- 1Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư 203/2009/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 5Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 696/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành từ năm 1991 đến hết ngày 31/12/2013
- 2Quyết định 2434/2013/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với loại tài sản đã qua sử dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2495/2011/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 11 tháng 11 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
Căn cứ Thông báo số 201/TB-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh về Kết luận phiên họp UBND tỉnh tháng 10 năm 2011;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 277/TTr-STC ngày 27 tháng 10 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với một số loại tài sản đã qua sử dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang, cụ thể như sau:
1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
a) Phạm vi áp dụng: Tổ chức cá nhân (bao gồm cả tổ chức, cá nhân người nước ngoài) có các tài sản phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền (trừ các trường hợp điều chuyển tài sản trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp và bán đấu giá tài sản nhà nước thực hiện theo hồ sơ điều chuyển, hồ sơ bán đấu giá).
b) Đối tượng áp dụng kê khai lệ phí trước bạ gồm:
- Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là xe máy).
- Ôtô (kể cả ôtô điện), rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Nhà gồm: Nhà ở; nhà xưởng; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác.
2. Giá tính lệ phí trước bạ
Giá tính lệ phí trước bạ (đồng) | = | Giá mua mới Tài sản (đồng) | x | Tỷ lệ (%) Chất lượng còn lại của tài sản |
Trong đó:
a) Về giá mua mới tài sản (nguyên giá): Do UBND tỉnh và Cục Thuế tỉnh quyết định (đối với một số loại tài sản được UBND tỉnh ủy quyền) ban hành tại thời điểm nộp lệ phí trước bạ.
b) Về tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản đã qua sử dụng được tính theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
1. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của xe ô tô
TT | Thời gian sử dụng | Tỷ lệ % còn lại |
1 | Dưới 1 năm | 90 |
2 | Từ 1 đến dưới 2 năm | 80 |
3 | Từ 2 năm đến dưới 3 năm | 70 |
4 | Từ 3 năm đến dưới 4 năm | 60 |
5 | Từ 4 năm đến dưới 5 năm | 50 |
6 | Từ 5 năm đến dưới 6 năm | 40 |
7 | Từ 6 năm đến dưới 7 năm | 30 |
8 | Từ 7 năm đến dưới 8 năm | 20 |
9 | Từ 8 năm đến 10 năm | 10 |
10 | Trên 10 năm trở lên | 5 |
2. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của xe máy
TT | Thời gian sử dụng | Tỷ lệ % còn lại |
1 | Dưới 1 năm | 85 |
2 | Từ 1 đến dưới 2 năm | 70 |
3 | Từ 2 năm đến dưới 3 năm | 55 |
4 | Từ 3 năm đến dưới 4 năm | 35 |
5 | Từ 4 năm đến dưới 5 năm | 25 |
6 | Từ 5 năm đến dưới 6 năm | 10 |
7 | Trên 6 năm trở lên | 5 |
3. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà ở (nhà biệt thự)
TT | Thời gian sử dụng | Tỷ lệ % còn lại |
1 | Dưới 5 năm | 90 |
2 | Từ 5 đến 10 năm | 80 |
3 | Trên 10 năm đến 15 năm | 70 |
4 | Trên 15 năm đến 20 năm | 55 |
5 | Trên 20 năm đến 25 năm | 40 |
6 | Trên 25 năm đến 30 năm | 25 |
7 | Trên 30 năm đến 35 năm | 10 |
8 | Trên 35 năm trở lên | 5 |
4. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà ở, nhà xưởng, nhà làm việc, nhà sử dụng cho các mục đích khác. Kết cấu khung bê tông cốt thép chịu lực, sàn mái bê tông cốt thép liền khối
TT | Thời gian sử dụng | Tỷ lệ % còn lại |
1 | Dưới 5 năm | 85 |
2 | Từ 5 đến 10 năm | 70 |
3 | Trên 10 năm đến 15 năm | 55 |
4 | Trên 15 năm đến 20 năm | 40 |
5 | Trên 20 năm đến 25 năm | 25 |
6 | Trên 25 năm đến 30 năm | 10 |
7 | Trên 30 năm trở lên | 5 |
5. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà ở, nhà xưởng, nhà làm việc, nhà sử dụng cho các mục đích khác. Kết cấu xây gạch chịu lực sàn, mái bê tông cốt thép liền khối
TT | Thời gian sử dụng | Tỷ lệ % còn lại |
1 | Dưới 5 năm | 80 |
2 | Từ 5 đến 8 năm | 70 |
3 | Trên 8 năm đến 10 năm | 60 |
4 | Trên 10 năm đến 13 năm | 50 |
5 | Trên 13 năm đến 15 năm | 40 |
6 | Trên 15 năm đến 17 năm | 30 |
7 | Trên 17 năm đến 20 năm | 20 |
8 | Trên 20 năm đến 23 năm | 15 |
9 | Trên 23 năm đến 25 năm | 10 |
10 | Trên 25 năm trở lên | 5 |
6. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà ở, nhà xưởng, nhà làm việc, nhà sử dụng cho các mục đích khác. Kết cấu nhà xây 01 tầng, tường xây gạch, mái lợp tôn liên doanh
TT | Thời gian sử dụng | Tỷ lệ % còn lại |
1 | Dưới 3 năm | 80 |
2 | Từ 3 đến dưới 5 năm | 70 |
3 | Từ 5 năm đến dưới 8 năm | 55 |
4 | Từ 8 năm đến dưới 10 năm | 40 |
5 | Từ 10 năm đến dưới 13 năm | 25 |
6 | Từ 13 năm đến 15 năm | 15 |
7 | Trên 15 năm trở lên | 5 |
7. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà ở, nhà xưởng, nhà làm việc, nhà sử dụng cho các mục đích khác. Kết cấu nhà xây 01 tầng, tường xây gạch, mái lợp ngói hoặc Phibrô Xi măng
TT | Thời gian sử dụng | Tỷ lệ % còn lại |
1 | Dưới 2 năm | 80 |
2 | Từ 2 năm đến dưới 4 năm | 65 |
3 | Từ 4 năm đến dưới 6 năm | 50 |
4 | Từ 6 năm đến dưới 8 năm | 35 |
5 | Từ 8 năm đến 9 năm | 25 |
6 | Trên 9 năm đến 10 năm | 15 |
7 | Trên 10 năm trở lên | 5 |
- 1Nghị quyết 72/2012/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 06/2005/NQ-HĐND về thu phí do tỉnh Hà Giang ban hành
- 2Quyết định 2185/2011/QĐ-UBND xác định giá để tính lệ phí trước bạ đối với tài sản đã qua sử dụng trên địa bàn do tỉnh Phú Yên ban hành
- 3Quyết định 696/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành từ năm 1991 đến hết ngày 31/12/2013
- 4Quyết định 2434/2013/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với loại tài sản đã qua sử dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 1Quyết định 696/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành từ năm 1991 đến hết ngày 31/12/2013
- 2Quyết định 2434/2013/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với loại tài sản đã qua sử dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 1Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư 203/2009/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 5Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 72/2012/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 06/2005/NQ-HĐND về thu phí do tỉnh Hà Giang ban hành
- 7Quyết định 2185/2011/QĐ-UBND xác định giá để tính lệ phí trước bạ đối với tài sản đã qua sử dụng trên địa bàn do tỉnh Phú Yên ban hành
Quyết định 2495/2011/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản đã qua sử dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
- Số hiệu: 2495/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/11/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Đàm Văn Bông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/11/2011
- Ngày hết hiệu lực: 09/11/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực