- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 1049/QĐ-BTTTT năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Thông tin và Truyền thông
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2475/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 15 tháng 8 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số 1049/QĐ- BTTTT ngày 17/6/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, TTHC bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 626/TTr-STTTT ngày 22/7/2016 và đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT.CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2475/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung | Trang |
1 | T-QBI-282422-TT, thủ tục số 7, Mục II Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 59/QĐ-UBND ngày 13/01/2015 | Cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh | Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 | 03 |
2 | T-QBI-282421-TT, thủ tục số 6, Mục II Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 59/QĐ-UBND ngày 13/01/2015 | Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh | 09 |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
1. Thủ tục Cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Sở Thông tin và Truyền thông;
+ Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
+ Địa chỉ: Số 02 Hương Giang, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
Bước 2: Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định hồ sơ và xem xét, cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh;
Bước 3: Tổ chức nhận được phản hồi về việc đăng ký trong khoảng thời gian 15 ngày kể từ ngày nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định;
Trường hợp không cấp đăng ký, Sở Thông tin và Truyền thông sẽ có văn bản trả lời và nói rõ lý do. Tổ chức bị từ chối cấp đăng ký có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
* Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở Sở Thông tin và Truyền thông;
+ Qua hệ thống Bưu chính.
* Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký theo mẫu;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu các loại giấy tờ sau: Giấy phép thành lập hoặc văn bản pháp lý tương đương đối với các tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 29 Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) đối với tổ chức, Thẻ thường trú hoặc giấy tờ pháp lý tương đương đối với hộ gia đình, cá nhân người nước ngoài quy định tại Khoản 3 Điều 29 Nghị định 2016/NĐ-CP; văn bản đăng ký hoạt động của khách sạn quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 29 Nghị định 2016/NĐ-CP; Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền đối với doanh nghiệp quy định tại Khoản 6 Điều 29 Nghị định 2016/NĐ-CP;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu văn bản thuê, mượn địa điểm lắp đặt thiết bị trong trường hợp thiết bị không được lắp đặt tại địa điểm ghi trong Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Thẻ thường trú, Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
a) Các đối tượng được thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh để khai thác thông tin phục vụ công tác chuyên môn nghiệp vụ:
+ Các cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Các cơ quan báo chí;
+ Các cơ quan, tổ chức ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam;
+ Văn phòng đại diện, văn phòng thường trú của các hãng thông tấn, báo chí nước ngoài tại Việt Nam.
b) Các tổ chức không thuộc đối tượng quy định tại Điểm a nêu trên có người nước ngoài làm việc, hộ gia đình và cá nhân người nước ngoài chỉ được thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh nếu các kênh chương trình đó chưa được cung cấp trên hệ thống truyền hình trả tiền của Việt Nam tại địa phương nơi tổ chức, gia đình và cá nhân đó thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu.
c) Các doanh nghiệp có Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền được làm đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh không qua biên tập để cung cấp cho các đối tượng sau:
+ Các đối tượng quy định tại Điểm a và b nêu trên không có điều kiện hoặc nhu cầu thiết lập riêng hệ thống thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh;
+ Các khách sạn đã được đăng ký hoạt động hợp pháp có người nước ngoài lưu trú.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận (Mẫu số 08/DVTHTT ban hành theo Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT).
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh theo Mẫu số 07/DVTHTT ban hành theo Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Báo chí ngày 28/12/1989; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999;
+ Luật Viễn thông ngày 23/11/2009;
+ Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18/1/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình;
+ Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30/6/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành các mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình.
* Ghi chú: Các biểu mẫu đính kèm:
Mẫu 07/DVTHTT
(Ban hành theo Thông tư 19/2016/TT-BTTTT ngày 30/06/2016)
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …, ngày… tháng… năm 20... |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THU TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH NƯỚC NGOÀI TRỰC TIẾP TỪ VỆ TINH
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Bình
1. Thông tin chung:
- Tên (doanh nghiệp/ tổ chức/ cá nhân) đăng ký thu/ làm đầu mối thiết lập thiết bị thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh/ (ghi bằng chữ in hoa): ...........................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………......
- Điện thoại: ………………………. - Fax:……………………………………......
- Email (nếu có): ......................................................................................................
- Website (nếu có): ...................................................................................................
- Giấy phép thành lập/ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số……do….cấp ngày….tháng….năm….(đối với doanh nghiệp/ tổ chức)
- Thẻ thường trú số.... do…..cấp ngày……tháng…..năm…..(đối với cá nhân)
- Văn bản thuê, mượn địa điểm (nếu có): (ghi rõ số văn bản, thời gian, thời hạn của hợp đồng).
- Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền số…do….cấp….ngày….tháng…năm…(chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp đăng ký làm đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh).
- Giấy chứng nhận đăng ký (thu tín hiệu/ đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu) truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh số……do ….ngày…..tháng …..năm (áp dụng đối với trường hợp đề nghị sửa đổi/bổ sung)
2. Đăng ký dịch vụ: (Đánh dấu þ vào ô trống phù hợp)
2.1. Đăng ký sử dụng thiết bị thu tín hiệu truyền hình để thu tín hiệu kênh truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh | □ |
2.2. Đăng ký sử dụng dịch vụ thu tín hiệu kênh truyền hình trực tiếp từ vệ tinh của doanh nghiệp | □ |
2.3. Đăng ký làm đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu các kênh truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh. | □ |
3. Nội dung chi tiết:
3.1. Tên các kênh chương trình thu:
STT | Tên/biểu tượng kênh chương trình | Loại kênh/nội dung kênh chương trình | Tên hãng sản xuất/sở hữu kênh chương trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Mục đích và phạm vi sử dụng: ……………………………………………......
3.3. Thiết bị sử dụng (1):
- Anten: ..................................................... bộ
Ký, mã hiệu: .................................................
- Đầu thu: .................................................. bộ
Ký, mã hiệu: .................................................
- Vệ tinh phát sóng………………
- Thông số phát sóng.……………
3.4. Địa chỉ lắp đặt hệ thống thiết bị thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (áp dụng với trường hợp tự thiết lập thiết bị thu) hoặc tên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thu tín hiệu (áp dụng với trường hợp sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp): ............................................................................................................
3.5. Tiêu chuẩn mã hóa tín hiệu hình ảnh/ âm thanh (2): …………………………
3.6. Tiêu chuẩn truyền dẫn tín hiệu đến người sử dụng (2): ……………………....
(Tổ chức/ doanh nghiệp/ cá nhân) cam kết thực hiện đúng quy định trong giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh.
Nơi nhận: VĂN BẢN KÈM THEO - Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập tổ chức… - Bản sao Thẻ thường trú do…cấp ngày…tháng….năm…..(đối với cá nhân) - Bản sao có chứng thực văn bản thuê, mượn địa điểm… | THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP HOẶC CÁ NHÂN |
Ghi chú:
- Các nội dung in nghiêng được quy định phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể.
- (1): Đối tượng thuộc mục 2.2 không phải điền thông tin này
- (2): Chỉ áp dụng cho đối tượng thuộc trường hợp tại mục 2.3
Mẫu 08/DVTHTT
(Ban hành theo Thông tư 19/2016/TT-BTTTT ngày 30/06/2016)
UBND TỈNH…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............../GCN-TVRO | …, ngày… tháng… năm 20... |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THU TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH NƯỚC NGOÀI TRỰC TIẾP TỪ VỆ TINH
(Có giá trị đến hết ngày....... tháng.......năm.......)
Cấp lần đầu ngày…….tháng …….năm …
Cấp………ngày……tháng………năm……
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CHỨNG NHẬN:
1. Tên (doanh nghiệp/ tổ chức/ cá nhân) (ghi bằng chữ in hoa): ………….....
- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………….......
- Điện thoại: ………………………. - Fax: ……………………………..........
- Email (nếu có): ………………………………………………………….......
- Website (nếu có): ……………………………………………………….......
- Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền số …do…cấp…ngày…tháng…năm (1)
2. Được thu tín hiệu kênh truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh, gồm:
Số TT | Tên/biểu tượng kênh chương trình | Loại kênh/nội dung kênh chương trình | Tên hãng sản xuất/sở hữu kênh chương trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Mục đích và phạm vi sử dụng: ………………………………………….....
4. Địa điểm lắp đặt hệ thống thiết bị thu tín hiệu kênh truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh:
- Địa chỉ lắp đặt thiết bị thu tín hiệu để thu các kênh truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (áp dụng với trường hợp tự thiết lập hệ thống thiết bị thu): ………………………………………………………………………………..............
- Địa chỉ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thu tín hiệu: ………………….........
5. Thiết bị sử dụng: (2)
- Anten: ……………………..bộ
Ký hiệu, mã hiệu: ……………
- Đầu thu: …………………..bộ
Ký hiệu, mã hiệu: ……………
- Vệ tinh phát sóng: ………......
- Thông số phát sóng: ………..
6. Tiêu chuẩn mã hóa tín hiệu hình ảnh/ âm thanh: …………………… (1)
7. Tiêu chuẩn truyền dẫn tín hiệu đến người sử dụng: ………………… (1)
8. Giấy chứng nhận đăng ký (thu tín hiệu/ đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu) truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh có hiệu lực kể từ ngày ký thay thế cho Giấy chứng nhận số …..
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
Ghi chú:
- Các nội dung in nghiêng được quy định phụ thuộc vào từng giấy Chứng nhận cụ thể.
- Các mục đánh dấu (1): Chỉ dành cho doanh nghiệp làm đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh.
- Các mục đánh dấu (2): Không áp dụng cho các tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng dịch vụ thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh qua doanh nghiệp làm đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
2. Thủ tục Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
* Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Sở Thông tin và Truyền thông;
+ Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
+ Địa chỉ: Số 02 Hương Giang, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
Bước 2: Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định hồ sơ và xem xét, cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh;
Bước 3: Tổ chức nhận được phản hồi về việc cấp đăng ký trong khoảng thời gian 10 ngày kể từ ngày nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Trường hợp không cấp đăng ký, Sở Thông tin và Truyền thông sẽ có văn bản trả lời và nói rõ lý do. Tổ chức bị từ chối cấp đăng ký có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
* Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông;
+ Qua hệ thống Bưu chính.
* Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị nêu rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung;
+ Đối với trường hợp thay đổi địa điểm lắp đặt, cần có bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu văn bản chứng minh quyền sở hữu, thuê, mượn địa điểm mới.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
a) Các đối tượng được thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh để khai thác thông tin phục vụ công tác chuyên môn nghiệp vụ:
+ Các cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Các cơ quan báo chí;
+ Các cơ quan, tổ chức ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam;
+ Văn phòng đại diện, văn phòng thường trú của các hãng thông tấn, báo chí nước ngoài tại Việt Nam.
b) Các tổ chức không thuộc đối tượng quy định tại Điểm a nêu trên có người nước ngoài làm việc, hộ gia đình và cá nhân người nước ngoài chỉ được thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh nếu các kênh chương trình đó chưa được cung cấp trên hệ thống truyền hình trả tiền của Việt Nam tại địa phương nơi tổ chức, gia đình và cá nhân đó thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu.
c) Các doanh nghiệp có Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền được làm đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh không qua biên tập để cung cấp cho các đối tượng sau:
+ Các đối tượng quy định tại Điểm a và b nêu trên không có điều kiện hoặc nhu cầu thiết lập riêng hệ thống thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh;
+ Các khách sạn đã được đăng ký hoạt động hợp pháp có người nước ngoài lưu trú.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận (Mẫu số 08/DVTHTT ban hành theo Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT).
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Báo chí ngày 28/12/ 1989; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999;
+ Luật Viễn thông ngày 23/11/2009;
+ Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18/1/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình;
+ Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30/6/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành các mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình.
* Ghi chú: Biểu mẫu đính kèm:
Mẫu 08/DVTHTT
(Ban hành theo Thông tư 19/2016/TT-BTTTT ngày 30/06/2016)
UBND TỈNH…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............../GCN-TVRO | …, ngày… tháng… năm 20... |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THU TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH NƯỚC NGOÀI TRỰC TIẾP TỪ VỆ TINH
(Có giá trị đến hết ngày....... tháng.......năm.......)
Cấp lần đầu ngày…….tháng …….năm …
Cấp………ngày……tháng………năm……
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CHỨNG NHẬN:
1. Tên (doanh nghiệp/ tổ chức/ cá nhân) (ghi bằng chữ in hoa): ………….....
- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………….......
- Điện thoại: ………………………. - Fax: ……………………………..........
- Email (nếu có): ………………………………………………………….......
- Website (nếu có): ……………………………………………………….......
- Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền số …do…cấp…ngày…tháng…năm (1)
2. Được thu tín hiệu kênh truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh, gồm:
Số TT | Tên/biểu tượng kênh chương trình | Loại kênh/nội dung kênh chương trình | Tên hãng sản xuất/sở hữu kênh chương trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Mục đích và phạm vi sử dụng: ………………………………………….....
4. Địa điểm lắp đặt hệ thống thiết bị thu tín hiệu kênh truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh:
- Địa chỉ lắp đặt thiết bị thu tín hiệu để thu các kênh truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (áp dụng với trường hợp tự thiết lập hệ thống thiết bị thu): ………………………………………………………………………………..............
- Địa chỉ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thu tín hiệu: ………………….........
5. Thiết bị sử dụng: (2)
- Anten: ……………………..bộ
Ký hiệu, mã hiệu: ……………
- Đầu thu: …………………..bộ
Ký hiệu, mã hiệu: ……………
- Vệ tinh phát sóng: ………......
- Thông số phát sóng: ………..
6. Tiêu chuẩn mã hóa tín hiệu hình ảnh/ âm thanh: …………………… (1)
7. Tiêu chuẩn truyền dẫn tín hiệu đến người sử dụng: ………………… (1)
8. Giấy chứng nhận đăng ký (thu tín hiệu/ đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu) truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh có hiệu lực kể từ ngày ký thay thế cho Giấy chứng nhận số …..
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
Ghi chú:
- Các nội dung in nghiêng được quy định phụ thuộc vào từng giấy Chứng nhận cụ thể.
- Các mục đánh dấu (1): Chỉ dành cho doanh nghiệp làm đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh.
- Các mục đánh dấu (2): Không áp dụng cho các tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng dịch vụ thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh qua doanh nghiệp làm đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
- 1Quyết định 3942/QĐ-UBND năm 2016 về đổi tên Trung tâm Dịch vụ kỹ thuật Phát thanh, Truyền hình Thanh Hóa thành Trung tâm Dịch vụ Phát thanh, Truyền hình và Tổ chức sự kiện Thanh Hóa và Quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm
- 2Quyết định 5595/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương được chuẩn hóa tại thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 5602/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ được chuẩn hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 2044/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực: Phát Thanh truyền hình và thông tin điện tử, Bưu chính, Báo chí mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bạc Liêu
- 5Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 800/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 801/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 1049/QĐ-BTTTT năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 7Quyết định 3942/QĐ-UBND năm 2016 về đổi tên Trung tâm Dịch vụ kỹ thuật Phát thanh, Truyền hình Thanh Hóa thành Trung tâm Dịch vụ Phát thanh, Truyền hình và Tổ chức sự kiện Thanh Hóa và Quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm
- 8Quyết định 5595/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương được chuẩn hóa tại thành phố Hồ Chí Minh
- 9Quyết định 5602/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ được chuẩn hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh
- 10Quyết định 2044/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực: Phát Thanh truyền hình và thông tin điện tử, Bưu chính, Báo chí mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bạc Liêu
- 11Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Cà Mau
- 12Quyết định 800/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Cà Mau
- 13Quyết định 801/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Quyết định 2475/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 2475/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/08/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Nguyễn Tiến Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực