Hệ thống pháp luật

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 245/2000/QĐ-NHNN7

Hà Nội, ngày 02 tháng 8 năm 2000

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 245/2000/QĐ-NHNN7 NGÀY 2 THÁNG 8 NĂM 2000 VỀ VIỆC THỰC HIỆN CƠ CHẾ THANH TOÁN TẠM THỜI BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM VÀ KÍP LÀO GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997;
Căn cứ thoả thuận Cửa Lò ngày 23/8/1999 giữa Chính phủ Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào và Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 384/CP-KTTH ngày 21/4/2000 và Công văn số 2277/VPCP-KTTH ngày 07/6/2000;
Sau khi thống nhất ý kiến với các Bộ: Tài chính, Thương mại, Kế hoạch và Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Các chủ dự án phía Việt Nam; các tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam thực hiện các dự án viện trợ hoặc các dự án đầu tư của Chính phủ Việt Nam tại Lào có nhu cầu sử dụng vốn của dự án tại Lào phải mở tài khoản đồng Việt Nam tại hệ thống Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam hoặc Chi nhánh Ngân hàng liên doanh Lào - Việt tại Việt Nam để tiếp nhận phần vốn sử dụng tại Lào do Bộ Tài chính Việt Nam cấp phát.

Điều 2. Các tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam có hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ với Lào hoặc có các hoạt động khác phát sinh thu - chi tại Lào có nhu cầu thanh toán bằng đồng Việt Nam và kíp Lào, phải mở tài khoản đồng Việt Nam tại Chi nhánh Ngân hàng liên doanh Lào - Việt tại Việt Nam hoặc tại hệ thống Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam hoặc tại các Ngân hàng Thương mại thực hiện thanh toán với Lào bằng đồng Việt Nam và kíp Lào.

Điều 3. Các doanh nghiệp Việt Nam được cơ quan có thẩm quyền cho phép đầu tư sang Lào (không bao gồm các doanh nghiệp thực hiện các dự án đầu tư của Chính phủ Việt Nam tại Lào quy định tại các Điều 1 quyết định này) nếu có nhu cầu bán đồng Việt Nam lấp kíp Lào để chi tiêu tại Lào hoặc dùng kíp Lào thu được ở Lào mua đồng Việt Nam để chuyển về nước thì có thể mở tài khoản đồng Việt Nam tại Chi nhánh Ngân hàng liên doanh Lào - Việt tại Việt Nam hoặc hệ thống Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam hoặc tại các Ngân hàng Thương mại thực hiện thanh toán với Lào bằng đồng Việt Nam và kíp Lào để thực hiện việc mua, bán, thanh toán và chuyển tiền.

Điều 4. Các Ngân hàng Thương mại có khách hàng là các tổ chức, doanh nghiệp quy định tại Điều 2, Điều 3 Quyết định này có nhu cầu thanh toán với Lào bằng đồng Việt Nam và kíp Lào thì có thể tự tổ chức thanh toán hoặc liên hệ với chi nhánh Ngân hàng liên doanh Lào - Việt tại Việt Nam thiết lập quan hệ đại lý thanh toán để đáp ứng nhu cầu thanh toán của khách hàng.

Điều 5. Các chủ dự án phía Việt Nam, các tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam quy định tại Điều 1, Điều 2 và Điều 3 Quyết định này có nhu cầu mở tài khoản đồng Việt Nam, tài khoản kíp Lào tại Lào để thực hiện dự án hoặc phục vụ hoạt động, kinh doanh được Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trên địa bàn nơi tổ chức, doanh nghiệp đóng trụ sở chính cấp giấy phép mở tài khoản đồng Việt Nam, giấy phép mở tài khoản kíp Lào tại Ngân hàng liên doanh Lào - Việt tại Lào. Hồ sơ gửi Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố để xin cấp giấy phép gồm:

1. Đơn xin cấp giấy phép mở và sử dụng tài khoản tại Ngân hàng liên doanh Lào - Việt tại Lào (Phụ lục 1);

2. Bản sao công chứng quyết định thành lập tổ chức, doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký mã số kinh doanh xuất nhập khẩu hoặc giấy phép đầu tư hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam giao nhiệm vụ thực hiện dự án viện trợ của Chính phủ Việt Nam dành cho Lào hoặc dự án đầu tư của Chính phủ Việt Nam tại Lào.

3. Các giấy tờ có liên quan chứng minh nhu cầu mở tài khoản tại Lào (nếu có).

Trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố thực hiện cấp giấy phép cho chủ dự án phía Việt Nam hoặc cho tổ chức, doanh nghiệp (Phụ lục 2). Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố phải có văn bản giải thích rõ lý do.

Điều 6. Các chủ dự án phía Việt Nam, các tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam quy định tại Điều 5 Quyết định này được sử dụng tài khoản đồng Việt Nam, tài khoản kíp Lào tại Ngân hàng liên doanh Lào - Việt tại Lào vào các mục đích sau:

1. Tài khoản đồng Việt Nam:

a. Phần thu:

- Các khoản thu đồng Việt Nam từ xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ và các hoạt động khác được pháp luật của Lào cho phép;

- Các khoản thu từ việc bán kíp Lào cho Ngân hàng liên doanh Lào - Việt tại Lào.

- Các khoản chuyển tiền từ Việt Nam.

b. Phần chi:

- Thanh toán các nhu cầu về hàng hoá, dịch vụ, đầu tư, viện trợ và các hoạt động khác được pháp luật của Lào cho phép;

- Bán đồng Việt Nam cho Ngân hàng liên doanh Lào - Việt tại Lào lấy kíp Lào để sử dụng tại Lào;

- Các khoản chuyển tiền về Việt Nam.

2. Tài khoản kíp Lào:

a. Phần thu:

- Các khoản tiền kíp Lào từ xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ và các hoạt động khác được pháp luật của Lào cho phép;

- Các khoản tiền kíp Lào thu từ việc bán đồng Việt Nam theo quy định tại Điều 7 Quyết định này (Chi nhánh Ngân hàng liên doanh Lào - Việt tại Việt Nam hoặc hệ thống Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam sẽ trả kíp Lào vào tài khoản kíp Lào của đơn vị tại Lào).

- Các khoản tiền kíp Lào thu từ việc bán đồng Việt Nam cho Ngân hàng liên doanh Lào - Việt tại Lào.

b. Phần chi:

- Thanh toán các nhu cầu về hàng hoá, dịch vụ, đầu tư, viện trợ và các hoạt động khác được pháp luật của Lào cho phép;

- Bán lại kíp Lào cho Ngân hàng liên doanh Lào - Việt tại Lào để lấy đồng Việt Nam, Ngân hàng liên doanh Lào - Việt tại Lào sẽ trả đồng Việt Nam cho đơn vị vào tài khoản đồng Việt Nam tại Ngân hàng liên doanh Lào - Việt tại Lào hoặc tại Việt Nam.

Điều 7. Các chủ dự án phía Việt Nam, các tổ chức và doanh nghiệp Việt Nam quy định tại Điều 1, Điều 2 và Điều 3 Quyết định này khi có nhu cầu chi tiêu tại Lào phải bán đồng Việt Nam trên tài khoản cho Ngân hàng liên doanh Lào - Việt hoặc hệ thống Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam hoặc các Ngân hàng Thương mại thanh toán với Lào bằng đồng Việt Nam và kíp Lào lấy kíp Lào để thanh toán cho phía Lào hoặc thanh toán chi tiêu tại Lào.

Điều 8. Tỷ giá mua bán giữa đồng Việt Nam với kíp Lào là tỷ giá do các Ngân hàng tham gia thanh toán bằng đồng Việt Nam và kíp Lào xác định tại thời điểm mua, bán trên cơ sở cung cầu trên thị trường.

Các Ngân hàng tham gia thanh toán bằng đồng Việt Nam và kíp Lào có trách nhiệm niêm yết công khai tại quầy giao dịch tỷ giá mua, bán giữa đồng Việt Nam với kíp Lào.

Điều 9. Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam phối hợp với Chi nhánh Ngân hàng liên doanh Lào - Việt tại Việt Nam xây dựng chế độ, thủ tục mở tài khoản và hướng dẫn thanh toán kíp Lào và đồng Việt Nam trong nội bộ hệ thống Ngân hàng giữa Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam với Ngân hàng liên doanh Lào - Việt và giữa Chi nhánh Ngân hàng liên doanh Lào - Việt tại Việt Nam với Ngân hàng liên doanh Lào - Việt tại Lào và cho khách hàng theo nội dung của Quyết định này.

Các Ngân hàng Thương mại có nhu cầu thanh toán với Lào bằng đồng Việt Nam và kíp Lào thông qua Chi nhánh Ngân hàng liên doanh Lào - Việt tại Việt Nam phối hợp với Chi nhánh Ngân hàng liên doanh Lào - Việt tại Việt Nam để thoả thuận về cơ chế thanh toán giữa hai ngân hàng theo nội dung của Quyết định này.

Điều 10. Chậm nhất ngày 10 hàng tháng, Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam chịu trách nhiệm báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) về tình hình thực hiện cơ chế thanh toán tạm thời giữa Việt Nam và Lào trong tháng trước theo các quy định tại Quyết định này (phụ lục 3).

Điều 11. Chậm nhất ngày 10 hàng tháng, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) tình hình cấp giấy phép mở tài khoản tại Ngân hàng liên doanh Lào - Việt tại Lào cho các tổ chức, doanh nghiệp, chủ dự án phía Việt Nam trên địa bàn trong tháng trước.

Điều 12. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2000 đến ngày 15/2/2001.

Điều 13. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng Giám đốc Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam, Tổng giám đốc (Giám đốc) các Ngân hàng Thương mại, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng liên doanh Lào - Việt tại Việt Nam chịu trách nhiệm hướng dẫn, thi hành Quyết định này.

 

Dương Thu Hương

(Đã ký)

 

PHỤ LỤC 1

TỔ CHỨC (DOANH NGHIỆP)

Số:......./CV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

...., ngày... tháng... năm....

ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH LÀO VIỆT TẠI LÀO

Kính gửi: Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố....

Tên tổ chức, doanh nghiệp:...........................................................................

Tên giao dịch đối ngoại (nếu có):.................................................................

Trụ sở chính:.................................................................................................

Điện thoại:............................................ Fax:................................................

Quyết định thành lập số:...............................................................................

Cơ quan cấp.......................................... ngày................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:

* Nếu là tổ chức thực hiện dự án thì ghi số văn bản giao nhiệm vụ thực hiện dự án

Cơ quan cấp.............................................. ngày cấp.....................................

Lĩnh vực kinh doanh: ...................................................................................

* Nếu là tổ chức thực hiện dự án thì ghi lĩnh vực dự án thực hiện

Vốn điều lệ: ..................................................................................................

* Nếu là tổ chức thực hiện dự án thì ghi vốn thực hiện dự án

Đề nghị Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố.......... xem xét và cấp giấy phép mở tài khoản ở Ngân hàng liên doanh Lào Việt tại Lào.

Loại tài khoản xin mở: .................................................................................

Mục đích mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài: ............................................

.......................................................................................................................

Chúng tôi xin chịu trách nhiệm về tính trung thực của các thông tin trên và cam kết thực hiện đúng các quy định quản lý ngoại hối hiện hành của Nhà nước.

Hồ sơ gửi kèm:

Thủ trưởng đơn vị

(ký tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC 2

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ....

Số:..........

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

....., ngày.... tháng.... năm......

 

GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
TỈNH, THÀNH PHỐ...................

Căn cứ Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17/8/1998 của Chính phủ về quản lý ngoại hối;
Căn cứ Quyết định số ...../2000/QĐ-NHNN7 ngày.... tháng... năm... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc thực hiện cơ chế thanh toán tạm thời bằng đồng Việt Nam và kíp Lào giữa Việt Nam và Lào;
Xét hồ sơ xin cấp giấy phép mở và sử dụng tài khoản tại Ngân hàng liên doanh Lào - Việt tại Lào.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép... tên tổ chức, doanh nghiệp.... (tên giao dịch quốc tế:....) được thành lập theo Quyết định số.... ngày.... của..., trụ sở chính:....., được mở tài khoản.... (đồng Việt Nam, kíp Lào)..... tại Ngân hàng liên doanh Lào Việt tại Lào:

Nội dung sử dụng tài khoản:

- Thu:..........

- Chi:...........

Điều 2. Tài khoản này được sử dụng đến ngày 15/02/2001. Hết thời gian nói trên,..... (tên tổ chức, doanh nghiệp)..... phải làm thủ tục tất toán tài khoản.

Điều 3.......(tên tổ chức, doanh nghiệp).... phải thực hiện thu - chi trên tài khoản theo đúng các quy định của Ngân hàng Nhà nước về quản lý ngoại hối. Hàng tháng, đơn vị có trách nhiệm báo cáo chi tiết về tình hình thu - chi, số dư trên tài khoản này cho Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố.... vào ngày 10 của đầu tháng sau.

...... (tên tổ chức, doanh nghiệp)...... phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi hành vi sai phạm của mình và tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo các quy định hiện hành.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Điều 5. Thủ trưởng.... (tổ chức, doanh nghiệp).... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

GIÁM ĐỐC

Nơi nhận:

- Đơn vị được cấp giấy phép;

- Vụ Quản lý Ngoại hối;

- Lưu.

PHỤ LỤC 3

NGÂN HÀNG ĐT&PTVN

Số:....../

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

....., ngày.... tháng.... năm......

 

BÁO CÁO

VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ THANH TOÁN TẠM THỜI GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO

Tháng:...... năm.........

Kính gửi: Vụ Quản lý Ngoại hối - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

47 - 49 Lý Thái Tổ, Hà Nội, Việt Nam

Fax: 048 - 8268789

I. TÌNH HÌNH MUA, BÁN VND VỚI KHÁCH HÀNG:

1. Tổng số giao dịch trong tháng:......................................................

Số giao dịch mua VND vào:..............................................

Số giao dịch bán VND ra:.................................................

Số doanh nghiệp giao dịch với ngân hàng:........................

2. Doanh số giao dịch trong tháng:....................................................

Doanh số mua VND vào:..............................................

Doanh số bán VND ra:..................................................

3. Tỷ giá áp dụng

Tỷ giá cao nhất: Mua vào:............... bán ra...................

Tỷ giá thấp nhất: Mua vào:............... bán ra..................

4. Số dư lũy kế kíp Lào cuối tháng:....................................................

5. Các nội dung lưu ý khác:................................................................

(Gửi kèm bảng kê chi tiết các giao dịch)

II. TÌNH HÌNH MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN KÍP LÀO TẠI LÀO CỦA CÁC ĐƠN VỊ

1. Số các đơn vị mở tài khoản kíp Lào tại NHLD Lào Việt tại Lào:.............

2. Tổng số dư trên tài khoản kíp Lào đầu tháng:...........................................

3. Tổng số gửi vào trong tháng:.....................................................................

Trong đó:

- Thu tại Lào:................................................................................

- Thu từ bán VND cho Ngân hàng:...............................................................

4. Tổng số rút ra trong tháng:

Trong đó:

- Chi tại Lào:.............................................................................................

- Chi mua VND của Ngân hàng:...............................................................

5. Tổng số dư kíp Lào cuối tháng:............................................................

III. TÌNH HÌNH MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN ĐỒNG VIỆT NAM TẠI LÀO CỦA CÁC ĐƠN VỊ

1. Số các đơn vị mở tài khoản đồng Việt Nam tại NH LD Lào Việt tại Lào:.....

2. Tổng số dư trên tài khoản VND đầu tháng:...............................................

3. Tổng số gửi vào trong tháng:.....................................................................

Trong đó:

- Thu tại Lào:................... ..............................................................................

- Thu từ bán LAK cho Ngân hàng: ................................................................

- Thu chuyển từ Việt Nam sang:.....................................................................

4. Tổng số rút ra trong tháng:............. ............................................................

Trong đó:

- Chi tại Lào:................... ..............................................................................

- Chi mua LAK của Ngân hàng: ................................................................

- Chuyển về nước:.........................................................................................

5. Tổng số dư VND cuối tháng:....................................................................

Tổng giám đốc

(Ký tên, đóng dấu)

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 245/2000/QĐ-NHNN7 về việc thực hiện cơ chế thanh toán tạm thời bằng đồng Việt Nam và kíp Lào giữa Việt Nam và Lào do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

  • Số hiệu: 245/2000/QĐ-NHNN7
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 02/08/2000
  • Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
  • Người ký: Dương Thu Hương
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản