Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2442/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 2298/QĐ-BTC NGÀY 06/9/2014 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH VỀ PHÂN CẤP, ỦY QUYỀN VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỐI VỚI LĨNH VỰC TÀI CHÍNH, TÀI SẢN, ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, KIỂM TRA, KIỂM TOÁN NỘI BỘ, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, MUA SẮM TẬP TRUNG TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, DỰ ÁN VAY NỢ, VIỆN TRỢ THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước số 09/2008/QH12 ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng; số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Kết luận số 11-KL/BCSĐ ngày 05/02/2015 của Ban Cán sự Đảng Bộ Tài chính về quản lý, sử dụng trụ sở làm việc các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và công tác triển khai các dự án đầu tư xây dựng cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ thuộc Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 2298/QĐ-BTC ngày 06/9/2014:
1. Sửa đổi, bổ sung mục 3.1, khoản 3, Điều 4 như sau:
“3.1. Giám đốc Học viện Tài chính, Hiệu trưởng, Giám đốc các Trường thuộc Bộ Tài chính quyết định đầu tư xây dựng và phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn thành đối với các dự án nhóm B, nhóm C và các dự án cải tạo, sửa chữa của đơn vị”.
2. Sửa đổi, bổ sung mục 1.4, khoản 1, Điều 7 như sau:
“1.4. Ủy quyền cho Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết cho các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của các đơn vị khác thuộc Bộ (trừ các đơn vị quy định tại mục 2.2 và 2.3 Điều này)”.
3. Sửa đổi, bổ sung điểm a, mục 2.2, khoản 2, Điều 7 như sau:
“2.2. Giám đốc Học viện Tài chính, Hiệu trưởng, Giám đốc các Trường thuộc Bộ Tài chính:
a. Quyết định đầu tư đối với các dự án ứng dụng công nghệ thông tin nhóm B, nhóm C trong phạm vi đơn vị”.
4. Bổ sung nội dung mục 3.2, khoản 3, Điều 8 như sau:
“Riêng xe ô tô các loại, Thủ trưởng các Tổng cục được căn cứ vào kế hoạch, danh mục dự toán ngân sách mua sắm hàng năm đã được giao để quyết định cụ thể việc mua sắm tập trung cho phù hợp với điều kiện thực tế và quy định của pháp luật về mua sắm tập trung”.
5. Bổ sung nội dung Điều 10 như sau:
Trường hợp các dự án đã được Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định đầu tư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nếu có điều chỉnh hoặc có nội dung phát sinh thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của Bộ Tài chính thì các Tổng cục, các đơn vị thuộc Bộ được phân cấp, ủy quyền tại Quyết định này quyết định điều chỉnh hoặc giải quyết các nội dung phát sinh theo thẩm quyền được phân cấp, ủy quyền tại Quyết định này.
Điều 2. Hiệu lực thi hành:
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 2783/QĐ-BGTVT năm 2013 về Quy định phân cấp, ủy quyền trong quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước do Bộ Giao thông vận tải quản lý, đầu tư
- 2Quyết định 1588/QĐ-TCT năm 2014 về phân cấp, ủy quyền và tổ chức thực hiện đối với lĩnh vực tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng, kiểm tra, kiểm toán nội bộ, ứng dụng công nghệ thông tin, mua sắm tập trung trong đơn vị thuộc hệ thống Thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 3Quyết định 4790/QĐ-BNN-TCCB năm 2014 Quy định về phân cấp, ủy quyền quản lý công chức, viên chức của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 4Công văn 18619/BTC-ĐT năm 2015 kiến nghị bổ sung nguồn vốn vào tiêu chí dự án khởi công mới không nhất thiết phải quyết định đầu tư đến ngày 31/10 năm trước năm kế hoạch do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 1544/QĐ-BTC năm 2016 về mua sắm tập trung cấp Bộ của Bộ Tài chính
- 6Công văn 9897/BTC-CS năm 2016 về mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với xe ô tô do Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 2378/QĐ-BTTTT năm 2016 công bố Định mức chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Quyết định 960/QĐ-BTP công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung năm 2018 của Bộ Tư pháp
- 9Quyết định 2799/QĐ-BQP năm 2018 về danh mục tài sản công mua sắm trong nước theo phương thức tập trung bằng cách thức ký thỏa thuận khung và đơn vị thực hiện ký thỏa thuận khung trong Bộ Quốc phòng
- 10Quyết định 1206/QĐ-BTC năm 2018 về phân cấp, ủy quyền quản lý tài chính, tài sản công, đầu tư xây dựng, ứng dụng công nghệ thông tin và kiểm tra, kiểm toán nội bộ trong đơn vị dự toán ngân sách thuộc Bộ Tài chính
- 1Quyết định 2298/QĐ-BTC năm 2014 phân cấp, ủy quyền và tổ chức thực hiện đối với lĩnh vực tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng, kiểm tra, kiểm toán nội bộ, ứng dụng công nghệ thông tin, mua sắm tập trung trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, dự án vay nợ, viện trợ thuộc Bộ Tài chính
- 2Quyết định 1206/QĐ-BTC năm 2018 về phân cấp, ủy quyền quản lý tài chính, tài sản công, đầu tư xây dựng, ứng dụng công nghệ thông tin và kiểm tra, kiểm toán nội bộ trong đơn vị dự toán ngân sách thuộc Bộ Tài chính
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 3Nghị định 102/2009/NĐ-CP về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- 4Quyết định 2783/QĐ-BGTVT năm 2013 về Quy định phân cấp, ủy quyền trong quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước do Bộ Giao thông vận tải quản lý, đầu tư
- 5Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 6Luật Xây dựng 2014
- 7Luật Đầu tư công 2014
- 8Quyết định 1588/QĐ-TCT năm 2014 về phân cấp, ủy quyền và tổ chức thực hiện đối với lĩnh vực tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng, kiểm tra, kiểm toán nội bộ, ứng dụng công nghệ thông tin, mua sắm tập trung trong đơn vị thuộc hệ thống Thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 9Quyết định 4790/QĐ-BNN-TCCB năm 2014 Quy định về phân cấp, ủy quyền quản lý công chức, viên chức của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 10Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 11Công văn 18619/BTC-ĐT năm 2015 kiến nghị bổ sung nguồn vốn vào tiêu chí dự án khởi công mới không nhất thiết phải quyết định đầu tư đến ngày 31/10 năm trước năm kế hoạch do Bộ Tài chính ban hành
- 12Quyết định 1544/QĐ-BTC năm 2016 về mua sắm tập trung cấp Bộ của Bộ Tài chính
- 13Công văn 9897/BTC-CS năm 2016 về mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với xe ô tô do Bộ Tài chính ban hành
- 14Quyết định 2378/QĐ-BTTTT năm 2016 công bố Định mức chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 15Quyết định 960/QĐ-BTP công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung năm 2018 của Bộ Tư pháp
- 16Quyết định 2799/QĐ-BQP năm 2018 về danh mục tài sản công mua sắm trong nước theo phương thức tập trung bằng cách thức ký thỏa thuận khung và đơn vị thực hiện ký thỏa thuận khung trong Bộ Quốc phòng
Quyết định 2442/QĐ-BTC năm 2015 sửa đổi Quyết định 2298/QĐ-BTC về phân cấp, ủy quyền và tổ chức thực hiện đối với lĩnh vực tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng, kiểm tra, kiểm toán nội bộ, ứng dụng công nghệ thông tin, mua sắm tập trung trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, dự án vay nợ, viện trợ thuộc Bộ Tài chính
- Số hiệu: 2442/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/11/2015
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra