Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2495 /QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 28 tháng 8 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 4110/STNMT-TNN ngày 04 tháng 8 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2053/QĐ-TTG NGÀY 28 THÁNG 10 NĂM 2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN THỎA THUẬN PARIS VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2495 /QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Thực hiện Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện với những nội dung sau:
1. Mục đích
Quán triệt sâu, rộng chủ trương, giải pháp, nội dung của Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu tới các cấp chính quyền, cán bộ, công chức, viên chức và toàn thể nhân dân.
Tuyên truyền, phổ biến, phát huy vai trò, trách nhiệm của toàn thể cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức và các tầng lớp nhân dân trong việc chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường, nâng cao nhận thức về tăng trưởng xanh góp phần thực hiện thành công các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Thuận.
Xác định được các hoạt động cụ thể và giải pháp thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu.
2. Yêu cầu
Các nhiệm vụ trong kế hoạch của tỉnh phải bám sát nội dung Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu.
Việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong kế hoạch phải đồng bộ, kết hợp hài hòa giữa giải quyết các vấn đề quan trọng, cấp bách với các vấn đề cơ bản, dài hạn; ưu tiên mục tiêu trung và dài hạn gắn với phát triển kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội và bảo vệ môi trường hướng đến phát triển nền kinh tế bền vững, phát triển các ngành công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ xanh, phát triển hạ tầng xanh, bền vững.
1. Nhóm nhiệm vụ 1: Nhiệm vụ giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
- Xây dựng và thực hiện các đề xuất giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và tăng trưởng xanh phù hợp với điều kiện địa phương cho lĩnh vực công nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Thực hiện các hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính khác phù hợp với điều kiện địa phương.
2. Nhóm nhiệm vụ 2: Nhiệm vụ thích ứng với biến đổi khí hậu
- Cập nhật đóng góp về thích ứng với biến đổi khí hậu; xây dựng kế hoạch thích ứng quốc gia (NAP) theo hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương.
- Rà soát thông tin, dữ liệu hiện có về thích ứng với biến đổi khí hậu, tổn thất và thiệt hại; đề xuất thông tin, nghiên cứu bổ sung và phương thức quản lý, chia sẻ dữ liệu tạo thuận lợi cho xây dựng, cập nhật các báo cáo đóng góp của quốc gia về thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Đánh giá mức độ rủi ro và tính dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu, xác định nhu cầu thích ứng và nhu cầu giải quyết các vấn đề liên quan tới tổn thất và thiệt hại.
- Thực hiện các chương trình mục tiêu: ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh; phát triển kinh tế thủy sản bền vững; phát triển lâm nghiệp bền vững; tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư.
- Thực hiện các hoạt động khác về thích ứng với biến đổi khí hậu nhằm tăng khả năng chống chịu, bảo vệ cuộc sống và sinh kế cho người dân, tạo điều kiện để có đóng góp lớn hơn trong giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.
- Hoàn thiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về cơ sở hạ tầng, các công trình công cộng và dân sinh phù hợp với bối cảnh biến đổi khí hậu.
- Xây dựng quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch dân cư, cơ sở hạ tầng dựa trên kịch bản biến đổi khí hậu có chú trọng đến các ngành và vùng trọng điểm.
- Triển khai các phương án và giải pháp, công trình phòng chống thiên tai trọng điểm, cấp bách nhằm bảo vệ đời sống nhân dân, bảo đảm quốc phòng an ninh và tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn; di dời, sắp xếp lại các khu dân cư ở những vùng thường xuyên bị tác động của bão, nước dâng do bão, lũ lụt, xói lở bờ sông, bờ biển hoặc có nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt lở đất.
- Quản lý tổng hợp tài nguyên nước lưu vực sông; bảo đảm an toàn hồ chứa; đảm bảo an ninh nguồn nước.
- Quản lý rừng bền vững, ngăn chặn mất rừng và suy thoái rừng; trồng, bảo vệ, phục hồi rừng, chú trọng phát triển rừng trồng gỗ lớn, rừng ven biển.
- Đảm bảo an ninh lương thực thông qua bảo vệ, duy trì hợp lý và quản lý bền vững quỹ đất cho nông nghiệp; chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; tạo giống mới thích ứng với biến đổi khí hậu; hoàn thiện hệ thống kiểm soát, phòng chống dịch bệnh.
- Rà soát, điều chỉnh và phát triển sinh kế và quá trình sản xuất phù hợp với điều kiện biến đổi khí hậu gắn với xóa đói giảm nghèo, công bằng xã hội.
- Củng cố, nâng cấp và hoàn thiện các tuyến kè biển, đê sông xung yếu; kiểm soát xâm nhập mặn các vùng bị ảnh hưởng nặng nề nhất.
- Quy hoạch đô thị và sử dụng đất, cơ sở hạ tầng, khu công nghiệp, khu tái định cư ven biển và hải đảo trên cơ sở kịch bản nước biển dâng; thực hiện quản lý tổng hợp dải ven bờ.
- Chống ngập cho các thành phố lớn ven biển; xây dựng các cơ sở hạ tầng đô thị chống chịu với tác động của biến đổi khí hậu; củng cố và xây mới các công trình cấp, thoát nước đô thị lớn.
- Thực hiện lồng ghép thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái và cộng đồng, thông qua phát triển dịch vụ hệ sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng kiến thức bản địa, ưu tiên cộng đồng dễ bị tổn thương nhất.
3. Nhóm nhiệm vụ 3: Nhiệm vụ chuẩn bị nguồn lực
a) Chuẩn bị nguồn lực con người:
- Xây dựng, triển khai chương trình đào tạo lại cán bộ, viên chức, người lao động đáp ứng nhu cầu thực hiện Thỏa thuận Paris.
- Xây dựng, triển khai chương trình giảng dạy về biến đổi khí hậu phù hợp với các yêu cầu của Thỏa thuận Paris trong hệ thống giáo dục, đào tạo theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về thực hiện Thỏa thuận Paris ở địa phương.
b) Chuẩn bị nguồn lực công nghệ:
- Đánh giá nhu cầu công nghệ thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với điều kiện của tỉnh đối với một số lĩnh vực.
- Áp dụng thử nghiệm một số công nghệ ứng phó với biến đổi khí hậu có tiềm năng và phù hợp với điều kiện của tỉnh.
- Rà soát, đề xuất các cơ chế chính sách khuyến khích nghiên cứu, chuyển giao công nghệ về biến đổi khí hậu; tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu, trao đổi công nghệ.
c) Chuẩn bị nguồn lực tài chính:
- Xây dựng khung huy động nguồn lực cho biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh bao gồm khu vực tư nhân; kế hoạch triển khai thực hiện phù hợp với Thỏa thuận Paris, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016-2020.
- Đề xuất danh mục các dự án ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh, ưu tiên dự án thực hiện các cam kết trong đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC), có khả năng huy động sự tham gia của các thành phần kinh tế, chú trọng các dự án phát triển năng lượng tái tạo huy động nguồn lực từ khối tư nhân, hỗ trợ quốc tế.
4. Nhóm nhiệm vụ 4: Nhiệm vụ thiết lập hệ thống công khai, minh bạch
Định kỳ xây dựng Thông báo thích ứng quốc gia bao gồm cả tiến độ đạt được mục tiêu thích ứng trong NDC.
5. Nhóm nhiệm vụ 5: Nhiệm vụ xây dựng và hoàn thiện chính sách, thể chế
a) Xây dựng và hoàn thiện chính sách:
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung các chiến lược ứng phó với biến đổi khí hậu, quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, tăng trưởng xanh, thích ứng với biến đổi khí hậu phù hợp với các cam kết đóng góp của Việt Nam trong NDC, yêu cầu của quốc tế, kinh nghiệm thực hiện giai đoạn 2016-2020.
- Tiếp tục triển khai lồng ghép các vấn đề biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh vào trong các chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình ưu tiên cho đầu tư phát triển.
b) Sắp xếp thể chế:
- Hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của các sở, ngành liên quan đến công tác ứng phó biến đổi khí hậu và các địa phương, bảo đảm tại các sở, ngành, địa phương trên đều có đầu mối xử lý các vấn đề về biến đổi khí hậu.
- Tăng cường điều phối giải quyết các vấn đề liên vùng, liên ngành trong ứng phó với biến đổi khí hậu.
Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan đầu mối, tổ chức theo dõi, báo cáo đánh giá quá trình thực hiện Kế hoạch triển khai Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm chủ trì và phối hợp thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này.
Căn cứ các nhiệm vụ trong Kế hoạch, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị liên quan chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ, dự toán kinh phí thực hiện để làm cơ sở xác định và bố trí ngân sách và đề nghị Trung ương, các tổ chức quốc tế hỗ trợ kinh phí thực hiện.
Định kỳ trước ngày 15 tháng 10 hàng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất, báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường).
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Mồi trường) để kịp thời xem xét, quyết định./.
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2053/QĐ-TTG NGÀY 28 THÁNG 10 NĂM 2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2495 /QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. Nhiệm vụ giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
1. Các nhiệm vụ thực hiện giai đoạn 2016 – 2020
Nhiệm vụ số | Tên nhiệm vụ | Loại nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì/cơ quan phối hợp | Năm hoàn thành | Nguồn lực tài chính |
1 | Xây dựng và thực hiện các đề xuất giảm nhẹ phát thải KNK và TTX phù hợp với điều kiện địa phương cho lĩnh vực công nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn. | Ưu tiên tiếp tục thực hiện (vì phù hợp Thỏa thuận Paris và các Luật, chính sách hiện hành). | Các Sở: CT, GTVT, XD, NNPTNT, KHĐT, TNMT chủ trì theo chức năng nhiệm vụ, phối hợp với UBND cấp huyện, doanh nghiệp liên quan để triển khai. | 2020 | Ngân sách địa phương: x Ngân sách đề nghị Trung ương hỗ trợ: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
2 | Thực hiện các hoạt động giảm nhẹ phát thải KNK khác phù họp với điều kiện địa phương. | Khuyến khích thực hiện (để tận dụng cơ hội do Thỏa thuận Paris mang lại). | Các sở, ngành, địa phương, doanh nghiệp. | 2020 | Ngân sách địa phương: x Ngân sách đề nghị Trung ương hỗ trợ: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
2. Nhiệm vụ thực hiện giai đoạn 2021 - 2030
Nhiệm vụ số | Tên nhiệm vụ | Loại nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì/cơ quan phối hợp | Năm hoàn thành | Nguồn lực tài chính |
1 | Thực hiện các hoạt động giảm nhẹ phát thải KNK khác phù họp với điều kiện địa phương. | Khuyến khích (thực hiện để tận dụng cơ hội do Thỏa thuận Paris mang lại). | Các sở, ngành, địa phương, doanh nghiệp. | 2030 | Ngân sách địa phương: x Ngân sách đề nghị Trung ương hỗ trợ: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
II. NHIỆM VỤ THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
1. Nhiệm vụ thực hiện giai đoạn 2016 - 2020
Nhiệm vụ số | Tên nhiệm vụ | Loại nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì/cơ quan phối hợp | Năm hoàn thành | Nguồn lực tài chính |
1 | Cập nhật đóng góp về thích ứng với BĐKH theo hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương. | Bắt buộc (theo yêu cầu của Thỏa thuận Paris). | Sở TNMT/Các sở, ngành, địa phương. | 2018 | Ngân sách địa phương: x Ngân sách đề nghị Trung ương hỗ trợ: x Hỗ trợ quốc tế: x |
2 | Xây dựng kế hoạch thích ứng quốc gia (NAP) theo hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương. | Bắt buộc (theo yêu cầu của Thỏa thuận Paris). | Sở TNMT/Các sở, ngành, địa phương. | 2019 | Ngân sách địa phương: x Ngân sách đề nghị Trung ương hỗ trợ: x Hỗ trợ quốc tế: x |
3 | Rà soát thông tin, dữ liệu hiện có về thích ứng với BĐKH, tổn thất và thiệt hại; đề xuất thông tin, nghiên cứu bổ sung và phương thức quản lý, chia sẻ dữ liệu tạo thuận lợi cho xây dựng, cập nhật các báo cáo đóng góp của quốc gia về thích ứng với BĐKH. | Ưu tiên thực hiện. | Sở TNMT/Các sở, ngành, địa phương. | 2019 | Ngân sách địa phương: x Ngân sách đề nghị Trung ương hỗ trợ: x Hỗ trợ quốc tế: x |
4 | Đánh giá mức độ rủi ro và tính dễ bị tổn thương do BĐKH xác định nhu cầu thích ứng và nhu cầu giải quyết các vấn đề liên quan tới tổn thất và thiệt hại. | Bắt buộc (theo yêu cầu của Thỏa thuận Paris và Điều 17 Luật phòng, chống thiên tai). | Sở TNMT/Các sở, ngành, địa phương. | 2020 | Ngân sách địa phương: x Ngân sách đề nghị Trung ương hỗ trợ: x Hỗ trợ quốc tế: x |
5 | Thực hiện Chương trình mục tiêu ứng phó với BĐKH và TTX. | Ưu tiên (đã được xác định trong Nghị quyết 73/NQ-CP ngày 26/8/2016 của Chính phủ, Quyết định số 2335/QĐ-UBND ngày 12/8/2016 của UBND tỉnh Bình Thuận). | Sở TNMT, KHĐT, TC, NNPTNT, GTVT, CT, UBND cấp huyện. | 2020 | Ngân sách đề nghị Trung ương hỗ trợ: x Hỗ trợ quốc tế: x đồng. |
6 | Thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững. | Ưu tiên (đã được xác định trong Nghị quyết 73/NQ-CP ngày 26/8/2016 của Chính phủ). | Sở NNPTNT /Các sở, ngành, địa phương. | 2020 | Ngân sách đề nghị Trung ương hỗ trợ: x Hỗ trợ quốc tế: x |
7 | Thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững. | Ưu tiên (đã được xác định trong Nghị quyết 73/NQ-CP ngày 26/8/2016 của Chính phủ). | Sở NNPTNT /Các sở, ngành, địa phương. | 2020 | Ngân sách đề nghị Trung ương hỗ trợ: x Hỗ trợ quốc tế: x |
8 | Thực hiện Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư. | Ưu tiên (đã được xác định trong Nghị quyết 73/NQ-CP ngày 26/8/2016 của Chính phủ). | Sở NNPTNT /Các sở, ngành, địa phương. | 2020 | Ngân sách đề nghị Trung ương hỗ trợ: x Hỗ trợ quốc tế: x |
9 | Thực hiện các hoạt động khác về thích ứng với BĐKH nhằm tăng khả năng chống chịu, bảo vệ cuộc sống và sinh kế cho người dân, tạo điều kiện để có đóng góp lớn hơn trong giảm nhẹ phát thải KNK. | Khuyến khích thực hiện. | Sở TNMT/Các sở, ngành, địa phương. | 2020 | Ngân sách địa phương: x Ngân sách đề nghị Trung ương hỗ trợ: x Hỗ trợ quốc tế: x |
2. Nhiệm vụ thực hiện cho cả hai giai đoạn 2016-2020 và giai đoạn 2021 - 2030
Nhiệm vụ số | Tên nhiệm vụ | Loại nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì/cơ quan phối hợp | Năm hoàn thành | Nguồn lực tài chính |
1 | Hoàn thiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về cơ sở hạ tầng, các công trình công cộng và dân sinh phù hợp với bối cảnh BĐKH. | Ưu tiên tiếp tục thực hiện. | Sở XD/ Các địa phương. | Thực hiện cho cả giai đoạn. | Ngân sách địa phương: x Ngân sách đề nghị Trung ương hỗ trợ: x Hỗ trợ quốc tế: x |
2 | Xây dựng quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch dân cư, cơ sở hạ tầng dựa trên kịch bản BĐKH có chú trọng đến các ngành và vùng trọng điểm. | Ưu tiên tiếp tục thực hiện. | Sở KHĐT/ Các sở, ngành, địa phương. | Thực hiện cho cả giai đoạn. | Ngân sách địa phương: x Ngân sách đề nghị Trung ương hỗ trợ: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
3 | Triển khai các phương án và giải pháp, công trình phòng chống thiên tai trọng điểm, cấp bách nhằm bảo vệ đời sống nhân dân, bảo đảm quốc phòng an ninh và tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn; di dời, sắp xếp lại các khu dân cư ở những vùng thường xuyên bị tác động của bão, nước dâng do bão, lũ lụt, xói lở bờ sông, bờ biển hoặc có nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt lở đất. | Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Luật phòng chống thiên tai, Chiến lược quốc gia về BĐKH và đóng góp về thích ứng trong NDC). | Sở NNPTNT /Các sở, ngành, địa phương. | Thực hiện cho cả giai đoạn. | Ngân sách địa phương: x Ngân sách đề nghị Trung ương hỗ trợ: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
4 | Quản lý tổng hợp tài nguyên nước lưu vực sông; bảo đảm an toàn hồ chứa; đảm bảo an ninh nguồn nước. | Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Luật Tài nguyên nước, Chiến lược quốc gia về BĐKH và đóng góp về thích ứng trong NDC). | Sở TNMT, NNPTNT /Các sở, ngành, địa phương. | Thực hiện cho cả giai đoạn. | Ngân sách địa phương: x Ngân sách đề nghị Trung ương hỗ trợ: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
5 | Quản lý rừng bền vững, ngăn chặn mất rừng và suy thoái rừng; trồng, bảo vệ, phục hồi rừng, chú trọng phát triển rừng trồng gỗ lớn, rừng ven biển. | Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Luật phòng chống thiên tai, Chiến lược quốc gia về BĐKH và đóng góp về thích ứng trong NDC). | Sở NNPTNT/ Các sở, ngành, địa phương. | Thực hiện cho cả giai đoạn. | Ngân sách địa phương: x Ngân sách đề nghị Trung ương hỗ trợ: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
6 | Đảm bảo an ninh lương thực thông qua bảo vệ, duy trì hợp lý và quản lý bền vững quỹ đất cho nông nghiệp; chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; tạo giống mới thích ứng với BĐKH; hoàn thiện hệ thống kiểm soát, phòng chống dịch bệnh. | Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Chiến lược quốc gia về BĐKH và đóng góp về thích ứng trong NDC). | Sở NNPTNT/ Các sở, ngành, địa phương. | Thực hiện cho cả giai đoạn. | Ngân sách địa phương: x Ngân sách đề nghị Trung ương hỗ trợ: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
7 | Rà soát, điều chỉnh và phát triển sinh kế và quá trình sản xuất phù hợp với điều kiện BĐKH gắn với xóa đói giảm nghèo, công bằng xã hội. | Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Chiến lược quốc gia về BĐKH và đóng góp về thích ứng trong NDC). | Sở NNPTNT, TNMT, LĐTBXH, các địa phương. | Thực hiện cho cả giai đoạn. | Ngân sách địa phương: x Ngân sách đề nghị Trung ương hỗ trợ: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
8 | Xây dựng các cơ chế, chính sách, tăng cường hệ thống bảo hiểm, chia sẻ rủi ro khí hậu và thiên tai. | Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Chiến lược quốc gia về BĐKH và đóng góp về thích ứng trong NDC). | Sở TC, NNPTNT, doanh nghiệp. | Thực hiện cho cả giai đoạn. | Ngân sách địa phương: x Ngân sách đề nghị Trung ương hỗ trợ: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
9 | Thực hiện lồng ghép thích ứng với BĐKH dựa vào hệ sinh thái và cộng đồng, thông qua phát triển dịch vụ hệ sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng kiến thức bản địa, ưu tiên cộng đồng dễ bị tổn thương nhất. | Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Chiến lược quốc gia về BĐKH và đóng góp về thích ứng trong NDC). | Sở TNMT/Các sở, ngành, địa phương, các tổ chức chính trị - xã hội và các tổ chức xã hội khác. | Thực hiện cho cả giai đoạn. | Ngân sách địa phương: x Ngân sách đề nghị Trung ương hỗ trợ: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
10 | Quy hoạch đô thị và sử dụng đất, cơ sở hạ tầng, khu công nghiệp, khu tái định cư ven biển và hải đảo trên cơ sở kịch bản nước biển dâng; thực hiện quản lý tổng hợp dải ven bờ. | Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Chiến lược quốc gia về BĐKH và đóng góp về thích ứng trong NDC). | Các Sở XD, KHĐT, TNMT, Công an chủ trì theo chức năng, nhiệm vụ, phối hợp với các địa phương, doanh nghiệp. | Thực hiện cho cả giai đoạn. | Ngân sách địa phương: x Ngân sách đề nghị Trung ương hỗ trợ: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
11 | Chống ngập cho các thành phố lớn ven biển; xây dựng các cơ sở hạ tầng đô thị chống chịu với tác động của BĐKH; củng cố và xây mới các công trình cấp, thoát nước đô thị lớn. | Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Chiến lược quốc gia về BĐKH và đóng góp về thích ứng trong NDC). | Sở XD/ Các sở, ngành, địa phương, doanh nghiệp. | Thực hiện cho cả giai đoạn. | Ngân sách địa phương: x Ngân sách đề nghị Trung ương hỗ trợ: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
12 | Củng cố, nâng cấp và hoàn thiện các tuyến đê biển, đê sông xung yếu; kiểm soát xâm nhập mặn các vùng bị ảnh hưởng nặng nề nhất. | Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Luật phòng, chống thiên tai, Chiến lược quốc gia về BĐKH và đóng góp về thích ứng trong NDC). | Sở NNPTNT, các địa phương ven biển. | Thực hiện cho cả giai đoạn. | Ngân sách địa phương: x Ngân sách đề nghị Trung ương hỗ trợ: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
III. NHIỆM VỤ CHUẨN BỊ NGUỒN LỰC
1. Chuẩn bị nguồn lực con người
Nhiệm vụ số | Tên nhiệm vụ | Loại nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì/cơ quan phối hợp | Năm hoàn thành | Nguồn lực tài chính |
1 | Xây dựng, triển khai chương trình đào tạo lại cán bộ, viên chức, người lao động đáp ứng nhu cầu thực hiện Thỏa thuận Paris. | Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Chiến lược quốc gia về BĐKH). | Các cơ quan, đơn vị, địa phương có cán bộ, công chức, viên chức cần đào tạo, đào tạo lại, bồi bồi dưỡng để thực hiện Thỏa thuận Paris/Sở Nội vụ. | 2018 | Ngân sách địa phương: x Ngân sách đề nghị Trung ương hỗ trợ: x |
2 | Xây dựng, triển khai chương trình giảng dạy về BĐKH phù hợp với các yêu cầu của Thỏa thuận Paris trong hệ thống giáo dục, đào tạo theo hướng dẫn của Bộ GDĐT. | Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Chiến lược quốc gia về BĐKH). | Sở GDĐT/Các trường. | 2018 | Ngân sách địa phương: x Ngân sách đề nghị Trung ương hỗ trợ: x Hỗ trợ quốc tế: x |
3 | Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về thực hiện Thỏa thuận Paris ở địa phương. | Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Chiến lược quốc gia về BĐKH). | Sở Thông tin và Truyền thông, TNMT/Các sở, ngành, địa phương. | Thực hiện cho cả giai đoạn. | Ngân sách địa phương: x Ngân sách đề nghị Trung ương hỗ trợ: x Hỗ trợ quốc tế: x |
2. Chuẩn bị nguồn lực công nghệ
Nhiệm vụ số | Tên nhiệm vụ | Loại nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì/cơ quan phối hợp | Năm hoàn thành | Nguồn lực tài chính |
1 | Đánh giá nhu cầu công nghệ thích ứng với BĐKH và giảm nhẹ phát thải KNK phù hợp với điều kiện của tỉnh đối với một số lĩnh vực. | Ưu tiên thực hiện (để có tổng quan về nhu cầu công nghệ ứng phó với BĐKH). | Sở KHCN, TNMT/Các Sở, ngành. | 2019 | Ngân sách địa phương: x Ngân sách đề nghị Trung ương hỗ trợ: x Hỗ trợ quốc tế: x |
2 | Áp dụng thử nghiệm một số công nghệ ứng phó với BĐKH có tiềm năng và phù hợp với điều kiện của tỉnh. | Ưu tiên thực hiện. | Các sở, ngành, địa phương, doanh nghiệp. | 2019 | Ngân sách địa phương: x Ngân sách đề nghị Trung ương hỗ trợ: x Hỗ trợ quốc tế: x |
3 | Rà soát, đề xuất các cơ chế chính sách khuyến khích nghiên cứu, chuyển giao công nghệ về BĐKH; tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu, trao đổi công nghệ. | Ưu tiên thực hiện. | Sở KHCN, TNMT/Các sở, ngành. | 2020 | Ngân sách địa phương: x Ngân sách đề nghị Trung ương hỗ trợ: x Hỗ trợ quốc tế: x |
3. Chuẩn bị nguồn lực tài chính
Nhiệm vụ số | Tên nhiệm vụ | Loại nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì/cơ quan phối hợp | Năm hoàn thành | Nguồn lực tài chính |
1 | Xây dựng Khung huy động nguồn lực cho BĐKH và TTX bao gồm khu vực tư nhân; kế hoạch triển khai thực hiện phù hợp với Thỏa thuận Paris, kế hoạch phát triển KT-XH 2016-2020. | Ưu tiên thực hiện. | Sở KHĐT, TC, NHNN/Các sở ngành, địa phương. | 2018 | Ngân sách địa phương: x Ngân sách đề nghị Trung ương hỗ trợ: x Hỗ trợ quốc tế: x |
2 | Đề xuất danh mục các dự án ứng phó với BĐKH và TTX, Ưu tiên dự án thực hiện các cam kết trong NDC, có khả năng huy động sự tham gia của các thành phần kinh tế, chú trọng các dự án phát triển năng lượng tái tạo huy động nguồn lực từ khối tư nhân, hỗ trợ quốc tế. | Ưu tiên thực hiện (để huy động nguồn lực từ các thành phần kinh tế ngoài nhà nước). | Sở KHĐT, TNMT/Các sở, ngành, địa phương, doanh nghiệp. | 2018 | Ngân sách địa phương: x Ngân sách đề nghị Trung ương hỗ trợ: x Hỗ trợ quốc tế: x |
3 | Xây dựng quy trình phân bổ ngân sách chi thường xuyên cho các chương trình/dự án BĐKH và TTX. | Bắt buộc (theo yêu cầu của Thỏa thuận Paris). | Sở TC, KHĐT. | 2019 | Ngân sách địa phương: x Ngân sách đề nghị Trung ương hỗ trợ: x Hỗ trợ quốc tế: x |
4 | Xây dựng quy trình lập kế hoạch đầu tư (công) cho BĐKH, TTX trung hạn và hàng năm. | Bắt buộc (theo yêu cầu của Thỏa thuận Paris). | Sở KHĐT. | 2019 | Ngân sách địa phương: x Ngân sách đề nghị Trung ương hỗ trợ: x Hỗ trợ quốc tế: x |
IV. NHIỆM VỤ THIẾT LẬP HỆ THỐNG CÔNG KHAI, MINH BẠCH (MRV)
Nhiệm vụ thiết lập hệ thống công khai, minh bạch cho thích ứng với BĐKH
Nhiệm vụ số | Tên nhiệm vụ | Loại nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì/cơ quan phối hợp | Năm hoàn thành | Nguồn lực tài chính |
1 | Định kỳ xây dựng Thông báo thích ứng quốc gia bao gồm cả tiến độ đạt được mục tiêu thích ứng trong NDC. | Bắt buộc (theo yêu cầu của Thỏa thuận Paris) | Sở TNMT/ Các sở, ngành và địa phương. | 2020, 2025, 2030. | Ngân sách địa phương: x Ngân sách đề nghị Trung ương hỗ trợ: x |
V. NHIỆM VỤ XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH, THỂ CHẾ
1. Xây dựng và hoàn thiện chính sách
Nhiệm vụ số | Tên nhiệm vụ | Loại nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì/cơ quan phối hợp | Năm hoàn thành | Nguồn lực tài chính |
1 | Rà soát, điều chỉnh, bổ sung các chiến lược ứng phó với BĐKH, quy định giảm nhẹ phát thải KNK, TTX, thích ứng với BĐKH phù hợp với các cam kết đóng góp của Việt Nam trong NDC, yêu cầu của quốc tế, kinh nghiệm thực hiện giai đoạn 2016-2020. | Bắt buộc (theo yêu cầu của Thỏa thuận Paris). | Sở KHĐT, TNTM/Các sở, ngành, địa phương. | 2018 | Ngân sách địa phương: x Ngân sách đề nghị Trung ương hỗ trợ: x |
2 | Tiếp tục triển khai lồng ghép các vấn đề BĐKH và TTX vào trong các chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình ưu tiên cho đầu tư phát triển. | Bắt buộc (theo yêu cầu của Thỏa thuận Paris và Chiến lược quốc gia về BĐKH). | Sở KHĐT/Các sở, ngành và địa phương. | Thực hiện cho cả giai đoạn. | Ngân sách địa phương: x Ngân sách đề nghị Trung ương hỗ trợ: x Hỗ trợ quốc tế: x |
2. Sắp xếp thể chế:
Nhiệm vụ số | Tên nhiệm vụ | Loại nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì/cơ quan phối hợp | Năm hoàn thành | Nguồn lực tài chính |
1 | Hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của các sở, ngành liên quan đến công tác ứng phó biến đổi khí hậu và các địa phương, bảo đảm tại các sở, ngành, địa phương trên đều có đầu mối xử lý các vấn đề về biến đổi khí hậu. | Bắt buộc (theo yêu cầu của Thỏa thuận Paris và công tác ứng phó BĐKH). | Sở Nội vụ/Các sở, ngành, địa phương, BCĐCTMTQG ƯPBĐKH tỉnh Bình Thuận. | Thực hiện cho cả giai đoạn. | Ngân sách địa phương: x Ngân sách đề nghị Trung ương hỗ trợ: x Hỗ trợ quốc tế: x |
2 | Tăng cường điều phối giải quyết các vấn đề liên vùng, liên ngành trong ứng phó với BĐKH. | Ưu tiên (triển khai Quyết định số 593/QĐ-TTg ngày 06/4/2016 của TTCP. | BCĐCTMTQG ƯPBĐKH tỉnh Bình Thuận, Sở TNMT/Các sở, ngành, địa phương. | Thực hiện cho cả giai đoạn | Ngân sách địa phương: x Ngân sách đề nghị Trung ương hỗ trợ: x Hỗ trợ quốc tế: x |
- 1Quyết định 2115/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định 2053/QĐ-TTg kế hoạch thực hiện thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 783/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch triển khai nhiệm vụ được giao tại Quyết định 2053/QĐ-TTg Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3Quyết định 3583/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về Biến đổi khí hậu của thành phố Đà Nẵng, giai đoạn 2017-2020
- 4Kế hoạch 166/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 2053/QĐ-TTg Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu do tỉnh Sơn La ban hành
- 5Kế hoạch 320/KH-UBND năm 2017 về triển khai nhiệm vụ được giao tại Quyết định 2053/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 6Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2017 thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 2914/QĐ-UBND năm 2017 về kế hoạch triển khai Quyết định 2053/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 8Quyết định 3462/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1Luật tài nguyên nước 2012
- 2Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 593/QĐ-TTg năm 2016 Quy chế thí điểm liên kết phát triển kinh tế - xã hội vùng Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020 do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2053/QĐ-TTg năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2115/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định 2053/QĐ-TTg kế hoạch thực hiện thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 8Quyết định 783/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch triển khai nhiệm vụ được giao tại Quyết định 2053/QĐ-TTg Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 9Quyết định 3583/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về Biến đổi khí hậu của thành phố Đà Nẵng, giai đoạn 2017-2020
- 10Kế hoạch 166/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 2053/QĐ-TTg Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu do tỉnh Sơn La ban hành
- 11Kế hoạch 320/KH-UBND năm 2017 về triển khai nhiệm vụ được giao tại Quyết định 2053/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 12Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2017 thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 13Quyết định 2914/QĐ-UBND năm 2017 về kế hoạch triển khai Quyết định 2053/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 14Quyết định 3462/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Quyết định 2495/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch triển khai Quyết định 2053/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 2495/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/08/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra