Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2437/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 15 tháng 9 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 67/2021/TT-BTC ngày 05/8/2021 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 3656/TTr-SYT ngày 10/9/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 04 (Bốn) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng đã được công bố tại Quyết định số 743/QĐ-UBND ngày 31/3/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long.
1. Giao Giám đốc Sở Y tế phối hợp với Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh:
- Niêm yết, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- Căn cứ cách thức thực hiện của thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 (nếu có).
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này và quy trình nội bộ đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Niêm yết, công khai danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Bộ phận Một cửa cấp huyện.
- Căn cứ cách thức thực hiện của thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này và quy trình nội bộ đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ1
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TT | Mã TTHC | Tên TTHC | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý | Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ |
| Lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng |
|
|
| |||
1 | 1.002425.000.00.00.H61 | Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống | 20 ngày làm việc | - Thuộc phạm vi cấp tỉnh: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nộp phí thẩm định hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc đến trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). - Thuộc phạm vi cấp huyện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nộp phí thẩm định hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến đến Bộ phận Một cửa cấp huyện. | - Phí: 500.000 Đồng (Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm) - Phí: 2.500.000 Đồng (Đối với cơ sở sản xuất khác (bao gồm cả cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh) được giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm) - Phí: 700.000 Đồng (Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống phục vụ dưới 200 suất ăn:) - Phí: 1.000.000 Đồng (Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống phục vụ từ 200 suất ăn trở lên và đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm) | - Luật 55/2010/QH12 An toàn thực phẩm; - Nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế; - Thông tư 67/2021/TT-BTC ngày 05/8/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm; | - Quyết định 1530/QĐ-UBND ngày 21/10/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh; - Quyết định 1529/QĐ-UBND ngày 12/6/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh. |
2 | 1.003348.000.00.00.H61 | Đăng ký bản công bố sản phẩm nhập khẩu đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi | 07 ngày làm việc | Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc đến trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn | 1.500.000 đ/sản phẩm/lần | - Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm; - Thông tư 67/2021/TT-BTC ngày 05/8/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm; | Quyết định 1541/QĐ-UBND ngày 17/06/2020 |
3 | 1.003332.000.00.00.H61 | Đăng ký bản công bố sản phẩm sản xuất trong nước đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi | 07 ngày làm việc | Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc đến trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn | 1.500.000 đ/ sản phẩm /lần | - Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm; - Thông tư 67/2021/TT-BTC ngày 05/8/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm; | Quyết định 1541/QĐ-UBND ngày 17/06/2020 |
4 | 1.003108.000.00.00.H61 | Đăng ký nội dung quảng cáo đối với sản phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi | 09 ngày làm việc (quy định của Bộ Y tế là 10 ngày làm việc) | Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc đến trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn | 1.100.000 đ/ sản phẩm /lần | - Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm; - Thông tư 67/2021/TT-BTC ngày 05/8/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm; |
|
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(1) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
* Trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: htttp://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
* Trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (Địa chỉ: Số 12C đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, Tỉnh Vĩnh Long) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: htttp://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp hồ sơ.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn và lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ (đảm bảo người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần).
* Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công ích:
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, trong thời gian 01 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc điện thoại cho người nộp biết.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ theo quy định, trong thời gian 01 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ gửi qua đường bưu điện Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc điện thoại thông báo cho người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ (đảm bảo người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần).
* Đối với trường hợp nộp trực tuyến:
Tổ chức, cá nhân đăng nhập vào Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục “Nộp hồ sơ trực tuyến” và thực hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo ngày trả kết quả thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không quá 01 lần.
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
Chuyển hồ sơ hợp lệ đến phòng chuyên môn xử lý.
Bước 3: Xử lý hồ sơ
* Trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
3.1. Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: trong thời hạn 15 ngày làm việc, Phòng Y tế có trách nhiệm thành lập đoàn thẩm định tại cơ sở.
Trường hợp thẩm định cơ sở đạt yêu cầu: trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, Phòng Y tế ra Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở trình UBND huyện ký kết quả.
Trường hợp kết quả thẩm định cơ sở chưa đạt yêu cầu và có thể khắc phục, đoàn thẩm định phải ghi rõ nội dung, yêu cầu và thời gian khắc phục vào Biên bản thẩm định với thời hạn khắc phục không quá 20 ngày.
Sau khi có báo cáo kết quả khắc phục của cơ sở, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Đoàn thẩm định đánh giá kết quả khắc phục và ghi kết luận vào biên bản thẩm định. Trường hợp kết quả khắc phục đạt yêu cầu sẽ được cấp Giấy chứng nhận theo quy định. Trường hợp kết quả khắc phục không đạt yêu cầu thì Phòng Y tế thông báo kết quả thẩm định cơ sở không đạt yêu cầu bằng văn bản cho cơ sở và cho cơ quan quản lý địa phương.
Trường hợp kết quả thẩm định không đạt yêu cầu và không thể khắc phục, Phòng Y tế thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý địa phương giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận.
3.2. Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu cần sửa đổi, bổ sung: trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Phòng Y tế có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ sở các nội dung cần sửa đổi, bổ sung để cơ sở hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp quá 20 ngày kể từ khi nhận được thông báo, cơ sở không bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì hồ sơ của cơ sở không còn giá trị. Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ mới để được cấp Giấy chứng nhận nếu có nhu cầu.
Nếu cơ sở bổ sung hồ sơ đạt yêu cầu thì thực hiện như bước 3.1
* Trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế
3.1. Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: trong thời hạn 15 ngày làm việc, Sở Y tế có trách nhiệm thành lập đoàn thẩm định hoặc ủy quyền thẩm định cơ sở (nếu ủy quyền thẩm định cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới thì phải có văn bản ủy quyền)
Trường hợp thẩm định cơ sở đạt yêu cầu: trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, Sở Y tế cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Trường hợp kết quả thẩm định cơ sở chưa đạt yêu cầu và có thể khắc phục, đoàn thẩm định phải ghi rõ nội dung, yêu cầu và thời gian khắc phục vào Biên bản thẩm định với thời hạn khắc phục không quá 20 ngày.
Sau khi có báo cáo kết quả khắc phục của cơ sở, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Đoàn thẩm định đánh giá kết quả khắc phục và ghi kết luận vào biên bản thẩm định. Trường hợp kết quả khắc phục đạt yêu cầu sẽ được cấp Giấy chứng nhận theo quy định. Trường hợp kết quả khắc phục không đạt yêu cầu thì Sở Y tế thông báo kết quả thẩm định cơ sở không đạt yêu cầu bằng văn bản cho cơ sở và cho cơ quan quản lý địa phương.
Trường hợp kết quả thẩm định không đạt yêu cầu và không thể khắc phục, Sở Y tế thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý địa phương giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận.
3.2. Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu cần sửa đổi, bổ sung: trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ sở các nội dung cần sửa đổi, bổ sung để cơ sở hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp quá 20 ngày kể từ khi nhận được thông báo, cơ sở không bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì hồ sơ của cơ sở không còn giá trị. Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ mới để được cấp Giấy chứng nhận nếu có nhu cầu.
Nếu cơ sở bổ sung hồ sơ đạt yêu cầu thì thực hiện như bước 3.1
Bước 4: Trả kết quả
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
(2) Cách thức thực hiện: qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến.
(3) Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành nghề phù hợp với loại thực phẩm của cơ sở sản xuất (có xác nhận của cơ sở);
- Danh sách người sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống đã được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm có xác nhận của chủ cơ sở.
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
- Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp.
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ.
(4) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(5) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
(6) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
* Trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Y tế huyện, thị xã, thành phố
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố
* Trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Chi cục An toàn Vệ sinh thực phẩm tỉnh Vĩnh Long
(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
(8) Phí, lệ phí:
- Phí: 500.000 Đồng (Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
- Phí: 2.500.000 Đồng (Đối với cơ sở sản xuất khác (bao gồm cả cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh) được giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
- Phí: 700.000 Đồng (Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống phục vụ dưới 200 suất ăn:)
- Phí: 1.000.000 Đồng (Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống phục vụ từ 200 suất ăn trở lên và đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm)
- Lệ phí: không
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP.
(10) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
1. Tuân thủ các quy định tại Điều 28, 29 và Điều 30 Luật An toàn thực phẩm và các yêu cầu cụ thể sau:
a) Thực hiện kiểm thực ba bước và lưu mẫu thức ăn theo hướng dẫn của Bộ Y tế;
b) Thiết bị, phương tiện vận chuyển, bảo quản thực phẩm phải bảo đảm vệ sinh và không gây ô nhiễm cho thực phẩm.
2. Người trực tiếp chế biến thức ăn phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận và không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm."
(11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội.
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
- Thông tư 67/2021/TT-BTC ngày 05/8/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
Mẫu 1
(Kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày …. tháng …. năm 20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi: ……………………………………………….
Họ và tên chủ cơ sở: .......................................................................................
Tên cơ sở sản xuất đề nghị cấp Giấy chứng nhận: .........................................
.........................................................................................................................
Địa chỉ cơ sở sản xuất: ...................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Điện thoại: …………………………….Fax: .................................................
Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho sản xuất (loại thực phẩm và dạng sản phẩm...): .............................................
.........................................................................................................................
| CHỦ CƠ SỞ |
(1) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: số 12C, Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Trong trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất nhiều loại thực phẩm thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm của cả Bộ Y tế và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định thì tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn nộp hồ sơ đến Bộ Y tế hoặc sản phẩm thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký của cơ quan nào thì nộp hồ sơ đăng ký đến cơ quan tiếp nhận đó. Trong trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 (hai) cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ làm thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn (trừ những sản phẩm đăng ký tại Bộ Y tế). Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để đăng ký thì các lần đăng ký tiếp theo phải đăng ký tại cơ quan đã lựa chọn.
Bước 2: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đăng ký Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Vĩnh Long có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm.
Trong trường hợp không đồng ý với hồ sơ công bố sản phẩm của tổ chức, cá nhân hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Vĩnh Long phải có văn bản nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của việc yêu cầu. Chỉ được yêu cầu sửa đổi, bổ sung 01 lần.
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Vĩnh Long thẩm định hồ sơ và có văn bản trả lời. Sau 90 ngày làm việc kể từ khi có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung thì ra Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính và trả lại hồ sơ.
Trường hợp sản phẩm có sự thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì tổ chức, cá nhân phải công bố lại sản phẩm. Các trường hợp có sự thay đổi khác, tổ chức, cá nhân thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Vĩnh Long và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau khi gửi thông báo.
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Vĩnh Long có trách nhiệm phối hợp với Sở Y tế thông báo công khai tên, sản phẩm của tổ chức, cá nhân đã được tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm trên trang thông tin điện tử (https://soyte.vinhlong.gov.vn) và cơ sở dữ liệu quốc gia về an toàn thực phẩm.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ theo quy định).
(2) Cách thức thực hiện: qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến.
(3) Thành phần, số lượng hồ sơ: Quy định tại Khoản 1, Điều 7 Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ.
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản công bố sản phẩm được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP.
- Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu (Certificate of Exportation) hoặc Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate) của cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ/xuất khẩu cấp có nội dung bảo đảm an toàn cho người sử dụng hoặc được bán tự do tại thị trường của nước sản xuất/xuất khẩu (hợp pháp hóa lãnh sự).
- Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực).
- Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu.
Các tài liệu trong hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ.
(4) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
(5) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
(6) Cơ quan thực hiện: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Vĩnh Long.
(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm.
(8) Phí: 1.500.000 đ/sản phảm/lần
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bản công bố sản phẩm được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP.
(10) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính: Không
(11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP Ngày 02/02/2018 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.
- Thông tư 67/2021/TT-BTC ngày 05/8/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
Mẫu số 02
(Ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CÔNG BỐ SẢN PHẨM
Số: ……………….
I. Thông tin về tổ chức, cá nhân công bố sản phẩm
Tên tổ chức, cá nhân: .............................................................................................
Địa chỉ: ..................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………… Fax: ............................................
E-mail .....................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ..............................................................................................
Số Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP: ……………… Ngày cấp/Nơi cấp: .......................................................................................................................
(đối với cơ sở thuộc đối tượng phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định)
II. Thông tin về sản phẩm
1. Tên sản phẩm: .....................................................................................................
2. Thành phần: ........................................................................................................
3. Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu tạo nên công dụng của sản phẩm (đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe):
4. Thời hạn sử dụng sản phẩm: ...............................................................................
5. Quy cách đóng gói và chất liệu bao bì: ..............................................................
6. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất sản phẩm: ............................................................
III. Mẫu nhãn sản phẩm (đính kèm mẫu nhãn sản phẩm hoặc mẫu nhãn sản phẩm dự kiến)
IV. Yêu cầu về an toàn thực phẩm
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm đạt yêu cầu an toàn thực phẩm theo:
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia số....; hoặc
- Thông tư của các bộ, ngành; hoặc
- Quy chuẩn kỹ thuật địa phương; hoặc
- Tiêu chuẩn Quốc gia (trong trường hợp chưa có các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các Bộ ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương); hoặc
- Tiêu chuẩn của Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex), Tiêu chuẩn khu vực, Tiêu chuẩn nước ngoài (trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các bộ ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Tiêu chuẩn quốc gia); hoặc
- Tiêu chuẩn nhà sản xuất đính kèm (trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các bộ ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Tiêu chuẩn quốc gia, Tiêu chuẩn của Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex), Tiêu chuẩn khu vực, Tiêu chuẩn nước ngoài).
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính pháp lý của hồ sơ công bố và chất lượng, an toàn thực phẩm đối với sản phẩm đã công bố và chỉ đưa sản phẩm vào sản xuất, kinh doanh khi đã được cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm./.
| …………, ngày … tháng … năm ……… |
(1) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long - Số 12C Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, TP Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
Bước 2: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đăng ký Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Vĩnh Long có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm.
Trong trường hợp không đồng ý với hồ sơ công bố sản phẩm của tổ chức, cá nhân hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Vĩnh Long phải có Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của việc yêu cầu. Chỉ được yêu cầu sửa đổi, bổ sung 01 lần.
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Vĩnh Long thẩm định hồ sơ và có văn bản trả lời. Sau 90 ngày làm việc kể từ khi có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung thì ghi Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính và trả lại hồ sơ.
Trường hợp sản phẩm có sự thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì tổ chức, cá nhân phải công bố lại sản phẩm. Các trường hợp có sự thay đổi khác, tổ chức, cá nhân thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Vĩnh Long và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau khi gửi thông báo.
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Vĩnh Long có trách nhiệm phối hợp, cung cấp thông tin cho Sở y tế thông báo công khai tên, sản phẩm của tổ chức, cá nhân đã được tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm trên trang thông tin điện tử https://soyte.vinhlong.gov.vn và cơ sở dữ liệu quốc gia về an toàn thực phẩm.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ theo quy định).
(2) Cách thức thực hiện: qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến.
(3) Thành phần, số lượng hồ sơ: Quy định tại Khoản 2, Điều 7 Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ.
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản công bố sản phẩm theo quy định.
- Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực).
- Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu.
Các tài liệu trong hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm.
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ.
(4) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
(5) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
(6) Cơ quan thực hiện: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Vĩnh Long.
(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm.
(8) Phí: 1.500.000đ
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bản công bố sản phẩm được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP.
(10) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính: Không.
(11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP Ngày 02/02/2018 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.
- Thông tư 67/2021/TT-BTC ngày 05/8/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
Mẫu số 02
(Ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 2/2/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CÔNG BỐ SẢN PHẨM
Số: ……………….
I. Thông tin về tổ chức, cá nhân công bố sản phẩm
Tên tổ chức, cá nhân: ..............................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………… Fax: .........................................
E-mail ...................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .............................................................................................
Số Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP: ……………… Ngày cấp/Nơi cấp: .........................................................................................................................
(đối với cơ sở thuộc đối tượng phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định)
II. Thông tin về sản phẩm
1. Tên sản phẩm: .....................................................................................................
2. Thành phần: ........................................................................................................
3. Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu tạo nên công dụng của sản phẩm (đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe):
4. Thời hạn sử dụng sản phẩm: ..............................................................................
5. Quy cách đóng gói và chất liệu bao bì: ..............................................................
6. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất sản phẩm: ............................................................
III. Mẫu nhãn sản phẩm (đính kèm mẫu nhãn sản phẩm hoặc mẫu nhãn sản phẩm dự kiến)
IV. Yêu cầu về an toàn thực phẩm
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm đạt yêu cầu an toàn thực phẩm theo:
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia số....; hoặc
- Thông tư của các bộ, ngành; hoặc
- Quy chuẩn kỹ thuật địa phương; hoặc
- Tiêu chuẩn Quốc gia (trong trường hợp chưa có các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các Bộ ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương); hoặc
- Tiêu chuẩn của Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex), Tiêu chuẩn khu vực, Tiêu chuẩn nước ngoài (trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các bộ ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Tiêu chuẩn quốc gia); hoặc
- Tiêu chuẩn nhà sản xuất đính kèm (trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các bộ ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Tiêu chuẩn quốc gia, Tiêu chuẩn của Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex), Tiêu chuẩn khu vực, Tiêu chuẩn nước ngoài).
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính pháp lý của hồ sơ công bố và chất lượng, an toàn thực phẩm đối với sản phẩm đã công bố và chỉ đưa sản phẩm vào sản xuất, kinh doanh khi đã được cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm./.
| …………, ngày … tháng … năm ……… |
(1) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ xác nhận nội dung quảng cáo qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long - Số 12C Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, TP Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
Bước 2: Trong thời hạn 09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Vĩnh Long có trách nhiệm xem xét hồ sơ và cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo.
Trong trường hợp không đồng ý với nội dung quảng cáo của tổ chức, cá nhân hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Vĩnh Long phải có Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của việc yêu cầu. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ được yêu cầu sửa đổi, bổ sung 01 lần.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Vĩnh Long thẩm định hồ sơ và có văn bản trả lời. Sau 90 ngày làm việc kể từ khi có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung thì hồ sơ không còn giá trị và ghi Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính, trả lại hồ sơ.
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Vĩnh Long có trách nhiệm phối hợp, cung cấp thông tin cho Sở Y tế thông báo công khai tên, sản phẩm của tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo sản phẩm thực phẩm trên trang thông tin điện tử https://soyte.vinhlong.gov.vn và cơ sở dữ liệu quốc gia về an toàn thực phẩm.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể:
Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
(2) Cách thức thực hiện: qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến.
(3) Thành phần, số lượng hồ sơ: Quy định tại Khoản 4, Điều 27 Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ.
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo theo Mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm.
- Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm và Bản công bố sản phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân).
- Mẫu nhãn sản phẩm (bản có xác nhận của tổ chức, cá nhân).
- Đối với quảng cáo trên báo nói, báo hình thì phải có kịch bản dự kiến quảng cáo và nội dung dự kiến quảng cáo ghi trong đĩa hình, đĩa âm thanh; đối với quảng cáo trên các phương tiện khác thì phải có ma két (mẫu nội dung) dự kiến quảng cáo (bản có xác nhận của tổ chức, cá nhân).
- Đối với nội dung quảng cáo ngoài công dụng, tính năng của sản phẩm ghi trong bản công bố sản phẩm thì phải có tài liệu khoa học chứng minh (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân).
Các tài liệu trong hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng.
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ.
(4) Thời hạn giải quyết: 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
(5) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
(6) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Vĩnh Long.
(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận nội dung quảng cáo.
(8) Phí: 1.100.000 đ/lần/1 sản phẩm
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo theo Mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP.
(10) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính: Không.
(11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP Ngày 02/02/2018 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.
- Thông tư 67/2021/TT-BTC ngày 05/8/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
Mẫu số 10
(Ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm)
TÊN ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /Ký hiệu tên đơn vị | ……1……, ngày… tháng… năm 20.... |
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Xác nhận nội dung quảng cáo
Kính gửi: 2 ………………………………………………….
1. Tên đơn vị đăng ký xác nhận: ............................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:3 ...................................................................................................
Điện thoại: ………………………………….. Fax: ..............................................
Đề nghị đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo đối với:
STT | Tên sản phẩm | Số, ký hiệu của Giấy tiếp nhận đăng ký bản công sản phẩm | Ngày tiếp nhận đăng ký bản công bố |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phương tiện quảng cáo: ...............................................................................................
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài liệu: .............................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung khi đã được xác nhận. Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo./.
| Giám đốc hoặc đại diện hợp pháp của đơn vị |
____________________
1 Địa danh
2 Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 37 và Điều 40 của Nghị định số 15/2018/NĐ-CP.
3 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
1 Xem đầy đủ nội dung từng thủ tục hành chính tại Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công của tỉnh (https://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
- 1Quyết định 2836/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý môi trường Y tế, An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long
- 2Quyết định 90/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng do Sở Y tế quản lý, thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 2372/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4Quyết định 1248/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình giải nội bộ trong quyết thủ tục hành chính lĩnh vực trang thiết bị và công trình y tế; lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng; lĩnh vực mỹ phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Y tế tỉnh Cao Bằng
- 5Quyết định 3098/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bình Thuận
- 6Quyết định 1663/QĐ-UBND-HC năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7Quyết định 1494/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Y tế thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 2623/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục 01 thủ tục hành chính lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Lào Cai
- 9Quyết định 435/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong các lĩnh vực: An toàn thực phẩm; Khám bệnh, chữa bệnh; Dược phẩm; Mỹ phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 10Quyết định 3732/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính, thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Y tế thành phố Hà Nội
- 11Quyết định 1565/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế áp dụng chung trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 1Quyết định 743/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long
- 2Quyết định 1163/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 2836/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý môi trường Y tế, An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long
- 8Quyết định 90/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng do Sở Y tế quản lý, thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 2372/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 10Thông tư 67/2021/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 1248/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình giải nội bộ trong quyết thủ tục hành chính lĩnh vực trang thiết bị và công trình y tế; lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng; lĩnh vực mỹ phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Y tế tỉnh Cao Bằng
- 12Quyết định 3098/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bình Thuận
- 13Quyết định 1663/QĐ-UBND-HC năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 14Quyết định 1494/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Y tế thành phố Hà Nội
- 15Quyết định 2623/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục 01 thủ tục hành chính lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Lào Cai
- 16Quyết định 435/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong các lĩnh vực: An toàn thực phẩm; Khám bệnh, chữa bệnh; Dược phẩm; Mỹ phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 17Quyết định 3732/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính, thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Y tế thành phố Hà Nội
- 18Quyết định 1565/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế áp dụng chung trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Quyết định 2437/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 2437/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/09/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Lê Quang Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra