- 1Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp 2014
- 2Nghị định 87/2015/NĐ-CP về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước
- 3Thông tư 200/2015/TT-BTC hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 87/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 246/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 03 tháng 3 năm 2021 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp số 69/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bộ Tài chính công bố Kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2020 (triển khai thực hiện trong năm 2021) (Kế hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Cục Tài chính doanh nghiệp chủ trì, phối hợp với các cơ quan đại diện chủ sở hữu và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VỐN NHÀ NƯỚC VÀO DOANH NGHIỆP TRONG NĂM 2020 (TRIỂN KHAI THỰC HIỆN TRONG NĂM 2021)
(Kèm theo Quyết định số: 246/QĐ-BTC ngày 03/3/2021 của Bộ Tài chính)
Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các Cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện giám sát đối với các trường hợp phát sinh hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2020 của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ: (i) có nguồn từ Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp, (ii) có nguồn từ thanh toán trái phiếu đặc biệt.
Các trường hợp khác, Cơ quan đại diện chủ sở hữu chịu trách nhiệm thực hiện giám sát và gửi báo cáo để Bộ Tài chính tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
Đối với các trường hợp đến thời điểm ngày 19/02/2021 chưa gửi Bộ Tài chính Báo cáo tình hình đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2020 và Kế hoạch giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2020 (triển khai thực hiện trong năm 2021) theo đề nghị tại công văn số 15802/BTC-TCDN ngày 23/12/2020 của Bộ Tài chính: Bộ Tài chính không có căn cứ lập và công bố kế hoạch giám sát, các Cơ quan đại diện chủ sở hữu chịu trách nhiệm về việc không gửi báo cáo về Bộ Tài chính và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện giám sát theo quy định.
(Phụ lục 01 kèm theo)
Thực hiện giám sát theo các nội dung quy định tại Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp; Điều 6 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 của Chính phủ về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước; Điều 4 Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước.
Đối với các trường hợp phát sinh hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2020 của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (nguồn từ Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp); Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các Cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện giám sát trực tiếp.
Đối với các trường hợp phát sinh hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2020 của các Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (nguồn từ thanh toán trái phiếu đặc biệt): Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các Cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện giám sát gián tiếp.
Căn cứ Kế hoạch giám sát đề xuất gửi Bộ Tài chính, các Cơ quan đại diện chủ sở hữu chịu trách nhiệm giám sát trực tiếp hoặc giám sát gián tiếp theo các nội dung, mẫu biểu quy định, hướng dẫn tại Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, Điều 6 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP và Điều 4 Thông tư số 200/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính.
4.1. Bộ Tài chính công khai Quyết định về Kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2020 (triển khai thực hiện trong năm 2021) trên cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính theo quy định.
4.2. Các Cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện giám sát theo Kế hoạch giám sát đã đề xuất, hoàn thiện và gửi Báo cáo tình hình đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2020 về Bộ Tài chính trước ngày 31/5/2021 theo quy định tại Khoản 3 Điều 7 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 của Chính phủ, trong đó báo cáo đầy đủ các nội dung theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 của Chính phủ và Điều 4 Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính.
4.3. Các Cơ quan đại diện chủ sở hữu phối hợp với Bộ Tài chính để thực hiện Kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2020 (triển khai thực hiện trong năm 2021)./.
KẾ HOẠCH GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VỐN NHÀ NƯỚC VÀO DOANH NGHIỆP TRONG NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 246/QĐ-BTC ngày 03/3/2021 của Bộ Tài chính)
TT | Đối tượng giám sát (cơ quan đại diện chủ sở hữu) | Nội dung giám sát | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian giám sát | Phương thức giám sát | Ghi chú |
1 | Bộ Quốc phòng | Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp | Bộ Tài chính | Bộ Quốc phòng | theo quy định | giám sát trực tiếp đối với 02 doanh nghiệp (TCT 15, Công ty TNHH MTV 16) có nguồn bổ sung vốn điều lệ từ Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp | Đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho 50 doanh nghiệp chủ yếu từ ngân sách trung ương, Quỹ Đầu tư phát triển tại doanh nghiệp, Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp.... |
2 | Ngân hàng nhà nước Việt Nam | Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp | Bộ Tài chính | Ngân hàng nhà nước Việt Nam | theo quy định | giám sát gián tiếp | Đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam từ thanh toán trái phiếu đặc biệt |
3 | Bộ Giao thông vận tải | Bộ Tài chính không thực hiện giám sát, đề nghị các Cơ quan đại diện chủ sở hữu chịu trách nhiệm thực hiện giám sát và gửi báo cáo theo quy định | Đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam từ nguồn Quỹ Đầu tư phát triển | ||||
4 | Bộ Tài chính | Đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho Công ty TNHH MTV Xổ số điện toán Việt Nam từ Quỹ Đầu tư phát triển | |||||
5 | Bộ Công an | Bộ Tài chính không thực hiện giám sát do Các cơ quan đại diện chủ sở hữu không phát sinh đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2020 | |||||
6 | Bộ Công Thương | ||||||
7 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | ||||||
8 | Bộ Khoa học và Công nghệ | ||||||
9 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | ||||||
10 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||||||
11 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | ||||||
12 | Bộ Xây dựng | ||||||
13 | Bộ Y tế | ||||||
14 | Đài Tiếng nói Việt Nam | ||||||
15 | Đài Truyền hình Việt Nam | ||||||
16 | Thông tấn xã Việt Nam | ||||||
17 | Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp | ||||||
18 | Bộ Thông tin và Truyền thông | Bộ Tài chính không lập Kế hoạch giám sát do không nhận được báo cáo, các Cơ quan đại diện chủ sở hữu chịu trách nhiệm trước pháp luật về thực hiện giám sát theo quy định | |||||
19 | Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch | ||||||
20 | Viện Hàn lâm khoa học và công nghệ | ||||||
1 | An Giang | Bộ Tài chính không thực hiện giám sát, đề nghị các Cơ quan đại diện chủ sở hữu chịu trách nhiệm thực hiện giám sát và gửi báo cáo theo quy định | Đầu tư cho 03 DN: bổ sung vốn điều lệ cho Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi An Giang từ Quỹ Đầu tư phát triển; bổ sung vốn Nhà nước tại CTCP Điện nước An Giang, CTCP Du lịch An Giang từ cổ tức | ||||
2 | Bến Tre | không đầu tư bổ sung vốn điều lệ mà giảm vốn điều lệ tại công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Bến Tre số tiền 15.260 triệu theo Quyết định của kiểm toán | |||||
3 | Bình Định | Đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho 03 DNNN: Công ty TNHH Lâm nghiệp Hà Thanh, Công ty TNHH Lâm nghiệp Quy Nhơn, Công ty TNHH Lâm nghiệp Sông Kôn | |||||
4 | Bình Thuận | Bổ sung vốn điều lệ từ Quỹ đầu tư phát triển vào Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi Bình Thuận | |||||
5 | Điện Biên | Bổ sung vốn điều lệ của công ty TNHH Quản lý Thủy Nông | |||||
6 | Hà Tĩnh | Đầu tư vốn nhà nước vào CTCP cấp nước Hà Tĩnh | |||||
7 | Hậu Giang | Đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Hậu Giang từ Quỹ Đầu tư phát triển | |||||
8 | Hòa Bình | Đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho công ty TNHH MTV XSKT Hòa Bình | |||||
9 | Lào Cai | Trong năm 2020: Bổ sung VĐL cho Công ty TNHH MTV XSKT Lào Cai | |||||
10 | Ninh Thuận | Bổ sung vốn điều lệ từ Quỹ đầu tư phát triển vào Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết Ninh Thuận | |||||
11 | Phú Thọ | Tăng vốn điều lệ cho Công ty TNHH MTV KTCT thủy lợi (do tiếp nhận hệ thống công trình thủy lợi) và CTCP cấp nước Phú Thọ (do Đại hội cổ đông trả cổ tức năm 2019 bằng cổ phần) | |||||
12 | Quảng Nam | Đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho Công ty TNHH MTV khai thác thủy lợi Quảng Nam | |||||
13 | Quảng Trị | Đầu tư cho Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết Quảng Trị bằng nguồn ngân sách địa phương | |||||
14 | Thanh Hóa | Đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho 03 DN từ Quỹ Đầu tư phát triển | |||||
15 | Thành phố Hà Nội | Đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho 03 DN: Công ty TNHH MTV Thủy lợi Sông Tích, Công ty TNHH MTV ĐTPT Thủy lợi Sông Đáy và TCT ĐTPT Hạ tầng UDIC | |||||
16 | Thừa Thiên Huế | Bộ Tài chính không thực hiện giám sát, đề nghị các Cơ quan đại diện chủ sở hữu chịu trách nhiệm thực hiện giám sát và gửi báo cáo theo quy định | Đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết và Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Tiền Phong từ Quỹ Đầu tư phát triển của DN | ||||
17 | Tiền Giang | Công ty TNHH MTV cấp nước Tiền Giang: điều chỉnh tăng vốn điều lệ từ 286.584.247.440 đồng thành 320.768.049.662 đồng, tăng 34.183.802.222 đồng (bằng với vốn chủ sở hữu hiện có theo sổ sách kế toán của Công ty tại thời điểm ngày 31/12/2019; do điều chỉnh tăng, giảm các tài sản, nguồn vốn) - Công ty TNHH MTV khai thác công trình Thủy lợi Tiền Giang: điều chỉnh tăng vốn điều lệ từ 309.359.022.341 đồng thành 311.021.465.338 đồng, tăng 1.662.442.997 đồng (bằng vốn chủ sở hữu hiện có theo sổ sách kế toán Công ty tại thời điểm 31/12/2019). - Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số | |||||
18 | Trà Vinh | bổ sung vốn điều lệ cho Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết tỉnh Trà Vinh với số tiền 20.610.000.000 đồng từ Quỹ đầu tư phát triển được trích từ lợi nhuận sau thuế năm 2019 | |||||
19 | Yên Bái | Đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho Công ty TNHH MTV XSKT Yên Bái | |||||
20 | Bắc Giang | Bộ Tài chính không thực hiện giám sát do các Cơ quan đại diện chủ sở hữu không phát sinh đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2020 | |||||
21 | Bắc Kạn | ||||||
22 | Bình Dương | ||||||
23 | Đắk Lắk | ||||||
24 | Đắk Nông | ||||||
25 | Đồng Tháp | ||||||
26 | Gia Lai | ||||||
27 | Hà Giang | ||||||
28 | Hải Dương | ||||||
29 | Hưng Yên | ||||||
30 | Khánh Hòa | ||||||
31 | Kon Tum | ||||||
32 | Lai Châu | ||||||
33 | Lâm Đồng | ||||||
34 | Lạng Sơn | ||||||
35 | Long An | ||||||
36 | Nam Định | ||||||
37 | Nghệ An | ||||||
38 | Ninh Bình | ||||||
39 | Phú Yên | ||||||
40 | Quảng Bình | ||||||
41 | Quảng Ngãi | ||||||
42 | Quảng Ninh | ||||||
43 | Sóc Trăng | ||||||
44 | Sơn La | Bộ Tài chính không thực hiện giám sát do các Cơ quan đại diện chủ sở hữu không phát sinh đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2020 | |||||
45 | Tây Ninh | ||||||
46 | Thành phố Cần Thơ | ||||||
47 | Thành phố Đà Nẵng | ||||||
48 | Thành phố Hải Phòng | ||||||
40 | Thành phố Hồ Chí Minh | ||||||
50 | Tuyên Quang | ||||||
51 | Vĩnh Phúc | ||||||
52 | Bà Rịa - Vũng Tàu | Bộ Tài chính không lập Kế hoạch giám sát do không nhận được báo cáo, các Cơ quan đại diện chủ sở hữu chịu trách nhiệm trước pháp luật về thực hiện giám sát theo quy định | |||||
53 | Bạc Liêu | ||||||
54 | Bắc Ninh | ||||||
55 | Bình Phước | ||||||
56 | Cà Mau | ||||||
57 | Cao Bằng | ||||||
58 | Đồng Nai | ||||||
50 | Hà Nam | ||||||
60 | Kiên Giang | ||||||
61 | Thái Bình | ||||||
62 | Thái Nguyên | ||||||
63 | Vĩnh Long |
- 1Thông tư 48/2017/TT-BQP Quy chế giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động đối với doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc Bộ Quốc phòng
- 2Quyết định 611/QĐ-BTC năm 2019 công bố Kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2018 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 281/QĐ-BTC năm 2020 công bố Kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2019 do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 514/TTg-PL năm 2021 về rà soát, kiến nghị sửa đổi, bổ sung các quy định của pháp luật gây vướng mắc, ách tắc, cản trở hoạt động đầu tư, kinh doanh và đời sống xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 36/2021/TT-BTC hướng dẫn nội dung về đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp quy định tại Nghị định 91/2015/NĐ-CP; 32/2018/NĐ-CP; 121/2020/NĐ-CP và 140/2020/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 6851/VPCP-DMDN năm 2021 về báo cáo giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp năm 2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 133/NQ-CP năm 2022 thông qua dự thảo Báo cáo về hoạt động đầu tư, quản lý, sử dụng vốn Nhà nước tại doanh nghiệp năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 408/QĐ-BTC năm 2023 về Kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp phát sinh trong năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 4600/BTC-TCDN năm 2023 thực hiện Nghị định 87/2015/NĐ-CP về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp 2014
- 2Nghị định 87/2015/NĐ-CP về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước
- 3Thông tư 200/2015/TT-BTC hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 87/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 5Thông tư 48/2017/TT-BQP Quy chế giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động đối với doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc Bộ Quốc phòng
- 6Quyết định 611/QĐ-BTC năm 2019 công bố Kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2018 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 281/QĐ-BTC năm 2020 công bố Kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2019 do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 514/TTg-PL năm 2021 về rà soát, kiến nghị sửa đổi, bổ sung các quy định của pháp luật gây vướng mắc, ách tắc, cản trở hoạt động đầu tư, kinh doanh và đời sống xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 36/2021/TT-BTC hướng dẫn nội dung về đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp quy định tại Nghị định 91/2015/NĐ-CP; 32/2018/NĐ-CP; 121/2020/NĐ-CP và 140/2020/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 6851/VPCP-DMDN năm 2021 về báo cáo giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp năm 2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 133/NQ-CP năm 2022 thông qua dự thảo Báo cáo về hoạt động đầu tư, quản lý, sử dụng vốn Nhà nước tại doanh nghiệp năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 408/QĐ-BTC năm 2023 về Kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp phát sinh trong năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Công văn 4600/BTC-TCDN năm 2023 thực hiện Nghị định 87/2015/NĐ-CP về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 246/QĐ-BTC công bố Kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2020 (triển khai trong năm 2021) do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 246/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/03/2021
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Huỳnh Quang Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực