịch viên;
đ. Cơ quan công tác của kiểm dịch viên
3. Nội dung mặt sau của thẻ bao gồm các thông tin về:
a. Số, ngày cấp, cơ quan cấp chứng minh thư nhân dân của kiểm dịch viên;
b. Ngày, tháng, năm cấp thẻ;
c. Chữ ký, họ tên của người cấp thẻ;
d. Dấu của cơ quan cấp thẻ;
đ. Thời gian có giá trị của thẻ
- 1Quyết định 14/2007/QĐ-BYT ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Quyết định 609/NN-TCCB/QĐ năm 1994 về mẫu hồ sơ nghiệp vụ kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y động vật, sản phẩm động vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Công nghệ thực phẩm ban hành
- 3Quyết định 1387/QĐ-BYT năm 2013 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Y tế ban hành đã hết hiệu lực pháp luật tính đến ngày 31 tháng 3 năm 2013
- 1Quyết định 14/2007/QĐ-BYT ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Quyết định 609/NN-TCCB/QĐ năm 1994 về mẫu hồ sơ nghiệp vụ kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y động vật, sản phẩm động vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Công nghệ thực phẩm ban hành
Quyết định 25/2007/QĐ-BYT ban hành mẫu thẻ kiểm dịch viên y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 25/2007/QĐ-BYT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/04/2007
- Nơi ban hành: Bộ Y tế
- Người ký: Trần Thị Trung Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 298 đến số 299
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra