- 1Pháp lệnh Giá năm 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 4Thông tư 15/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 170/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Giá do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2006/QĐ-UBND | Rạch Giá, ngày 21 tháng 8 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH BẰNG XE BUÝT CHO CÁC TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26 tháng 4 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 09/3/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 120/TTr-STC ngày 02/6/2006 về việc phê duyệt giá vé xe buýt cho các tuyến trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và Tờ trình số 153/TTr-STC ngày 15/8/2006 về việc đề nghị bổ sung đối tượng học sinh, sinh viên được giảm 50% giá vé khi mua vé tháng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành giá cước vận chuyển hành khách bằng xe buýt cho các tuyến trên địa bàn tỉnh Kiên Giang như sau:
1. Giá vé áp dụng cho hành khách đi suốt tuyến:
STT | Tuyến đường | ĐVT | Giá vé |
01 | TP.RG-Tắc Cậu | Đ/người/lượt | 6.000 |
02 | TP.RG-Cầu T6 | Đ/người/lượt | 11.000 |
03 | TP.RG-Thạnh An (Cần Thơ) | Đ/người/lượt | 10.000 |
04 | TP.RG-Giồng Riềng | Đ/người/lượt | 8.000 |
2. Giá vé cho một số chặng chủ yếu:
Theo bảng phụ lục đính kèm Quyết định này.
3. Chế độ giảm giá:
- Đối với hành khách mua vé xe buýt theo tháng được giảm 30% trên giá vé của từng tuyến, từng chặng tương ứng.
- Đối với học sinh, sinh viên mua vé xe buýt theo tháng được giảm 50% trên giá vé của từng tuyến, từng chặng tương ứng.
4. Phương án xây dựng đơn giá vé xe buýt được tính theo số km lũy tuyến. Theo đó, đơn giá vé cho hành khách từ khi bắt đầu lên xe cho đến khi đi hết 5 km đầu tiên là 2.000đ/người/lượt và cứ mỗi 5 km tăng thêm tiếp theo đơn giá vé chỉ còn là 1.000đ/người/lượt. Phương án này là cơ sở để áp dụng khi xây dựng đơn giá mới cho tất cả các tuyến xe buýt trong tỉnh (bao gồm các tuyến đã có và các tuyến khi được mở mới).
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 06/2005/QĐ-UB ngày 03/02/2005 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc ban hành giá cước vận chuyển hành khách bằng xe buýt tuyến Rạch Giá - Giồng Riềng.
Điều 3. Các ông, bà Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giao thông - Vận tải, Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành phố, các doanh nghiệp, tổ chức hoạt động kinh doanh dịch vụ trong lĩnh vực vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh cùng các cơ quan có liên quan và hành khách sử dụng dịch vụ xe buýt chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG PHỤ LỤC GIÁ VÉ XE BUÝT
CỦA MỘT SỐ CHẶNG CHỦ YẾU CHO CÁC TUYẾN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2006/QĐ-UBND ngày 21/8/2006 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc ban hành giá cước vận chuyển hành khách bằng xe buýt cho các tuyến trên địa bàn tỉnh Kiên Giang)
1. Tuyến TP. Rạch Giá - Tắc Cậu (huyện Châu Thành) và ngược lại:
- TP. Rạch Giá - Bưu điện tỉnh: 2.000đ/người/lượt;
- TP. Rạch Giá - Sở Địa chính: 3.000đ/người/lượt;
- TP. Rạch Giá - Rạch Sỏi: 3.000đ/người/lượt;
- Rạch Sỏi - Tà Niên: 2.000đ/người/lượt;
- TP. Rạch Giá - Tà Niên: 4.000đ/người/lượt;
- Rạch Sỏi - Cù Là: 2.000đ/người/lượt;
- Cù Là - Minh Lương: 2.000đ/người/lượt;
- Rạch Sỏi - Minh Lương: 3.000đ/người/lượt;
- TP. Rạch Giá - Cù Là, Minh Lương: 5.000đ/người/lượt;
- Minh Lương - Tắc Cậu: 2.000đ/người/lượt;
- Rạch Sỏi - Tắc Cậu: 4.000đ/người/lượt;
- TP. Rạch Giá - Tắc Cậu: 6.000đ/người/lượt.
2. Tuyến TP. Rạch Giá - Cầu T6 (huyện Hòn Đất) và ngược lại:
- TP. Rạch Giá - Cầu số 1, Nghĩa trang LS tỉnh: 2.000đ/người/lượt;
- Cầu số 1 - Cầu số 2: 2.000đ/người/lượt;
- TP. Rạch Giá - Cầu số 2, Cầu số 3: 3.000đ/người/lượt;
- Cầu số 3 - Cầu Thầy Xếp: 2.000đ/người/lượt;
- TP. Rạch Giá - Cầu Thầy Xếp: 3.000đ/người/lượt;
- Cầu Thầy Xếp - Cầu Tà Hem: 2.000đ/người/lượt;
- TP. Rạch Giá - Cầu Tà Hem: 4.000đ/người/lượt;
- Cầu Tà Hem - Sóc Xoài: 2.000đ/người/lượt;
- Sóc Xoài - Cầu Vàm Răng: 2.000đ/người/lượt;
- TP. Rạch Giá - Sóc Xoài, Cầu Vàm Răng: 5.000đ/người/lượt;
- Sóc Xoài - Cầu số 9: 3.000đ/người/lượt;
- TP. Rạch Giá - Cầu số 9: 6.000đ/người/lượt;
- Cầu số 9 - Tri Tôn: 2.000đ/người/lượt;
- TP. Rạch Giá - Tri Tôn: 7.000đ/người/lượt;
- Tri Tôn - Lình Huỳnh: 2.000đ/người/lượt;
- TP. Rạch Giá - Lình Huỳnh: 8.000đ/người/lượt;
- Lình Huỳnh - Trạm cột điện số 445: 3.000đ/người/lượt;
- Trạm cột điện số 445 - Cầu kênh Tám ngàn: 2.000đ/người/lượt;
- TP. Rạch Giá - Cầu kênh Tám ngàn: 10.000đ/người/lượt;
- Cầu kênh Tám ngàn - Cầu T6: 2.000đ/người/lượt;
- TP. Rạch Giá - Cầu T6: 11.000đ/người/lượt.
3. Tuyến TP. Rạch Giá - Thạnh An (Vĩnh Thạnh, Cần Thơ) và ngược lại:
- TP. Rạch Giá - Bưu điện tỉnh: 2.000đ/người/lượt;
- TP. Rạch Giá - Rạch Sỏi: 3.000đ/người/lượt;
- Rạch Sỏi - Bến phà kênh 6: 2.000đ/người/lượt;
- TP. Rạch Giá - Bến phà kênh 6: 4.000đ/người/lượt;
- Rạch Sỏi - Cầu Móng: 3.000đ/người/lượt;
- Rạch Sỏi - Hãng nước mắm Hồng Phước: 4.000đ/người/lượt;
- TP. Rạch Giá - Cầu Móng, Hãng nước mắm Hồng Phước: 5.000đ/người/lượt;
- Rạch Sỏi - Bến đò kinh 5: 5.000đ/người/lượt;
- TP. Rạch Giá - Bến đò kinh 5: 6.000đ/người/lượt;
- Rạch Sỏi - Cầu kinh 6: 5.000đ/người/lượt;
- TP. Rạch Giá - Cầu kinh 6: 7.000đ/người/lượt;
- Rạch Sỏi - Cầu Tân Hiệp: 6.000 đ/người/lượt;
- TP. Rạch Giá - Cầu Tân Hiệp: 8.000đ/người/lượt;
- Tân Hiệp - Kinh B: 2.000đ/người/lượt;
- Kinh B - Thạnh An: 2.000đ/người/lượt;
- Rạch Sỏi - Kinh B: 7.000đ/người/lượt;
- Rạch Sỏi - Thạnh An: 8.000đ/người/lượt;
- TP. Rạch Giá - Thạnh An: 10.000đ/người/lượt.
4. Tuyến TP. Rạch Giá - Giồng Riềng và ngược lại:
- TP. Rạch Giá - Bưu điện tỉnh: 2.000đ/người/lượt;
- TP. Rạch Giá - Rạch Sỏi: 3.000đ/người/lượt;
- Rạch Sỏi - Cù Là: 2.000đ/người/lượt;
- Cù Là - Minh Lương: 2.000đ/người/lượt;
- Rạch Sỏi - Minh Lương: 3.000đ/người/lượt;
- TP. Rạch Giá - Cù Là, Minh Lương: 5.000đ/người/lượt;
- Minh Lương - Bến Nhứt: 3.000đ/người/lượt;
- TP. Rạch Giá - Bến Nhứt: 6.000đ/người/lượt;
- Bến Nhứt - Giồng Riềng: 4.000đ/người/lượt;
- TP. Rạch Giá - Giồng Riềng: 8.000đ/người/lượt.
- 1Quyết định 1594/QĐ-UBND năm 2011 quy định giá cước vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Nha Trang do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Quyết định 790/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành hết hiệu lực
- 3Quyết định 2461/QĐ-UBND năm 2010 về giá cước vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 4Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về giá cước vận chuyển hành khách bằng xe buýt cho các tuyến trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5Quyết định 820/QĐ-UBND năm 2008 quy định giá cước vận chuyển hành khách bằng xe buýt do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Quyết định 757/QĐ-UBND năm 2006 quy định giá cước vận chuyển hành khách bằng xe buýt do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Pháp lệnh Giá năm 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 4Thông tư 15/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 170/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Giá do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Quyết định 1594/QĐ-UBND năm 2011 quy định giá cước vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Nha Trang do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 7Quyết định 2461/QĐ-UBND năm 2010 về giá cước vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 8Quyết định 820/QĐ-UBND năm 2008 quy định giá cước vận chuyển hành khách bằng xe buýt do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 9Quyết định 757/QĐ-UBND năm 2006 quy định giá cước vận chuyển hành khách bằng xe buýt do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Quyết định 25/2006/QĐ-UBND về giá cước vận chuyển hành khách bằng xe buýt cho các tuyến trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- Số hiệu: 25/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/08/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Bùi Ngọc Sương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/08/2006
- Ngày hết hiệu lực: 15/02/2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực