Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 247/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 12 tháng 3 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/112018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 469/QĐ-BCT ngày 05/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Công thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Xúc tiến thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 262/TTr-SCT ngày 12/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 danh mục và quy trình giải quyết nội bộ thủ tục hành chính (TTHC) được công bố mới trong lĩnh vực Xúc tiến thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bắc Ninh.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Sở Công Thương có trách nhiệm:
1. Rà soát, cập nhật đăng tải công khai đầy đủ nội dung TTHC được công bố tại Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh; phối hợp với Trung tâm Hành chính công tỉnh niêm yết công khai TTHC tại nơi tiếp nhận, giải quyết theo quy định.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, cập nhật quy trình nội bộ, xây dựng quy trình điện tử, hoàn thiện việc triển khai thực hiện TTHC trên môi trường điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và cung cấp, tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia khi đủ điều kiện theo quy định.
Thời hạn hoàn thành 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Hành chính công tỉnh, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 247/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Mã TTHC | Tên TTHC | Cách thức thực hiện | Địa điểm thực hiện | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung TTHC |
I | Lĩnh vực Quản lý bán hàng đa cấp | ||||||
1 | 2.002604 | Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam | Một trong các hình thức sau: - Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh. - Dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ https://dvc.bacninh.gov.vn/. | Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh. Số 11A Lý Thái Tổ, Suối Hoa, TP. Bắc Ninh Cơ quan thực hiện: Sở Công Thương tỉnh Bắc Ninh | * Thời gian giải quyết: - 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, - 40 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ trong trường hợp phải xin ý kiến Bộ Công an, Bộ Quốc phòng Trong đó: Thời hạn tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày. Thời hạn thẩm định và phê duyệt: 19 ngày (39 ngày đối với trường hợp phải xin ý kiến Bộ Công an, Bộ Quốc phòng) | Không quy định | - Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương; - Nghị định số 14/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương |
2 | 2.002605 | Sửa đổi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam | Một trong các hình thức sau: - Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh. - Dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ https://dvc.bacninh.gov.vn/. | Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh. Số 11A Lý Thái Tổ, Suối Hoa, TP. Bắc Ninh Cơ quan thực hiện: Sở Công Thương tỉnh Bắc Ninh | * Thời gian giải quyết: 14 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: Thời hạn tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày. Thời hạn thẩm định và phê duyệt: 13 ngày | Không quy định | - Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương; - Nghị định số 14/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương |
3 | 2.002606 | Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam | Một trong các hình thức sau: - Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh. - Dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ https://dvc.bacninh.gov.vn/.
| Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh. Số 11A Lý Thái Tổ, Suối Hoa, TP. Bắc Ninh Cơ quan thực hiện: Sở Công Thương tỉnh Bắc Ninh | * Thời gian giải quyết: - 14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 1a Điều 28 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP, được bố sung tại điểm a khoản 3 của Điều 1 Nghị định số 14/2024/NĐ-CP. - 26 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản 1a Điều28 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP, được bố sung tại điểm a khoản 3 của Điều 1 Nghị định số 14/2024/NĐ-CP. Trong đó: Thời hạn tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày. Thời hạn thẩm định và phê duyệt: - 13 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 1a Điều 28 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP, được bố sung tại điểm a khoản 3 của Điều 1 Nghị định số 14/2024/NĐ-CP. - 25 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản 1a Điều28 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP, được bố sung tại điểm a khoản 3 của Điều 1 Nghị định số 14/2024/NĐ-CP).
| Không quy định | - Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương; - Nghị định số 14/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương |
4 | 2.002607 | Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam | Một trong các hình thức sau: - Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh. - Dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ https://dvc.bacninh.gov.vn/. | Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh. Số 11A Lý Thái Tổ, Suối Hoa, TP. Bắc Ninh Cơ quan thực hiện: Sở Công Thương tỉnh Bắc Ninh | * Thời gian giải quyết: - 14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Trong đó: Thời hạn tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày. Thời hạn thẩm định và phê duyệt: 13 ngày làm việc. | Không quy định | - Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương; - Nghị định số 14/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương |
5 | 2.002608 | Chấm dứt hoạt động và thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam | Một trong các hình thức sau: - Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh. - Dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ https://dvc.bacninh.gov.vn/.
| Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh. Số 11A Lý Thái Tổ, Suối Hoa, TP. Bắc Ninh Cơ quan thực hiện: Sở Công Thương tỉnh Bắc Ninh | * Thời gian giải quyết: 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện mà không nhận được bất kỳ thông báo, khiếu nại, khiếu kiện của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan, Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét, chấp thuận việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện và rút Giấy phép trong vòng 07 ngày làm việc. | Không quy định | - Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương; - Nghị định số 14/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương |
Thứ tự công việc | Nội dung công việc cụ thể | Đơn vị/ người thực hiện | Thời gian thực hiện (ngày/ giờ) | Kết quả |
Bước 1 | Nộp hồ sơ: Tổ chức/ Cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh (địa chỉ: Số 11A, đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh) hoặc nộp trực tuyến qua trang web http://dvc.bacninh.gov.vn hoặc địa chỉ Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn). Điều kiện: Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (cơ quan cấp giấy phép) nơi dự kiến đặt trụ sở của Văn phòng đại diện. - Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ : + Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết giấy biên nhận giao/Thông báo cho người nộp hồ sơ theo quy định, chuyên viên tiếp nhận chuyển hồ sơ về cơ quan chuyên môn ngay trong ngày làm việc đến bộ phận chuyên môn để giải quyết, đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ thì chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo. + Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì chuyên viên tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung hoặc làm lại theo đúng quy định. | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở Công Thương tại Trung tâm Hành chính công tỉnh | Tối đa 0,5 ngày | Phiếu tiếp nhận/ Thông báo |
Bước 2 | Phân công xử lý, kiểm tra, thẩm định hồ sơ Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Lãnh đạo Phòng Quản lý Thương mại phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. Chuyên viên sau khi tiếp nhận hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ: * Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Chuyên viên thẩm định dự thảo văn bản trình lãnh đạo ký duyệt trả hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết: Đối với trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: Dự thảo Văn bản về việc Giấy cấp phép lập VPĐD của tổ chức XTTM nước ngoài tại Việt Nam, trình lãnh đạo phê duyệt. Đối với trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu: Dự thảo Văn bản trả lời không cấp phép nêu rõ lý do, trình lãnh đạo phê duyệt. Trong trường hợp phải xin ý kiến Bộ Công an, Bộ Quốc phòng theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP (được sửa đổi tại điểm e khoản 1 Điều 1 Nghị định số 14/2024/NĐ-CP) thì thời hạn giải quyết là 38.5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. | Phòng Quản lý Thương mại | 18,5 ngày (38,5 ngày đối với TH phải xin ý kiến Bộ Công an, Bộ Quốc phòng) | Thông báo
Dự thảo Kết quả giải quyết TTHC |
Bước 3 | Phê duyệt Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt Giấy cấp phép lập VPĐD của tổ chức XTTM nước ngoài tại Việt Nam hoặc văn bản thông báo từ chối. | Lãnh đạo Sở | 0,5 ngày | Kết quả giải quyết TTHC được phê duyệt |
Bước 4 | Chuyển trả kết quả Sau khi Lãnh đạo Sở ký phê duyệt, chuyên viên được phân công thực hiện số hóa kêt quả giải quyết. Chuyển kết quả giải quyết bản giấy về Phòng TN&GQTTHC của Trung tâm HCC để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân cho cá nhân, tổ chức theo yêu cầu. | Văn phòng Sở | 0,5 ngày | Kết quả được số hóa và Trả cho cá nhân, tổ chức theo yêu cầu |
Bước 5 | Sau khi cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam, Sở Công Thương gửi bản điện tử của Giấy phép tới Bộ Công Thương, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên toàn quốc, các cơ quan cấp tỉnh nơi Văn phòng đại diện đặt trụ sở, bao gồm: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh), cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan công an và công bố trên trang thông tin điện tử của Sở Công Thương.”. | Văn phòng Sở |
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. (TH phải xin ý kiến của Bộ Quốc Phòng, Bộ Công an là 40 ngày) |
Thứ tự công việc | Nội dung công việc cụ thể | Đơn vị/ người thực hiện | Thời gian thực hiện (ngày/ giờ) | Kết quả |
Bước 1 | Nộp hồ sơ: Tổ chức/ Cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh (địa chỉ: Số 11A, đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh) hoặc nộp trực tuyến qua trang web http://dvc.bacninh.gov.vn. hoặc địa chỉ Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn). Điều kiện: Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị sửa đổi giấy phép đến Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở Văn phòng đại diện trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có sự thay đổi theo các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 27 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP (điểm a, điểm b được sửa đổi theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị định số 14/2024/NĐ-CP). Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài được sửa đổi trong các trường hợp sau: a) Thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại diện hoặc thay đổi thông tin của người đứng đầu Văn phòng đại diện ghi trên Giấy phép; b) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi Văn phòng đại diện đang đặt trụ sở; c) Thay đổi tên gọi hoặc hoạt động của Văn phòng đại diện đã được cấp phép; d) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài; đ) Thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài từ một nước sang một nước khác; e) Thay đổi hoạt động của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài - Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ : + Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết giấy biên nhận giao/Thông báo cho người nộp hồ sơ theo quy định, chuyên viên tiếp nhận chuyển hồ sơ về cơ quan chuyên môn ngay trong ngày làm việc đến bộ phận chuyên môn để giải quyết, đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ thì chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo. + Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì chuyên viên tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung hoặc làm lại theo đúng quy định. | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh | 0.5 ngày | Phiếu tiếp nhận/ Thông báo |
Bước 2 | Phân công xử lý, kiểm tra, thẩm định hồ sơ Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Lãnh đạo Phòng Quản lý Thương mại phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. Chuyên viên sau khi tiếp nhận hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ: * Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Chuyên viên thẩm định dự thảo văn bản trình lãnh đạo ký duyệt trả hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết: Chuyên viên thẩm định hồ sơ Dự thảo Văn bản về việc Giấy cấp phép lập VPĐD của tổ chức XTTM nước ngoài tại Việt Nam, trình lãnh đạo phê duyệt. | Phòng Quản lý Thương mại | 12.5 ngày |
Thông báo
Dự thảo Kết quả giải quyết TTHC |
Bước 3 | Phê duyệt Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt Giấy phép hoặc văn bản thông báo từ chối. | Lãnh đạo Sở | 0,5 ngày | Kết quả giải quyết TTHC được phê duyệt |
Bước 4 | Chuyển trả kết quả Sau khi Lãnh đạo Sở ký phê duyệt, chuyên viên được phân công thực hiện số hóa kêt quả giải quyết. Chuyển kết quả giải quyết bản giấy về Phòng TN&GQTTHC của Trung tâm HCC để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân cho cá nhân, tổ chức theo yêu cầu. | Văn phòng Sở | 0,5 ngày | Kết quả được số hóa và Trả cho cá nhân, tổ chức theo yêu cầu |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 14 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
Thứ tự công việc | Nội dung công việc cụ thể | Đơn vị/ người thực hiện | Thời gian thực hiện (ngày/ giờ) | Kết quả |
Bước 1 | Nộp hồ sơ: Tổ chức/ Cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh (địa chỉ: Số 11A, đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh) hoặc nộp trực tuyến qua trang web http://dvc.bacninh.gov.vn hoặc địa chỉ Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn). Điều kiện: Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài được cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện khi có đủ các Điều kiện sau đây: a) Có nhu cầu tiếp tục hoạt động tại Việt Nam theo hình thức Văn phòng đại diện; b) Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài vẫn đang hoạt động theo pháp luật của nước nơi tổ chức xúc tiến thương mại đó thành lập; c) Không có hành vi vi phạm quy định tại điểm c Khoản 6 Điều 26 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP. 1a. Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài được cấp lại trong trường hợp sau: a) Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác; b) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác. Chậm nhất 90 ngày trước ngày dự kiến thay đổi địa điểm đặt trụ sở, tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài hoặc Văn phòng đại diện phải gửi thông báo về việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở đến các chủ nợ, người lao động trong Văn phòng đại diện, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan khác. Thông báo này phải nêu rõ thời điểm dự kiến thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện, phải niêm yết công khai tại trụ sở của Văn phòng đại diện và đăng báo viết hoặc báo điện tử được phép phát hành tại Việt Nam trong 03 số liên tiếp. - Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ : + Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết giấy biên nhận giao/Thông báo cho người nộp hồ sơ theo quy định, chuyên viên tiếp nhận chuyển hồ sơ về cơ quan chuyên môn ngay trong ngày làm việc đến bộ phận chuyên môn để giải quyết, đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ thì chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo. + Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì chuyên viên tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung hoặc làm lại theo đúng quy định | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở Công Thương tại Trung tâm Hành chính công tỉnh | 0,5 ngày | Phiếu tiếp nhận/ Thông báo |
Bước 2 | Phân công xử lý, kiểm tra, thẩm định hồ sơ Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Lãnh đạo Phòng Quản lý Thương mại phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. Chuyên viên sau khi tiếp nhận hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ: * Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Chuyên viên thẩm định dự thảo văn bản trình lãnh đạo ký duyệt trả hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết: Chuyên viên thẩm định hồ sơ Dự thảo Văn bản về việc Giấy cấp phép lập VPĐD của tổ chức XTTM nước ngoài tại Việt Nam, trình lãnh đạo phê duyệt. | Phòng Quản lý Thương mại | 12.5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 1a Điều 28 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP, được bố sung tại điểm a khoản 3 của Điều 1 Nghị định số 14/2024/NĐ-CP. - 24.5 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản 1a Điều28 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP, được bố sung tại điểm a khoản 3 của Điều 1 Nghị định số 14/2024/NĐ-CP |
Thông báo
Dự thảo Kết quả giải quyết TTHC |
Bước 3 | Phê duyệt Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt Giấy phép hoặc văn bản thông báo từ chối. | Lãnh đạo Sở | Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ trình ký, trường hợp phải xem xét lại không quá 0,5 ngày | Kết quả giải quyết TTHC được phê duyệt |
Bước 4 | Chuyển kết quả Sau khi Lãnh đạo Sở ký phê duyệt, chuyên viên được phân công thực hiện số hóa kêt quả giải quyết. Chuyển kết quả giải quyết bản giấy về Phòng TN&GQTTHC của Trung tâm HCC để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân cho cá nhân, tổ chức theo yêu cầu. | Văn phòng Sở | 0,5 ngày | Kết quả được số hóa và Trả cho cá nhân, tổ chức theo yêu cầu |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 14 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 1a Điều 28 NĐ 28/2018/NĐ-CP 26 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản 1a Điều 28 NĐ 28/2018/NĐ-CP |
Thứ tự công việc | Nội dung công việc cụ thể | Đơn vị/ người thực hiện | Thời gian thực hiện (ngày/ giờ) | Kết quả |
Bước 1 | Nộp hồ sơ: Tổ chức/ Cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh (địa chỉ: Số 11A, đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh) hoặc nộp trực tuyến qua trang web http://dvc.bacninh.gov.vn hoặc địa chỉ Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn). Điều kiện: Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài được gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện khi có đủ các Điều kiện sau đây: a) Có nhu cầu tiếp tục hoạt động tại Việt Nam theo hình thức Văn phòng đại diện; b) Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài vẫn đang hoạt động theo pháp luật của nước nơi tổ chức xúc tiến thương mại đó thành lập; c) Không có hành vi vi phạm quy định tại điểm c Khoản 6 Điều 26 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP. - Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ : + Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết giấy biên nhận giao/Thông báo cho người nộp hồ sơ theo quy định, chuyên viên tiếp nhận chuyển hồ sơ về cơ quan chuyên môn ngay trong ngày làm việc đến bộ phận chuyên môn để giải quyết, đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ thì chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo. + Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì chuyên viên tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung hoặc làm lại theo đúng quy định. | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh | 0.5 ngày | Phiếu tiếp nhận/ Thông báo |
Bước 2 | Phân công xử lý, kiểm tra, thẩm định hồ sơ Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Lãnh đạo Phòng Quản lý Thương mại phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. Chuyên viên sau khi tiếp nhận hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ: * Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Chuyên viên thẩm định dự thảo văn bản trình lãnh đạo ký duyệt trả hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết: Chuyên viên thẩm định hồ sơ Dự thảo Văn bản về việc Giấy cấp phép lập VPĐD của tổ chức XTTM nước ngoài tại Việt Nam, trình lãnh đạo phê duyệt. | Phòng Quản lý thương mại | 12.5 ngày |
Thông báo
Dự thảo Kết quả giải quyết TTHC |
Bước 3 | Phê duyệt Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt Giấy phép hoặc văn bản thông báo không gia hạn/văn bản thông báo từ chối. | Lãnh đạo Sở | 0,5 ngày | Kết quả giải quyết TTHC được phê duyệt |
Bước 4 | Chuyển trả kết quả Sau khi Lãnh đạo Sở ký phê duyệt, chuyên viên được phân công thực hiện số hóa kêt quả giải quyết. Chuyển kết quả giải quyết bản giấy về Phòng TN&GQTTHC của Trung tâm HCC để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân cho cá nhân, tổ chức theo yêu cầu. | Văn phòng Sở | 0,5 ngày | Kết quả được số hóa và Trả cho cá nhân, tổ chức theo yêu cầu |
Bước 5 | Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản không gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện hoặc kể từ ngày ra quyết định thu hồi Giấy phép (theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này, Sở Công Thương phải công bố thông tin trên trang tin điện tử của Sở và thông báo cho Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan công an cấp tỉnh nơi Văn phòng đại diện đặt trụ sở và Bộ Công an, Bộ Quốc phòng trong trường hợp Văn phòng đại diện được thành lập theo quy định tại khoản 8 Điều 26 Nghị định 28/2018 Quy định chi tiết Luật quản lý Ngoại thương về một số biện pháp phát triển Ngoại thương. | Văn phòng Sở | 7 ngày |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 14 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
Thứ tự công việc | Nội dung công việc cụ thể | Đơn vị/ người thực hiện | Thời gian thực hiện (ngày/ giờ) | Kết quả |
Bước 1 | Nộp hồ sơ: Tổ chức/ Cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh (địa chỉ: Số 11A, đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh) hoặc nộp trực tuyến qua trang web http://dvc.bacninh.gov.vn hoặc địa chỉ Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn). Điều kiện: 1. Văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động trong các trường hợp sau: a) Theo đề nghị của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài và được cơ quan cấp Giấy phép chấp thuận; b) Khi tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài chấm dứt hoạt động theo pháp luật của nước nơi tổ chức xúc tiến thương mại đó thành lập; c) Hết thời hạn hoạt động theo Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện mà tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài không đề nghị gia hạn; d) Hết thời gian hoạt động theo Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện mà không được cơ quan cấp Giấy phép chấp thuận gia hạn; đ) Bị thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo quy định tại Khoản 2 Điều 33 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP (được sửa đổi tại điểm a khoản 5 Điều 1 Nghị định số 14/2014/NĐ-CP). 2. Các trường hợp bị thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện: a) Không chính thức đi vào hoạt động trong thời gian 06 tháng kể từ ngày được cấp Giấy phép; b) Ngừng hoạt động 06 tháng liên tục mà không thông báo với cơ quan cấp Giấy phép thành lập; c) Không hoạt động đúng chức năng của Văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế liên quan mà Việt Nam là thành viên; d) Có bằng chứng cho thấy Văn phòng đại diện tổ chức thực hiện hoặc tham gia hoặc tài trợ cho các hoạt động gây phương hại đến an ninh, quốc phòng, trật tự, an toàn xã hội và trái với truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của Việt Nam; đ) Cơ quan cấp Giấy phép nhận được thông báo chính thức từ các cơ quan có thẩm quyền về việc vi phạm pháp luật về lao động của Việt Nam đến mức phải truy cứu trách nhiệm hình sự của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, Văn phòng đại diện; e) Cơ quan cấp Giấy phép nhận được thông báo chính thức từ các cơ quan có thẩm quyền về việc tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài thuộc danh sách bị áp dụng các biện pháp trừng phạt theo các Nghị quyết của Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.”. - Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ : + Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết giấy biên nhận giao/Thông báo cho người nộp hồ sơ theo quy định, chuyên viên tiếp nhận chuyển hồ sơ về cơ quan chuyên môn ngay trong ngày làm việc đến bộ phận chuyên môn để giải quyết, đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ thì chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo. + Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì chuyên viên tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung hoặc làm lại theo đúng quy định | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh | 0.5 ngày | Phiếu tiếp nhận/ Thông báo |
Bước 2 | Phân công xử lý, kiểm tra, thẩm định hồ sơ Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Lãnh đạo Phòng Quản lý Thương mại phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. Chuyên viên sau khi tiếp nhận hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ: * Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Chuyên viên thẩm định dự thảo văn bản trình lãnh đạo ký duyệt trả hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết: 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện mà không nhận được bất kỳ thông báo, khiếu nại, khiếu kiện của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan, chuyên viên thẩm định hồ sơ xem xét, chấp thuận việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện và dự thảo Quyết định rút Giấy phép trình lãnh đạo phê duyệt. | Phòng Quản lý thương mại | 35.5 ngày |
Thông báo
Dự thảo Kết quả giải quyết TTHC |
Bước 3 | Phê duyệt Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt Quyết định thu hồi Giấy phép hoặc văn bản thông báo từ chối. | Lãnh đạo Sở | 0,5 ngày | Kết quả giải quyết TTHC được phê duyệt |
Bước 4 | Chuyển trả kết quả Sau khi Lãnh đạo Sở ký phê duyệt, chuyên viên được phân công thực hiện số hóa kêt quả giải quyết. Chuyển kết quả giải quyết bản giấy về Phòng TN&GQTTHC của Trung tâm HCC để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân cho cá nhân, tổ chức theo yêu cầu. | Văn phòng Sở | 0,5 ngày | Kết quả được số hóa và Trả cho cá nhân, tổ chức theo yêu cầu |
Bước 5 | Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày chấp thuận việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện và rút Giấy phép, Sở Công Thương có trách nhiệm thông báo về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện cho Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan công an cấp tỉnh nơi Văn phòng đại diện đặt trụ sở và Bộ Công an, Bộ Quốc phòng trong trường hợp Văn phòng đại diện được thành lập theo quy định tại khoản 8 Điều 26 Nghị định 28/2018 Quy định chi tiết Luật quản lý Ngoại thương về một số biện pháp phát triển Ngoại thương..”. | Văn phòng Sở | 7 ngày |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 37 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
- 1Quyết định 739/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực xúc tiến thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 494/QĐ-UBND năm 2024 công bố mới Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực xúc tiến thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Trà Vinh
- 3Quyết định 561/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới lĩnh vực Xúc tiến thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 469/QĐ-BCT năm 2024 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực xúc tiến thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
- 8Quyết định 739/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực xúc tiến thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bình Thuận
- 9Quyết định 494/QĐ-UBND năm 2024 công bố mới Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực xúc tiến thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Trà Vinh
- 10Quyết định 561/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới lĩnh vực Xúc tiến thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục và quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính mới lĩnh vực Xúc tiến thương mại thuộc chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 247/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/03/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Vương Quốc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra