- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 3Quyết định 68/2010/QĐ-TTg quy định hội có tính chất đặc thù do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 11/2010/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội do Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2464/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 28 tháng 9 năm 2011 |
CÔNG NHẬN CÁC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Quyết định số 68/2010/QĐ-TTg ngày 01/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định hội có tính chất đặc thù;
Căn cứ Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 948/TTr-SNV ngày 09/6/2011 và Tờ trình số 1070/TTr-SNV ngày 28/6/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận 13 hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh và 66 hội có phạm vi hoạt động trong huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa là hội có tính chất đặc thù (có danh sách cụ thể kèm theo).
Điều 2. Cơ chế chính sách hỗ trợ cho hội đặc thù
1. Biên chế: Số lượng biên chế tối thiểu thực hiện như sau:
+ Đối với hội hoạt động trong phạm vi tỉnh: 03 chức danh gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Thường trực và 01 cán bộ văn phòng.
+ Đối với hội có phạm vi hoạt động trong huyện, thị xã, thành phố: 02 chức danh gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Thường trực.
(Số lượng trên bao gồm cả đối tượng những người đã nghỉ hưu giữ các chức danh Lãnh đạo chuyên trách tại hội).
2. Chế độ chính sách hỗ trợ đối với hội đặc thù: Thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.
3. Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn các hội lập kế hoạch biên chế; chủ trì phối hợp với Sở Tài chính làm việc với từng tổ chức hội cấp tỉnh và UBND cấp huyện để xác định số lượng biên chế sự nghiệp phù hợp với tình hình thực tế tại từng tổ chức hội và báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh theo quy định.
4. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn các hội đặc thù: Lập kế hoạch kinh phí hoạt động hàng năm; quản lý sử dụng tài sản, tài chính của hội; việc tiếp nhận, sử dụng các nguồn tài trợ của cá nhân, tổ chức nước ngoài và hỗ trợ cơ sở vật chất và phương tiện hoạt động cho các hội đặc thù theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan và các tổ chức hội có tên trong danh sách kèm theo tại Điều 1 có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
CÁC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định số 2464/QĐ-UBND ngày 28/9/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai)
I. Các tổ chức hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh
1. Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Đồng Nai;
2. Hội Sinh viên tỉnh Đồng Nai;
3. Hội Nhà báo tỉnh Đồng Nai;
4. Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh Đồng Nai;
5. Hội Luật gia tỉnh Đồng Nai;
6. Liên minh Hợp tác xã tỉnh Đồng Nai;
7. Hội Người mù tỉnh Đồng Nai;
8. Hội Chữ thập đỏ tỉnh Đồng Nai;
9. Ban Liên lạc tù chính trị tỉnh Đồng Nai;
10. Hội Khuyến học tỉnh Đồng Nai;
11. Hội Cựu Thanh niên xung phong tỉnh Đồng Nai;
12. Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin tỉnh Đồng Nai;
13. Ban Đại diện Hội Người cao tuổi tỉnh Đồng Nai.
II. Các tổ chức hội có phạm vi hoạt động trong huyện, thị xã, thành phố
1. Hội Chữ thập đỏ huyện Xuân Lộc.
2. Hội Chữ thập đỏ huyện Trảng Bom.
3. Hội Chữ thập đỏ huyện Cẩm Mỹ.
4. Hội Chữ thập đỏ huyện Định Quán.
5. Hội Chữ thập đỏ huyện Tân Phú.
6. Hội Chữ thập đỏ huyện Thống Nhất.
7. Hội Chữ thập đỏ huyện Nhơn Trạch.
8. Hội Chữ thập đỏ huyện Long Thành.
9. Hội Chữ thập đỏ huyện Vĩnh Cửu.
10 Hội Chữ thập đỏ thị xã Long Khánh.
11. Hội Chữ thập đỏ thành phố Biên Hòa.
12. Hội Khuyến học huyện Xuân Lộc.
13. Hội Khuyến học huyện Trảng Bom.
14. Hội Khuyến học huyện Cẩm Mỹ.
15. Hội Khuyến học huyện Định Quán.
16. Hội Khuyến học huyện Tân Phú.
17. Hội Khuyến học huyện Thống Nhất.
18. Hội Khuyến học huyện Nhơn Trạch.
19. Hội Chữ thập đỏ huyện Long Thành.
20. Hội Khuyến học huyện Vĩnh Cửu.
21. Hội Khuyến học thị xã Long Khánh.
22. Hội Khuyến học thành phố Biên Hòa.
23. Hội Người mù huyện Xuân Lộc.
24. Hội Người mù huyện Trảng Bom.
25. Hội Người mù huyện Cẩm Mỹ.
26. Hội Người mù huyện Định Quán.
27. Hội Người mù huyện Tân Phú.
28. Hội Người mù huyện Thống Nhất.
29. Hội Người mù huyện Nhơn Trạch.
30. Hội Người mù huyện Long Thành.
31. Hội Người mù huyện Vĩnh Cửu.
32. Hội Người mù thị xã Long Khánh.
33. Hội Người mù thành phố Biên Hòa.
34. Ban Liên lạc tù chính trị huyện Xuân Lộc.
35. Ban Liên lạc tù chính trị huyện Trảng Bom.
36. Ban Liên lạc tù chính trị huyện Cẩm Mỹ.
37. Ban Liên lạc tù chính trị huyện Định Quán.
38. Ban Liên lạc tù chính trị huyện Tân Phú.
39. Ban Liên lạc tù chính trị huyện Thống Nhất.
40. Ban Liên lạc tù chính trị huyện Nhơn Trạch.
41. Ban Liên lạc tù chính trị huyện Long Thành.
42 Ban Liên lạc tù chính trị huyện Vĩnh Cửu.
43. Ban Liên lạc tù chính trị thị xã Long Khánh.
44. Ban Liên lạc tù chính trị thành phố Biên Hòa.
45. Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin huyện Xuân Lộc.
46. Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin huyện Trảng Bom.
47. Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin huyện Cẩm Mỹ.
48. Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin huyện Định Quán.
49. Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin huyện Tân Phú.
50. Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin huyện Thống Nhất.
51. Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin huyện Nhơn Trạch.
52. Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin huyện Long Thành.
53 Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin huyện Vĩnh Cửu.
54. Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin thị xã Long Khánh.
55. Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin thành phố Biên Hòa.
56. Ban Đại diện Hội Người cao tuổi huyện Xuân Lộc.
57. Ban Đại diện Hội Người cao tuổi huyện Trảng Bom.
58. Ban Đại diện Hội Người cao tuổi huyện Cẩm Mỹ.
59. Ban Đại diện Hội Người cao tuổi huyện Định Quán.
60. Ban Đại diện Hội Người cao tuổi huyện Tân Phú.
61. Ban Đại diện Hội Người cao tuổi huyện Thống Nhất.
62. Ban Đại diện Hội Người cao tuổi huyện Nhơn Trạch.
63. Ban Đại diện Hội Người cao tuổi huyện Long Thành.
64. Ban Đại diện Hội Người cao tuổi huyện Vĩnh Cửu.
65. Ban Đại diện Hội Người cao tuổi thị xã Long Khánh.
66. Ban Đại diện Hội Người cao tuổi thành phố Biên Hòa./.
- 1Công văn 2840/UBND-SNV đính chính quyết định 734/QĐ-UBND về việc công nhận các hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 734/QĐ-UBND năm 2011 về công nhận các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi do tỉnh Phú Yên ban hành
- 3Quyết định 1089/QĐ-UBND năm 2014 công nhận các hội có tính chất đặc thù hoạt động trên phạm vi tỉnh Vĩnh Long
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 3Quyết định 68/2010/QĐ-TTg quy định hội có tính chất đặc thù do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 11/2010/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội do Bộ Nội vụ ban hành
- 5Công văn 2840/UBND-SNV đính chính quyết định 734/QĐ-UBND về việc công nhận các hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi tỉnh Phú Yên
- 6Quyết định 734/QĐ-UBND năm 2011 về công nhận các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi do tỉnh Phú Yên ban hành
- 7Quyết định 1089/QĐ-UBND năm 2014 công nhận các hội có tính chất đặc thù hoạt động trên phạm vi tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 2464/QĐ-UBND năm 2011 về công nhận các Hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 2464/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/09/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Nguyễn Thành Trí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/09/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực