Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2448/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2009 |
QUY ĐỊNH NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÁC VỤ, VĂN PHÒNG THUỘC TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 106/2009/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ, Văn phòng thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 40/2004/QĐ-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Ban, Văn phòng thuộc Cục Dự trữ quốc gia.
Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
VỀ NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÁC VỤ, VĂN PHÒNG THUỘC TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BTC ngày tháng năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Vụ, Văn phòng là các đơn vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao theo quy định tại Quyết định số 106/2009/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính. Vụ, Văn phòng thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước có các nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:
Điều 1. Vụ Chính sách và Pháp chế
1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính:
a) Dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội, dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, dự thảo nghị định của Chính phủ, dự thảo quyết định của Thủ tướng Chính phủ và các thông tư, thông tư liên tịch trong lĩnh vực dự trữ nhà nước theo phân công của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước;
b) Chương trình, kế hoạch hàng năm về xây dựng pháp luật, các văn bản quy phạm pháp luật về dự trữ nhà nước.
2. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước xem xét, quyết định:
a) Chương trình, kế hoạch tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật về dự trữ nhà nước và các pháp luật khác có liên quan;
b) Chương trình, kế hoạch kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật; thực hiện cải cách hành chính trong hoạt động quản lý dự trữ nhà nước hàng năm.
3. Tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt.
4. Thẩm định về mặt pháp lý đối với các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản khác do các đơn vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước xây dựng trước khi trình Tổng cục trưởng xem xét, quyết định hoặc để trình cấp cóp thẩm quyền quyết định.
5. Là đầu mối tham gia ý kiến đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, các đề án của các Bộ, ngành, cơ quan liên quan theo phân công của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
6. Kiểm tra, tổng kết tình hình thực hiện pháp luật về dự trữ nhà nước; kiến nghị bổ sung, sửa đổi để hoàn thiện hệ thống pháp luật quản lý các hoạt động dự trữ nhà nước.
7. Tổ chức công tác kiểm tra việc thực hiện các văn bản do Tổng cục Dự trữ Nhà nước ban hành; là đầu mối tổ chức công tác kiểm tra việc thực hiện văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực dự trữ nhà nước.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước giao.
1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính:
a) Chiến lược, kế hoạch phát triển dự trữ nhà nước trong từng thời kỳ, chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hành động, đề án, dự án quan trọng thuộc lĩnh vực dự trữ nhà nước theo phân công của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước;
b) Các văn bản về quản lý kế hoạch và ngân sách dự trữ nhà nước;
c) Danh mục, tổng mức dự trữ, mức tăng dự trữ từng loại hàng và tổng mức tăng dự trữ nhà nước trong từng thời kỳ;
d) Kế hoạch và dự toán ngân sách Trung ương hàng năm chi cho hoạt động dự trữ nhà nước, phương án phân bổ cho các Bộ, ngành được Chính phủ phân công trực tiếp quản lý hàng dự trữ nhà nước;
đ) Kế hoạch đặt hàng dự trữ nhà nước tại các Bộ, ngành được Chính phủ giao trực tiếp quản lý hàng dự trữ; việc sử dụng dự trữ nhà nước trong các trường hợp khẩn cấp, tham gia bình ổn thị trường hoặc trong các trường hợp cần thiết khác;
e) Cấp tăng vốn dự trữ nhà nước; cấp chi phí nhập, xuất, mua, bán, bảo quản, cứu trợ, viện trợ, bảo hiểm hàng dự trữ nhà nước cho các Bộ, ngành, cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý hàng dự trữ nhà nước;
h) Thẩm định quyết toán vốn mua hàng dự trữ, phí bảo quản, cứu trợ, viện trợ của các Bộ, ngành và vốn mua hàng dự trữ của Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
2. Tổ chức thực hiện chiến lược, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án thuộc lĩnh vực dự trữ nhà nước sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt.
3. Tham mưu giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước trong việc:
a) Quản lý dự trữ nhà nước bằng tiền theo quy định của pháp luật;
b) Đặt hàng dự trữ nhà nước tại các cơ quan, đơn vị dự trữ và thực hiện ký hợp đồng bảo quản theo kế hoạch đã được phê duyệt;
c) Giao kế hoạch dự trữ hàng năm cho các đơn vị thuộc Tổng cục;
d) Xây dựng phương án giá, mức giá mua, giá bán hàng dự trữ nhà nước do Tổng cục trực tiếp quản lý.
4. Là đầu mối tham gia ý kiến đối với phương án giá, các quy định cụ thể về quản lý giá trong hoạt động dự trữ nhà nước.
5. Hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp tình hình thực hiện quản lý dự trữ nhà nước; thực hiện công tác thống kê, báo cáo định kỳ, đột xuất về công tác quản lý hàng dự trữ nhà nước theo quy định.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước giao.
Điều 3. Vụ Khoa học và Công nghệ bảo quản
1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính:
a) Kế hoạch phát triển công nghệ bảo quản hàng dự trữ nhà nước trong từng thời kỳ;
b) Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thuộc lĩnh vực dự trữ nhà nước;
c) Định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực dự trữ nhà nước.
2. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước xem xét, quyết định:
a) Kế hoạch bảo quản hàng dự trữ, kế hoạch bảo đảm trang biết bị kỹ thuật, sửa chữa nhỏ phục vụ công tác bảo quản hàng dự trữ;
b) Kế hoạch nghiên cứu khoa học và công nghệ bảo quản;
c) Áp dụng các giải pháp công nghệ tiên tiến trong bảo quản hàng dự trữ nhà nước.
3. Tổ chức thực hiện kế hoạch, chương trình, dự án, đề án được duyệt; sử dụng có hiệu quả các nguồn lực khoa học và công nghệ phục vụ công tác bảo quản hàng dự trữ.
4. Tổ chức thực hiện công tác quản lý chất lượng hàng dự trữ theo quy định của pháp luật.
5. Hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị dự trữ thực hiện các quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật và các quy định về bảo quản hàng dự trữ.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước giao.
Điều 4. Vụ Quản lý hàng dự trữ
1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính:
a) Các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý hàng dự trữ nhà nước;
b) Quy chế, quy trình quản lý hoạt động nhập, xuất, mua, bán hàng dự trữ nhà nước;
c) Kế hoạch nhập, xuất, mua, bán, kế hoạch luân phiên đổi hàng, điều chuyển nội bộ hàng dự trữ nhà nước do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý.
2. Tham mưu giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước trong việc:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện việc đấu thầu, đấu giá, mua, bán hàng dự trữ nhà nước do Tổng cục trực tiếp quản lý theo phân công, phân cấp quản lý của Bộ Tài chính;
b) Thẩm định kế hoạch, hồ sơ, kết quả đấu thầu, đấu giá về mua, bán hàng dự trữ nhà nước do các đơn vị dự trữ thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước làm chủ đầu tư theo phân công, phân cấp của Bộ Tài chính và theo quy định của pháp luật.
3. Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước trong việc: quản lý, nhập, xuất, mua, bán hàng dự trữ nhà nước theo kế hoạch được duyệt; xuất, cấp hàng dự trữ để cứu trợ, cứu hộ, cứu nạn, viện trợ quốc tế, tham gia bình ổn thị trường hoặc cho các trường hợp khẩn cấp khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
4. Hướng dẫn các đơn vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước thực hiện bảo hiểm, bảo vệ, phòng chống cháy nổ, phòng chống bão lụt, khắc phục hậu quả, bảo đảm an toàn hàng hoá, tài sản, kho tàng dự trữ nhà nước theo quy định.
5. Thực hiện công tác thống kê, tổng hợp báo cáo tình hình mua, bán, nhập, xuất, tồn kho hàng dự trữ tại các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực định kỳ và đột xuất.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước giao.
1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính:
a) Quy hoạch tổng thể, quy hoạch chi tiết hệ thống mạng lưới kho dự trữ nhà nước;
b) Các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý tài chính dự trữ nhà nước;
c) Kế hoạch tài chính, dự toán ngân sách hàng năm của Tổng cục Dự trữ Nhà nước;
d) Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản, hiện đại hoá cơ sở vật chất kỹ thuật, cải tạo, sửa chữa lớn của Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
2. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước xem xét, quyết định:
a) Phương án phân bổ dự toán ngân sách, vốn đầu tư xây dựng cơ bản, sửa chữa lớn cho các đơn vị, các dự án đầu tư;
b) Danh mục, kế hoạch mua sắm trang thiết bị, tài sản, kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu và giá gói thầu thuộc thẩm quyền của Tổng cục trưởng theo phân cấp của Bộ Tài chính;
c) Các quy chế quản lý tài chính, tài sản, quản lý đầu tư xây dựng cơ bản đối với các đơn vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước theo quy định của pháp luật;
d) Thanh, xử lý tài sản, hàng hoá dự trữ hao hụt, hư hỏng và xử lý công nợ của các đơn vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước theo quy định của pháp luật;
đ) Quyết toán nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản và sửa chữa lớn dự án hoàn thành theo quy định của pháp luật;
e) Giao dự toán kinh phí cho các đơn vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
g) Cấp phát kinh phí hoạt động, vốn, phí mua hàng dự trữ, bảo đảm nguồn lực tài chính cho các đơn vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
3. Thực hiện tổng hợp và thẩm định phí cứu trợ, viện trợ của các đơn vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
4. Hướng dẫn kiểm tra các đơn vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước thực hiện chế độ quản lý tài chính, kế toán, kiểm toán, kiểm tra nội bộ; thẩm định, kiểm tra, tổng hợp và lập báo cáo quyết toán tài chính ngành dự trữ; ban hành thông tri duyệt quyết toán hàng năm cho các đơn vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
5. Thực hiện cấp phát quỹ dự trữ nhà nước bằng tiền theo quy định của pháp luật.
6. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước thực hiện quản lý sử dụng đất đai, đầu tư xây dựng cơ bản và quản lý sử dụng tài sản nhà nước.
7. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện công tác kiểm kê tài sản nhà nước, vật tư hàng hoá dự trữ nhà nước định kỳ và đột xuất theo quy định.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước giao.
1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính:
a) Kế hoạch dài hạn và trung hạn về công tác tổ chức cán bộ của Tổng cục Dự trữ Nhà nước;
b) Dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Dự trữ Nhà nước; các văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước;
c) Kế hoạch biên chế, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch, tuyển dụng, chuyển loại, chuyển ngạch và các chế độ chính sách đãi ngộ đối với công chức, viên chức ngành dự trữ nhà nước theo quy định của pháp luật;
d) Quy hoạch, bổ nhiểm, bổ nhiệm lại, cách chức, điều động, luân chuyển, biệt phái, chính sách cán bộ, kỷ luật đối với công chức thuộc đối tượng quản lý của Bộ Tài chính.
2. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước xem xét, quyết định:
a) Các quy định về quản lý công chức, công vụ, giao chỉ tiêu biên chế hàng năm cho các đơn vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước theo quy định của pháp luật;
b) Các quy chế, quy trình về cán bộ, công chức, viên chức và công tác cán bộ của Tổng cục Dự trữ Nhà nước;
c) Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; cử cán bộ, công chức, viên chức đi học tập, bồi dưỡng, nghiên cứu, khảo sát trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của bộ Tài chính;
d) Các đề án về sắp xếp, kiện toàn tổ chức; sắp xếp nhân sự, tuyển dụng, sử dụng công chức, viên chức; quy hoạch, bổ nhiểm, bổ nhiệm lại, cách chức, điều động, luân chuyển, biệt phái, chính sách cán bộ; khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức thuộc diện Tổng cục trưởng quản lý.
3. Tổ chức thực hiện công tác tổ chức cán bộ theo kế hoạch, đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức trong ngành dự trữ nhà nước theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính.
5. Hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện quy chế dân chủ cơ sở đối với các đơn vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
6. Thực hiện công tác kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo về công tác tổ chức cán bộ đối với các đơn vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính.
7. Tổ chức thực hiện công tác thi đua - khen thưởng trong ngành dự trữ nhà nước theo quy định của pháp luật.
8. Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê định kỳ và đột xuất về công tác tổ chức cán bộ theo quy định.
9. Tổ chức và hướng dẫn thực hiện công tác quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức theo quy định.
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước giao.
1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính chương trình kế hoạch công tác hàng năm của Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
2. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước xem xét, quyết định:
a) Quy chế làm việc của Tổng cục Dự trữ Nhà nước, nội quy cơ quan, chương trình kế hoạch công tác tháng, quý của Tổng cục Dự trữ Nhà nước;
b) Kế hoạch, chương trình hợp tác quốc tế về lĩnh vực dự trữ nhà nước theo phân công, phân cấp của Bộ Tài chính và quy định của pháp luật.
2. Giúp lãnh đạo Tổng cục Dự trữ Nhà nước theo dõi, đôn đốc, điều phối hoạt động của các đơn vị thuộc Tổng cục trong việc thực hiện chương trình công tác, chấp hành quy chế làm việc của Tổng cục Dự trữ Nhà nước và chế độ báo cáo theo quy định; báo cáo Tổng cục trưởng theo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình triển khai thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
3. Thẩm định về thể thức các dự thảo văn bản do các đơn vị soạn thảo trước khi trình lãnh đạo Tổng cục Dự trữ Nhà nước; tổ chức lưu trữ hồ sơ tài liệu của Tổng cục Dự trữ Nhà nước theo quy định.
4. Hướng dẫn các đơn vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước thực hiện các quy định về thủ tục hành chính, quản lý công văn, giấy tờ, nghiệp vụ quản lý công tác văn thư, lưu trữ và công tác bảo vệ bí mật nhà nước.
5. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan chuẩn bị nội dung, tài liệu, điều kiện vật chất cho các cuộc họp của Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
6. Tổ chức thực hiện các hoạt động đối ngoại, các chương trình hợp tác quốc tế theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
7. Quản lý, phát hành “Bản tin Dự trữ Nhà nước”; thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền trong ngành dự trữ nhà nước;
8. Thực hiện nhiệm vụ đơn vị dự toán cấp 3, cơ chế khoán kinh phí chi hoạt động hành chính; công tác sửa chữa, cải tạo trụ sở làm việc và bảo đảm cơ sở vật chất, điều kiện làm việc cho các đơn vị thuộc Cơ quan Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
9. Quản lý, sử dụng có hiệu quả tài chính, tài sản của Cơ quan Tổng cục; chấp hành chế độ kế toán, kiểm toán, quyết toán theo quy định của pháp luật.
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước giao.
Điều 8. Quyền hạn của Vụ, Văn phòng thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước
1. Tổ chức chỉ đạo triển khai lĩnh vực công tác được giao thống nhất trong toàn ngành; biên soạn tài liệu và tham gia đào tạo cán bộ, công chức dự trữ; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định; quản lý cán bộ, công chức và tài sản của đơn vị theo quy định.
2. Được quyền yêu cầu các đơn vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước cung cấp số liệu, tài liệu có liên quan phục vụ cho công tác nghiệp vụ chuyên môn được giao.
3. Được ký thừa lệnh Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước các văn bản hướng dẫn, giải thích, tổ chức thực hiện các nội dung quản lý thuộc lĩnh vực chuyên môn được giao theo Quy chế làm việc của Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
1. Vụ Chính sách và Pháp chế, Vụ Kế hoạch, Vụ Khoa học và Công nghệ bảo quản, Vụ Quản lý hàng dự trữ, Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước không có tổ chức phòng.
2. Vụ Tài vụ - Quản trị có các phòng:
a) Phòng Kế hoạch - Tài chính;
b) Phòng Quản lý xây dựng cơ bản;
c) Phòng Quản trị và Quản lý tài sản.
3. Văn phòng Tổng cục có các phòng:
a) Phòng Tổng hợp - Hành chính;
b) Phòng Hợp tác quốc tế;
c) Phòng Tài vụ.
Nhiệm vụ cụ thể của các phòng do Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước quy định.
Điều 10. Lãnh đạo Vụ, Văn phòng
1. Vụ thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước có Vụ trưởng và một số Phó Vụ trưởng; Văn phòng thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước có Chánh Văn phòng và một số Phó Chánh Văn phòng.
Vụ trưởng, Chánh Văn phòng chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước về toàn bộ hoạt động Vụ, Văn phòng; Phó Vụ trưởng, Phó Chánh Văn phòng chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng, Chánh Văn phòng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
2. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm đối với các chức danh lãnh đạo Vụ, Văn phòng và các chức danh lãnh đạo khác của các Vụ, Văn phòng thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính.
3. Vụ trưởng, Chánh Văn phòng có trách nhiệm quản lý cán bộ, công chức và tài sản của đơn vị theo quy định của pháp luật.
Biên chế của các đơn vị do Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước quyết định trong tổng biên chế được giao.
Điều 12. Thẩm quyền sửa đổi, bổ sung quy định
Việc sửa đổi, bổ sung Quy định này do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định./.
- 1Quyết định 40/2004/QĐ-BTC về quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Ban, Văn phòng thuộc Cục Dự trữ quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 982/QĐ-BTC năm 2020 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ, Văn phòng thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 40/2004/QĐ-BTC về quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Ban, Văn phòng thuộc Cục Dự trữ quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 982/QĐ-BTC năm 2020 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ, Văn phòng thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị định 178/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 2Nghị định 118/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 3Quyết định 106/2009/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục dự trữ Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 2448/QĐ-BTC năm 2009 quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ, Văn phòng thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 2448/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/10/2009
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Vũ Văn Ninh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra