Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2441/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 14 tháng 10 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Căn cứ Kế hoạch số 18/KH-UBND ngày 29/01/2016 của UBND tỉnh về rà soát quy định, thủ tục hành chính năm 2016;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 67/TTr-STP ngày 10/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 09 thủ tục hành chính trong các lĩnh vực: Hộ tịch, Lý lịch tư pháp, Văn hóa và Du lịch thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Yên.
(Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Giao các cơ quan, đơn vị có liên quan:
1. Gửi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính được UBND tỉnh thông qua tại
2. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền xử lý sau khi được Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính.
Điều 3. Giao Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc sở, ban, ngành tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
ĐƠN GIẢN HÓA MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG CÁC LĨNH VỰC HỘ TỊCH, LÝ LỊCH TƯ PHÁP, VĂN HÓA VÀ DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2441/QĐ-UBND ngày 10/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
1. Cấp phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
1.1. Nội dung đơn giản hóa
a. Cách thức thực hiện
Nội dung kiến nghị: Ngoài cách thức nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp, người dân có thể nộp hồ sơ qua hệ thống bưu điện hoặc qua hệ thống đăng ký trực tuyến tại trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp sotuphap.phuyen.gov.vn. Đồng thời đăng ký nhận kết quả qua hệ thống bưu điện.
Lý do: Việc quy định thêm hai cách thức thực hiện TTHC phù hợp với “Đề án thí điểm cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến” ban hành kèm theo Quyết định số 19/QĐ-TTg ngày 08/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ; Kế hoạch số 107/KH-UBND ngày 21/7/2016 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện “Đề án thí điểm cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến” trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Tạo điều kiện thuận lợi cho người dân trong việc lựa chọn cách thức thực hiện TTHC phù hợp với điều kiện của mình, tiết kiệm thời gian, giảm chi phí tuân thủ TTHC.
b. Thành phần hồ sơ
Nội dung kiến nghị: Bổ sung quy định yêu cầu người được ủy quyền xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (trong trường hợp ủy quyền theo quy định của pháp luật) và giấy tờ chứng minh mối quan hệ vợ, chồng con (trong trường hợp ủy quyền cho cha, mẹ, vợ, chồng, con) để đảm bảo chứng minh nhân thân của người được ủy quyền khi thực hiện thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Lý do: Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp chỉ quy định cá nhân có thể ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1. Việc ủy quyền phải được lập thành văn bản theo quy định của pháp luật; trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền, nhưng không quy định khi yêu cầu cấp Phiếu người được ủy quyền có phải xuất trình hay nộp giấy tờ chứng minh nhân thân (trong trường hợp ủy quyền theo quy định của pháp luật) và giấy tờ chứng minh mối quan hệ vợ, chồng, con (trong trường hợp ủy quyền cho cha, mẹ, vợ, chồng, con).
c. Đối tượng thực hiện
Nội dung kiến nghị: Giới hạn độ tuổi được quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo hướng chỉ cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên.
Lý do: Theo Bộ luật Hình sự hiện hành thì tuổi chịu trách nhiệm hình sự là từ đủ 14 tuổi trở lên, nên những trường hợp dưới 14 tuổi chắc chắn sẽ không phạm tội và sẽ không có án tích. Khi yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì nội dung xác nhận tình trạng án tích chắc chắn là không có. Nhưng do Luật Lý lịch tư pháp và các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật không giới hạn độ tuổi để cá nhân được quyền yêu cầu, nên cá nhân dưới 14 tuổi yêu cầu Phiếu lý lịch tư pháp để làm các thủ tục như xin thị thực nhập cảnh, đi học... gây tốn kém về thời gian và tiền bạc, không cần thiết cho người dân cũng như cơ quan, tổ chức có liên quan.
d. Thời gian giải quyết TTHC
Nội dung kiến nghị: Cắt giảm thời gian giải quyết TTHC trong trường hợp Sở Tư pháp tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại phần mềm Hệ thống quản lý lý lịch tư pháp dùng chung. Đối tượng được áp dụng: Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp có nơi cư trú duy nhất ở trong tỉnh có ngày sinh từ 01/7/1996 trở về sau; Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp hiện cư trú trong tỉnh, đã được cấp Phiếu từ tháng 6/2012 trở đi; Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp có thời gian cư trú ngoài tỉnh, đã được cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 6 tháng (tính đến ngày yêu cầu cấp lại).
Lý do: Trường hợp thông tin người yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp đã được lưu trữ tại phần mềm Hệ thống quản lý lý lịch tư pháp dùng chung thì không phải xác minh lại nên thời gian giải quyết cần được rút ngắn.
1.2. Kiến nghị thực thi
Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi Khoản 1- Điều 7, Điều 45, Điều 48 Luật Lý lịch tư pháp 2009 theo phương án đơn giản hóa.
1.3 Lợi ích của phương án đơn giản hóa TTHC
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 548.707.840 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 520.855.440 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 27.852.400 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 5.08%.
2.1. Nội dung đơn giản hóa
a. Cách thức thực hiện
Bổ sung cách thức nộp hồ sơ qua hệ thống bưu điện hoặc qua hệ thống đăng ký trực tuyến tại trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp sotuphap.phuyen.gov.vn. Đồng thời, đăng ký nhận kết quả qua hệ thống bưu điện tương tự như thủ tục Cấp phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
b. Thời gian giải quyết TTHC
Cắt giảm thời gian giải quyết TTHC tương tự như thủ tục Cấp phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
c. Mẫu đơn, mẫu tờ khai
Nội dung kiến nghị: Bổ sung phần khai quá trình cư trú của người được yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp vào văn bản yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 dành cho cơ quan, tổ chức.
Lý do: Để cơ quan có thẩm quyền nhanh chóng xác định nơi tra cứu thông tin theo Điều 47 Luật Lý lịch tư pháp 2009.
2.2. Kiến nghị thực thi
Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi Điều 45, Điều 48 Luật Lý lịch tư pháp 2009; Mẫu đơn 5a/2013/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp theo phương án đơn giản hóa.
2.3 Lợi ích của phương án đơn giản hóa TTHC
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 126.900 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 91.100 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 35.800 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 28,21%.
3.1. Nội dung đơn giản hóa
a. Thời gian giải quyết TTHC
Cắt giảm thời gian giải quyết TTHC tương tự như thủ tục Cấp phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
b. Mẫu đơn, mẫu tờ khai
Nội dung kiến nghị: Bổ sung phần khai quá trình cư trú của người được yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp vào văn bản yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 dành cho cơ quan tiến hành tố tụng.
Lý do: Để cơ quan có thẩm quyền nhanh chóng xác định nơi tra cứu thông tin theo Điều 47 Luật Lý lịch tư pháp 2009.
3.2. Kiến nghị thực thi
Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi Điều 48 Luật Lý lịch tư pháp 2009; Mẫu đơn 5b/2013/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp theo phương án đơn giản hóa.
3.3 Lợi ích của phương án đơn giản hóa TTHC
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 126.900 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 91.100 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 35.800 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 28,21%.
4. Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch
4.1. Nội dung đơn giản hóa
a. Trình tự thực hiện
Chưa có sự thống nhất giữa Luật hộ tịch 2014 và Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi đối với trường hợp thay đổi phần khai về cha mẹ trong Giấy khai sinh. Cụ thể:
Theo Khoản 2, Điều 28 Luật Hộ tịch 2014 thì trường hợp thay đổi, cải chính hộ tịch liên quan đến Giấy khai sinh thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch vào Giấy khai sinh.
Tuy nhiên, theo Khoản 3, Điều 10 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ thì khi có sự thỏa thuận giữa cha mẹ đẻ và cha mẹ nuôi, sự đồng ý của con nuôi từ 9 tuổi trở lên về việc thay đổi phần khai của cha mẹ trong Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh của con nuôi thì UBND cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh cho trẻ em đăng ký khai sinh lại cho con nuôi và thu hồi Giấy khai sinh cũ; tại cột ghi chú của Sổ đăng ký khai sinh phải ghi rõ là cha mẹ nuôi.
Như vậy, cùng việc thay đổi phần khai về cha, mẹ trong Giấy khai sinh nhưng Luật Hộ tịch 2014 quy định công chức Tư pháp - Hộ tịch ghi nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch trực tiếp vào Giấy khai sinh còn Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ lại quy định UBND cấp xã phải đăng ký khai sinh lại cho con nuôi và thu hồi Giấy khai sinh cũ.
Nội dung kiến nghị: Khi có sự thỏa thuận giữa cha mẹ đẻ và cha mẹ nuôi, sự đồng ý của con nuôi từ 9 tuổi trở lên về việc thay đổi phần khai về cha mẹ trong Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh của con nuôi thì thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ.
Lý do: Việc ghi chú nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch vào giấy khai sinh theo quy định tại Khoản 2, Điều 28 Luật Hộ tịch 2014 ảnh hưởng rất nghiêm trọng đến tâm lý của trẻ em, dẫn đến tâm lý tự ti, mặc cảm “con nuôi” cho trẻ em được nhận làm con nuôi.
b. Thành phần hồ sơ
Nội dung kiến nghị: Hướng dẫn cụ thể “Giấy tờ liên quan đến việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch” gồm những loại giấy tờ nào.
Lý do: Thành phần hồ sơ “Giấy tờ liên quan đến việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc” là không rõ ràng, tạo kẻ hở cho công chức tư pháp nhũng nhiễu người dân.
4.2. Kiến nghị thực thi
Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Hộ tịch 2014 về nội dung thay đổi phần khai về cha mẹ trong Giấy khai sinh khi đăng ký nuôi con nuôi và hướng dẫn chi tiết “Giấy tờ liên quan đến việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc”.
4.3 Lợi ích của phương án đơn giản hóa TTHC
Việc nuôi con nuôi thể hiện tính nhân đạo sâu sắc, là biện pháp tích cực giúp đỡ trẻ em không nơi nương tựa có mái ấm gia đình, được chăm sóc và phát triển trong điều kiện tốt nhất. Theo phương án đơn giản hóa, việc cấp lại giấy khai sinh với tên bố mẹ nuôi sẽ giúp các em phát triển tự nhiên, xóa bỏ mặc cảm “con nuôi” xác lập quan hệ cha, mẹ, con lâu dài, bền vững, vì lợi ích tốt nhất của người được nhận làm con nuôi, bảo đảm cho con nuôi được nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trong môi trường gia đình.
B. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1.1. Nội dung đơn giản hóa
a. Thành phần hồ sơ
Nội dung kiến nghị: Bỏ nội dung “thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch đối với người quản lý” trong thành phần hồ sơ “Bản sao Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch đối với người quản lý”.
Lý do: Rất khó có cơ sở để xác định thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch đối với người quản lý.
b. Cách thức thực hiện
Nội dung kiến nghị: Bổ sung cách thức nhận kết quả TTHC qua hệ thống bưu điện.
Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức trong việc lựa chọn cách thức nhận kết quả phù hợp với điều kiện của mình, tiết kiệm thời gian, giảm chi phí tuân thủ TTHC.
c. Mẫu đơn, mẫu tờ khai
Nội dung kiến nghị:
+ Bổ sung thêm phần khai “Số tầng hoặc khối tích của cơ sở lưu trú du lịch” trong phần khai thông tin cơ sở vật chất kỹ thuật cho mẫu đơn “Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch”.
+ Bỏ phần khai “thông tin về người quản lý và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch” trong mẫu đơn “Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch”.
Lý do:
+ Bổ sung những thông tin cần thiết về năng lực hiện tại của cơ sở lưu trú, tạo điều kiện cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC nhanh chóng.
+ Phần khai “thông tin về người quản lý và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch” là không cần thiết vì trong thành phần hồ sơ đã có danh sách người quản lý và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch (theo mẫu tại phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL).
1.2. Kiến nghị thực thi
Kiến nghị Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Sửa đổi gạch đầu dòng thứ 2, Điểm d, Mục 1.1 Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2008 và Mẫu 26 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011.
1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa TTHC
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 3.788.500 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 3.511.000 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 277.500 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 7.4 %.
2.1. Nội dung đơn giản hóa
a. Thành phần hồ sơ
Nội dung và lý do kiến nghị tương tự như thủ tục Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác.
b. Cách thức thực hiện
Nội dung và lý do kiến nghị tương tự như thủ tục Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác.
c. Mẫu đơn, mẫu tờ khai
Nội dung và lý do kiến nghị tương tự như thủ tục Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác.
2.2. Kiến nghị thực thi
Kiến nghị tương tự như thủ tục Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác.
2.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa TTHC
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 15.154.000đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 14.872.000 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 282.000 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 1.86 %.
3. Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch.
3.1. Nội dung đơn giản hóa
a. Thành phần hồ sơ
Nội dung và lý do kiến nghị tương tự như thủ tục Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác.
b. Cách thức thực hiện
Nội dung và lý do kiến nghị tương tự như thủ tục Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác.
b. Mẫu đơn, mẫu tờ khai
Nội dung và lý do kiến nghị tương tự như thủ tục Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác.
3.2. Kiến nghị thực thi
Kiến nghị thực thi tương tự như thủ tục Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác.
3.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa TTHC
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 3.912.840 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 3.723.060 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 189.780 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 4.85%.
4.1. Nội dung đơn giản hóa
a. Thành phần hồ sơ
Nội dung và lý do kiến nghị tương tự như thủ tục Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác.
b. cách thức thực hiện
Nội dung và lý do kiến nghị tương tự như thủ tục Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác.
c. Mẫu đơn, mẫu tờ khai
Nội dung và lý do kiến nghị tương tự như thủ tục Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác.
4.2. Kiến nghị thực thi
Kiến nghị thực thi tương tự như thủ tục Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác.
4.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa TTHC
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.296.520 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.241.020 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 55.500 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 4,28 %.
5. Đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch
5.1. Nội dung đơn giản hóa
a. Thành phần hồ sơ
Nội dung kiến nghị: Bỏ thành phần hồ sơ “Giấy chứng nhận đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức định kỳ cho hướng dẫn viên do cơ quan nhà nước về du lịch có thẩm quyền cấp”.
Lý do: Hiện nay, trên thực tế tỉnh Phú Yên, lĩnh vực Lữ hành chưa phát triển mạnh, các đơn vị kinh doanh lữ hành còn ít nên số lượng hướng dẫn viên không đủ số lượng để Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có thể tổ chức lớp bồi dưỡng kiến thức định kỳ. Các hướng dẫn viên chỉ có thể đi các tỉnh lân cận để tham dự lớp bồi dưỡng này, rất mất thời gian và công sức cho hướng dẫn viên. Hơn nữa, trong quá trình làm việc các hướng dẫn viên có thể tự trang bị cập nhật kiến thức cho bản thân mình.
b. Cách thức thực hiện
Nội dung và lý do kiến nghị tương tự như thủ tục Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác.
5.2. Kiến nghị thực thi
Kiến nghị Cơ quan có thẩm quyền Sửa đổi Điểm b, Khoản 1, Điều 75 Luật Du lịch năm 2005.
5.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa TTHC
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 6.201.240 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 3.184.320 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: đồng/năm 3.016.920;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 48,65%.
- 1Quyết định 2464/QĐ-UBND thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2016 thuộc phạm vi quản lý và thẩm quyền giải quyết của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 2720/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài nguyên khoáng sản và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tiền Giang
- 3Quyết định 2171/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 4Quyết định 3770/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công, viên chức quản lý du lịch cấp tỉnh, huyện giai đoạn 2016-2020
- 5Quyết định 85/2016/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang
- 6Quyết định 86/2016/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí trong lĩnh vực tư pháp; nông nghiệp, lâm nghiệp; giao thông vận tải thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang
- 7Quyết định 3030/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2016 thuộc ngành Tư pháp áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 8Quyết định 273/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 9Quyết định 2414/QĐ-UBND năm 2017 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Cần Thơ
- 10Quyết định 1245/QĐ-UBND năm 2017 về thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tuyên Quang
- 11Quyết định 2892/QĐ-UBND năm 2019 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực luật sư và hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tiền Giang
- 12Quyết định 1684/QĐ-UBND năm 2019 thông qua Phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực: Hộ tịch; Phổ biến giáo dục pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu
- 1Luật du lịch 2005
- 2Bộ luật Tố tụng Hình sự 2003
- 3Thông tư 88/2008/TT-BVHTTDL hướng dẫn Nghị định 92/2007/NĐ-CP thi hành một số điều Luật Du lịch về lưu trú du lịch do Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch ban hành
- 4Luật Lý lịch tư pháp 2009
- 5Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Luật nuôi con nuôi 2010
- 7Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi
- 8Thông tư 07/2011/TT-BVHTTDL sửa đổi, thay thế hoặc bãi bỏ, quy định liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 9Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 10Thông tư 16/2013/TT-BTP sửa đổi Thông tư 13/2011/TT-BTP hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 11Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 12Luật Hộ tịch 2014
- 13Quyết định 19/QĐ-TTg năm 2015 Phê duyệt "Đề án thí điểm cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 15Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2016 thực hiện "Đề án thí điểm cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 16Quyết định 2464/QĐ-UBND thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2016 thuộc phạm vi quản lý và thẩm quyền giải quyết của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 17Quyết định 2720/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài nguyên khoáng sản và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tiền Giang
- 18Quyết định 2171/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 19Kế hoạch 18/KH-UBND rà soát quy định, thủ tục hành chính năm 2016 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 20Quyết định 3770/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công, viên chức quản lý du lịch cấp tỉnh, huyện giai đoạn 2016-2020
- 21Quyết định 85/2016/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang
- 22Quyết định 86/2016/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí trong lĩnh vực tư pháp; nông nghiệp, lâm nghiệp; giao thông vận tải thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang
- 23Quyết định 3030/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2016 thuộc ngành Tư pháp áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 24Quyết định 273/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 25Quyết định 2414/QĐ-UBND năm 2017 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Cần Thơ
- 26Quyết định 1245/QĐ-UBND năm 2017 về thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tuyên Quang
- 27Quyết định 2892/QĐ-UBND năm 2019 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực luật sư và hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tiền Giang
- 28Quyết định 1684/QĐ-UBND năm 2019 thông qua Phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực: Hộ tịch; Phổ biến giáo dục pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu
Quyết định 2441/QĐ-UBND năm 2016 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Hộ tịch, Lý lịch tư pháp, Văn hóa và Du lịch thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- Số hiệu: 2441/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Hoàng Văn Trà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra