- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công
- 5Thông tư 96/2021/TT-BTC quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 249/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 24 tháng 01 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ CHI TIÊU CHO CÔNG TÁC THẨM TRA VÀ PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG DO SỞ TÀI CHÍNH LÀ CƠ QUAN CHỦ TRÌ THẨM TRA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;
Căn cứ Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán;
Căn cứ kết luận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại cuộc họp giao ban Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ngày 17 tháng 01 năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 16/TTr-STC ngày 19 tháng 01 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế chi tiêu cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn đầu tư công do Sở Tài chính là cơ quan chủ trì thẩm tra.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1889/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2020 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước Hưng Yên và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY CHẾ
CHI TIÊU CHO CÔNG TÁC THẨM TRA VÀ PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG DO SỞ TÀI CHÍNH LÀ CƠ QUAN CHỦ TRÌ THẨM TRA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 249/QĐ-UBND ngày 24/01/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Hưng Yên)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về chi tiêu cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn đầu tư công do Sở Tài chính là cơ quan chủ trì thẩm tra.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thẩm tra quyết toán, cơ quan phê duyệt quyết toán.
2. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc chi tiêu
1. Thực hiện chi tiêu phải đảm bảo đúng chế độ, nguyên tắc tài chính và có đầy đủ hóa đơn, chứng từ (trừ một số khoản chi thực hiện khoán không cần hóa đơn theo quy định) theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Kinh phí sử dụng không được vượt quá nguồn chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của các dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đã được Chủ đầu tư thanh toán và chuyển vào tài khoản của cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán mở tại Kho bạc nhà nước Hưng Yên. Căn cứ vào khối lượng công việc thẩm tra quyết toán các dự án hoàn thành, cơ quan thẩm tra thực hiện duyệt mức chi cho phù hợp (nguồn thanh toán lấy từ số dư tài khoản chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành mở tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Hưng Yên).
3. Thực hiện chế độ công khai và báo cáo thu, chi tài chính theo quy định.
Điều 4. Nguồn kinh phí
1. Nguồn thu từ chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành theo quy định tại Khoản 1, Điều 46 của Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công (sau đây gọi tắt là Nghị định số 99/2021/NĐ-CP).
2. Nguồn thu từ chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành không phải thực hiện trích nguồn cải cách tiền lương, không hạch toán chung và không quyết toán chung với nguồn kinh phí quản lý hành chính hằng năm của cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán. Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán nếu chưa sử dụng hết trong năm, được phép chuyển sang năm sau để thực hiện theo quy định tại Điểm d, Khoản 2, Điều 46 của Nghị định số 99/2021/NĐ-CP.
Điều 5. Nội dung chi và mức chi cho công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành
1. Chi hỗ trợ trực tiếp cho công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán:
a) Chi hỗ trợ trực tiếp cho cán bộ thực hiện công tác thẩm tra theo mức khoán, tối đa không quá 50% phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán. Hàng tháng, Giám đốc Sở Tài chính căn cứ vào nguồn kinh phí được sử dụng và kết quả thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, người lao động, quyết định mức chi hỗ trợ cụ thể cho từng cá nhân nhưng tối đa không quá 2 lần tiền lương ngạch bậc, chức vụ và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng.
b) Chi hỗ trợ trực tiếp cho công tác trình và phê duyệt quyết toán theo mức khoán, bằng 50% tổng mức thanh toán hỗ trợ trực tiếp cho cán bộ thực hiện công tác thẩm tra. Định kỳ 6 tháng, Sở Tài chính chuyển kinh phí cho Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để chi hỗ trợ trực tiếp cho các cán bộ, công chức trình, ký phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định mức chi cụ thể cho từng cá nhân.
c) Thù lao cho cán bộ trực tiếp đi thẩm tra dự án tại hiện trường:
- Chi phí thuê phương tiện di chuyển để kiểm tra thực tế dự án tại hiện trường được tính theo giá thị trường tại thời điểm thuê.
- Thù lao đi hiện trường để thẩm tra các dự án trên địa bàn tỉnh theo mức khoán: 200.000 đồng/người/lượt (Không quá 3 lượt/dự án).
2. Chi trả cho các chuyên gia hoặc tổ chức tư vấn thực hiện thẩm tra quyết toán dự án trong trường hợp cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán ký kết hợp đồng theo thời gian với các chuyên gia hoặc thuê tổ chức tư vấn.
3. Chi công tác phí, văn phòng phẩm, làm thêm giờ, dịch thuật, in ấn tài liệu, hội nghị, hội thảo, mua sắm máy tính hoặc trang thiết bị phục vụ công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán: Đối với những nội dung chi có định mức thì thực hiện theo quy định hiện hành, đối với nội dung chưa có định mức thì giao thủ trưởng cơ quan có nội dung chi tại Quy chế này căn cứ tình hình thực tế, quyết định và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
4. Các khoản chi khác có liên quan đến công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán: Đối với những nội dung chi có định mức thì thực hiện theo quy định hiện hành, đối với nội dung chưa có định mức thì giao thủ trưởng cơ quan có nội dung chi tại Quy chế này căn cứ tình hình thực tế, quyết định và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
a) Chi công tác kiểm tra, đôn đốc tình hình thực hiện thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
b) Chi hỗ trợ cho các tập thể, cá nhân trong và ngoài cơ quan liên quan đến công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành “không quá 2 lần/năm”; Đồng phục, khen thưởng, ngày lễ, ngày tết, thành lập ngành,...
Điều 6. Các nội dung khác
Ngoài các nội dung chi quy định tại quy chế này, các nội dung khác thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 46 của Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ và các văn bản khác có liên quan do cấp có thẩm quyền ban hành.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Quy chế này là cơ sở để Sở Tài chính, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan chi tiêu cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn đầu tư công do Sở Tài chính là cơ quan chủ trì thẩm tra kể từ ngày 01/01/2022.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc văn bản thay đổi của cấp có thẩm quyền, Sở Tài chính báo cáo UBND tỉnh để điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp và đúng quy định./.
- 1Quyết định 1889/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế chi tiêu cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước do Sở Tài chính tỉnh Hưng Yên là cơ quan chủ trì thẩm tra
- 2Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế chi tiêu cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc cấp tỉnh quản lý do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3Quyết định 761/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế chi tiêu cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán các dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn Nhà nước do Sở Tài chính tỉnh Ninh Bình là cơ quan chủ trì thẩm tra
- 4Quyết định 315/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy chế chi tiêu cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn đầu tư công do Sở Tài chính Thanh Hóa thẩm tra quyết toán
- 5Quyết định 07/2022/QĐ-UBND quy định trình tự, thời hạn lập, xét duyệt và gửi báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo niên độ trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 15/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy chế chi tiêu cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành thuộc cấp tỉnh quản lý do tỉnh Kon Tum ban hành
- 7Quyết định 09/2022/QĐ-UBND quy định về công tác quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 8Quyết định 20/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp trong công tác quyết toán dự án hoàn thành và xử lý vi phạm quy định về quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 81/2021/QĐ-UBND
- 9Quyết định 1501/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế chi tiêu phục vụ công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn đầu tư công do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 10Quyết định 2715/QĐ-UBND năm 2021 sửa đổi Quy chế chi tiêu công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán các dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước kèm theo Quyết định 1781/QĐ-UBND do thành phố Hải Phòng ban hành
- 11Kế hoạch 25/KH-HĐND năm 2022 về nâng cao chất lượng công tác thẩm tra của Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh khóa XI, nhiệm kỳ 2021-2026
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế chi tiêu cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc cấp tỉnh quản lý do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5Quyết định 761/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế chi tiêu cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán các dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn Nhà nước do Sở Tài chính tỉnh Ninh Bình là cơ quan chủ trì thẩm tra
- 6Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công
- 7Thông tư 96/2021/TT-BTC quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 315/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy chế chi tiêu cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn đầu tư công do Sở Tài chính Thanh Hóa thẩm tra quyết toán
- 9Quyết định 07/2022/QĐ-UBND quy định trình tự, thời hạn lập, xét duyệt và gửi báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo niên độ trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 15/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy chế chi tiêu cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành thuộc cấp tỉnh quản lý do tỉnh Kon Tum ban hành
- 11Quyết định 09/2022/QĐ-UBND quy định về công tác quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 12Quyết định 20/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp trong công tác quyết toán dự án hoàn thành và xử lý vi phạm quy định về quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 81/2021/QĐ-UBND
- 13Quyết định 1501/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế chi tiêu phục vụ công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn đầu tư công do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 14Quyết định 2715/QĐ-UBND năm 2021 sửa đổi Quy chế chi tiêu công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán các dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước kèm theo Quyết định 1781/QĐ-UBND do thành phố Hải Phòng ban hành
- 15Kế hoạch 25/KH-HĐND năm 2022 về nâng cao chất lượng công tác thẩm tra của Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh khóa XI, nhiệm kỳ 2021-2026
Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế chi tiêu cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn đầu tư công do Sở Tài chính tỉnh Hưng Yên là cơ quan chủ trì thẩm tra
- Số hiệu: 249/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/01/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Đặng Ngọc Quỳnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực