- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 1872/QĐ-BTP năm 2020 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
- 7Quyết định 1955/QĐ-BTP năm 2021 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
- 8Quyết định 2005/QĐ-BTP năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Thừa phát lại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
- 9Quyết định 1956/QĐ-BTP năm 2020 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực hòa giải thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2495/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 02 tháng 12 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎTHUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp: số 1872/QĐ-BTP ngày 04/9/2020 về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp; số 1955/QĐ-BTP ngày 18/9/2020 về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp; số 1956/QĐ-BTP ngày 18/9/2020 về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hòa giải thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp; số 2005/QĐ-BTP ngày 28/9/2020 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Thừa phát lại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 142/TTr-STP ngày 19/11/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn.(Có danh mục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thủ tục hành chính có số thứ tự 01 tại Mục I; các thủ tục hành chính có số thứ tự từ 01 đến 19 tại Mục IX; các thủ tục hành chính có số thứ tự từ 01 đến 13 tại mục XIV, Phần A, Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 1772/QĐ-UBND ngày 10/9/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc thẩm quyền giải quyết, phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số: 2495/QĐ-UBND ngày 02/12/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH (28 TTHC)
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG (01 TTHC)
Số TT | Số hồ sơ TTHC | Tên TTHC | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Cách thức thực hiện | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
| Lĩnh vực hộ tịch (01 TTHC) | |||||
1 | 2.000635.000.00.00.H37 | Cấp bản sao trích lục hộ tịch | Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp. Địa chỉ: 623, đường Bà Triệu, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn/. | - Luật Hộ tịch năm 2014. - Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch. Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch. - Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch. |
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ (32 TTHC)
TT | Tên thủ tục hành chính | Số thứ tự tại QĐ công bố của Chủ tịch UBND tỉnh | Tên văn bản QPPL quy định việc bãi bỏ TTHC |
I | Lĩnh vực hòa giải thương mại (13 TTHC) | ||
1 | Đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc | Số thứ tự 1, Mục XIV, Phần A Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1772/QĐ-UBND ngày 10/9/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc thẩm quyền giải quyết, phạm vi quản lý của Sở Tư pháp. | Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại. |
2 | Thôi làm hòa giải viên thương mại vụ việc khỏi danh sách hòa giải viên thương mại vụ việc của Sở Tư pháp | Số thứ tự 2, Mục XIV, Phần A Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1772/QĐ-UBND ngày 10/9/2020 | |
3 | Đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại | Số thứ tự 3, Mục XIV, Phần A Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1772/QĐ-UBND ngày 10/9/2020 | |
4 | Thay đổi tên gọi trong Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại | Số thứ tự 4, Mục XIV, Phần A Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1772/QĐ-UBND ngày 10/9/2020 | |
5 | Thay đổi địa chỉ trụ sở của Trung tâm hòa giải thương mại từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác | Số thứ tự 5, Mục XIV, Phần A Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1772/QĐ-UBND ngày 10/9/2020 | |
6 | Đăng ký hoạt động chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại | Số thứ tự 6, Mục XIV, Phần A Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1772/QĐ-UBND ngày 10/9/2020 | |
7 | Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại | Số thứ tự 7, Mục XIV, Phần A Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1772/QĐ-UBND ngày 10/9/2020 | Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại. |
8 | Tự chấm dứt hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại | Số thứ tự 8, Mục XIV, Phần A Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1772/QĐ-UBND ngày 10/9/2020 | |
9 | Đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam | Số thứ tự 9, Mục XIV, Phần A Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1772/QĐ-UBND ngày 10/9/2020 | |
10 | Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam | Số thứ tự 10, Mục XIV, Phần A Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1772/QĐ-UBND ngày 10/9/2020 | |
11 | Thay đổi tên gọi Trưởng chi nhánh trong Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam | Số thứ tự 11, Mục XIV, Phần A Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1772/QĐ-UBND ngày 10/9/2020 | |
12 | Thay đổi địa chỉ trụ sở của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam từ từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác | Số thứ tự 12, Mục XIV, Phần A Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1772/QĐ-UBND ngày 10/9/2020 | |
13 | Chấm dứt hoạt động của chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam | Số thứ tự 13, Mục XIV, Phần A Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1772/QĐ-UBND ngày 10/9/2020 | |
II | Lĩnh vực Trọng tài thương mại (19 TTHC) | ||
1 | Đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài | Số thứ tự số 1, Mục IX, Phần A Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1772/QĐ-UBND ngày 10/9/2020 | Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại. |
2 | Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài | Số thứ tự số 2, Mục IX, Phần A Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1772/QĐ-UBND ngày 10/9/2020 | |
3 | Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài | Số thứ tự số 3, Mục IX, Phần A Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1772/QĐ-UBND ngày 10/9/2020 | |
4 | Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài | Số thứ tự số 4, Mục IX, Phần A Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1772/QĐ-UBND ngày 10/9/2020 | |
5 | Thu hồi giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài | Số thứ tự số 5, Mục IX, Phần A Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1772/QĐ-UBND ngày 10/9/2020 | |
6 | Chấm dứt hoạt động của Chi nhánh/Văn phòng đại diện Trung tâm trọng tài | Số thứ tự số 6, Mục IX, Phần A Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1772/QĐ-UBND ngày 10/9/2020 | |
7 | Đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam | Số thứ tự số 7, Mục IX, Phần A Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1772/QĐ-UBND ngày 10/9/2020 | |
8 | Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam | Số thứ tự số 8, Mục IX, Phần A Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1772/QĐ-UBND ngày 10/9/2020 | |
9 | Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam | Số thứ tự số 9, Mục IX, Phần A Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1772/QĐ-UBND ngày 10/9/2020 | Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại. |
10 | Thông báo về việc thành lập Văn phòng đại diện của Tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam | Số thứ tự số 10, Mục IX, Phần A Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1772/QĐ-UBND ngày 10/9/2020 | |
11 | Thông báo thay đổi Trưởng Văn phòng đại diện, địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam | Số thứ tự số 11, Mục IX, Phần A Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1772/QĐ-UBND ngày 10/9/2020 | |
12 | Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác | Số thứ tự số 12, Mục IX, Phần A Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1772/QĐ-UBND ngày 10/9/2020 | |
13 | Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác | Số thứ tự số 13, Mục IX, Phần A Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1772/QĐ-UBND ngày 10/9/2020 | |
14 | Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh trung tâm trọng tài sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác | Số thứ tự số 14, Mục IX, Phần A Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1772/QĐ-UBND ngày 10/9/2020 | |
15 | Thông báo về việc thành lập Chi nhánh/Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài tại nước ngoài | Số thứ tự số 15, Mục IX, Phần A Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1772/QĐ-UBND ngày 10/9/2020 | |
16 | Thông báo về việc thành lập Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài | Số thứ tự số 16, Mục IX, Phần A Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1772/QĐ-UBND ngày 10/9/2020 | |
17 | Thông báo về việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở, Trưởng Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài | Số thứ tự số 17, Mục IX, Phần A Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1772/QĐ-UBND ngày 10/9/2020 | Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại. |
18 | Thông báo thay đổi danh sách trọng tài viên | Số thứ tự số 18, Mục IX, Phần A Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1772/QĐ-UBND ngày 10/9/2020 | |
19 | Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm Trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam | Số thứ tự số 19, Mục IX, Phần A Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1772/QĐ-UBND ngày 10/9/2020 |
- 1Quyết định 2600/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ
- 2Quyết định 1465/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ
- 3Quyết định 1430/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ
- 1Quyết định 1772/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc thẩm quyền giải quyết, phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 1971/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Lạng Sơn
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 1872/QĐ-BTP năm 2020 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
- 7Quyết định 1955/QĐ-BTP năm 2021 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
- 8Quyết định 2005/QĐ-BTP năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Thừa phát lại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
- 9Quyết định 1956/QĐ-BTP năm 2020 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực hòa giải thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
- 10Quyết định 2600/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ
- 11Quyết định 1465/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ
- 12Quyết định 1430/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ
Quyết định 2495/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 2495/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Nguyễn Long Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực