- 1Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- 2Nghị định 98/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 3Nghị định 55/2019/NĐ-CP về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 4Quyết định 81/QĐ-TTg năm 2021 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 80/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 6Quyết định 142/QĐ-BCT về Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2021 của Bộ Công Thương
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2436/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2021 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 55/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Quyết định số 81/QĐ-TTg ngày 19 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 142/QĐ-BCT ngày 18 tháng 01 năm của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2021 của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh sách cán bộ đầu mối theo dõi công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành Công Thương.
Điều 2. Cán bộ đầu mối theo dõi công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành Công Thương có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc và tổ chức thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa của đơn vị mình theo quy định pháp luật và theo các chương trình, kế hoạch của Bộ Công Thương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH CÁN BỘ ĐẦU MỐI THEO DÕI CÔNG TÁC HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NGÀNH CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2436/QĐ-BCT ngày 29 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
STT | Tên đơn vị/ Tên cán bộ đầu mối | Chức danh/ vị trí công tác |
I | VỤ PHÁP CHẾ | |
1 | Nguyễn Anh Sơn | Vụ trưởng |
2 | Phạm Thành Trung | Trưởng phòng Xây dựng pháp luật |
3 | Nguyễn Thị Giang | Phó Trưởng phòng Tổng hợp |
4 | Nguyễn Ngọc Anh | Chuyên viên Phòng Tổng hợp |
5 | Vũ Quang Khải | Chuyên viên Phòng Tổng hợp |
6 | Nguyễn Ngọc Anh | Chuyên viên Phòng Luật Pháp quốc tế |
II | VĂN PHÒNG BỘ | |
7 | Đỗ Ngọc Hưng | Phó Chánh văn phòng |
8 | Nguyễn Ánh Tuyết | Chuyên viên |
III | VỤ KẾ HOẠCH | |
9 | Nguyễn Thúy Hiền | Phó Vụ trưởng |
10 | Vũ Thị Lộc | Chuyên viên |
IV | VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ | |
11 | Nguyễn Thế Hiếu | Phó Vụ trưởng |
12 | Đoàn Trọng Huynh | Chuyên viên |
V | THANH TRA BỘ | |
13 | Trần Thị Mai Hương | Phó Chánh thanh tra |
14 | Phạm Quang Hiệu | Phó Trưởng phòng |
VI | VỤ TÀI CHÍNH VÀ ĐỔI MỚI DOANH NGHIỆP | |
15 | Nguyễn Thị Hoa | Phó Vụ trưởng |
16 | Phạm Hà Anh | Chuyên viên chính |
VII | VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | |
17 | Trần Minh | Phó Vụ trưởng |
18 | Vũ Thị Hồng Hạnh | Chuyên viên chính |
VIII | VỤ THỊ TRƯỜNG CHÂU Á - CHÂU PHI | |
19 | Đỗ Phương Dung | Phó Vụ trưởng |
20 | Ứng Lê Minh Anh | Chuyên viên |
IX | VỤ THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU- CHÂU MỸ | |
21 | Võ Hồng Anh | Phó Vụ trưởng |
22 | Dương Quang | Chuyên viên |
X | VỤ CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI ĐA BIÊN | |
23 | Phạm Quỳnh Mai | Phó Vụ trưởng |
24 | Hoàng Thị Ngọc Mai | Phó trưởng phòng |
XI | VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC | |
25 | Lê Việt Nga | Phó Vụ trưởng |
26 | Nguyễn Viết Thành | Chuyên viên |
XII | VỤ DẦU KHÍ VÀ THAN | |
27 | Trịnh Đức Duy | Phó Vụ trưởng |
28 | Đặng Hải Anh | Trưởng phòng |
29 | Lâm Thiên Hoan | Trưởng phòng |
XIII | VỤ TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG | |
30 | Trịnh Quốc Vũ | Phó Vụ trưởng |
31 | Đặng Hải Dũng | Chuyên viên chính |
XIV | CỤC CÔNG NGHIỆP | |
32 | Phạm Tuấn Anh | Phó Cục trưởng |
33 | Phạm Thanh Tùng | Chuyên viên |
XV | CỤC TIẾT ĐIỆN LỰC | |
34 | Phạm Quang Huy | Phó Cục trưởng |
35 | Phan Đỗ Thu Ngân | Phó Trưởng phòng |
XVI | CỤC ĐIỆN LỰC VÀ NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO | |
36 | Bùi Quốc Hùng | Phó Cục trưởng |
37 | Tạ Thanh Hải | Phó Chánh văn phòng |
XVII | CỤC CẠNH TRANH VÀ BẢO VỆ NGƯỜI TIÊU DÙNG | |
38 | Trịnh Anh Tuấn | Phó Cục trưởng |
39 | Bạch Quốc Viện | Chuyên viên |
XVIII | CỤC PHÒNG VỆ THƯƠNG MẠI | |
40 | Phạm Châu Giang | Phó Cục trưởng |
41 | Hoàng Thị Quỳnh Anh | Chuyên viên |
XIX | CỤC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI | |
42 | Lê Hoàng Tài | Phó Cục trưởng |
43 | Nguyễn Duy Hưng | Chuyên viên |
XX | CỤC HÓA CHẤT | |
44 | Lưu Hoàng Ngọc | Phó Cục trưởng |
45 | Bùi Thế Cường | Chuyên viên chính |
XXI | CỤC CÔNG THƯƠNG ĐỊA PHƯƠNG | |
46 | Nguyễn Văn Thịnh | Phó Cục trưởng |
47 | Trần Thị Hồng Duyên | Chuyên viên |
XXII | CỤC XUẤT NHẬP KHẨU | |
48 | Nguyễn Cẩm Trang | Phó Cục trưởng |
49 | Bùi Quang Nhật Minh | Chuyên viên |
XXIII | CỤC KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHIỆP | |
50 | Trần Anh Tấn | Phó Cục trưởng |
51 | Nguyễn Thị Thùy Vân | Chuyên viên chính |
XXIV | CỤC THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ KINH TẾ SỐ | |
52 | Lại Việt Anh | Phó Cục trưởng |
53 | Lê Thị Hà | Trưởng phòng |
XXV | TỔNG CỤC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG | |
54 | Nguyễn Duy Khương | Phó Vụ trưởng Vụ Chính sách - Pháp chế |
55 | Hà Thị Doánh | Chuyên viên |
- 1Quyết định 4235/QĐ-BVHTTDL năm 2011 thiết lập hệ thống cán bộ đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại Tổng cục, Cục, Vụ thuộc Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành
- 2Công văn 476/QLCL-TTPC năm 2014 tham gia góp ý nhiệm vụ của cán bộ đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành
- 3Công văn 10829/VPCP-KSTT năm 2018 về thông tin liên lạc của cán bộ đầu mối do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 3552/BHXH-TST năm 2021 về hỗ trợ doanh nghiệp, người lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 5Quyết định 243/QĐ-BCT năm 2022 quy định về hướng dẫn công nhận tổ chức, cá nhân thuộc mạng lưới tư vấn viên pháp luật hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành Công Thương do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 1Quyết định 4235/QĐ-BVHTTDL năm 2011 thiết lập hệ thống cán bộ đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại Tổng cục, Cục, Vụ thuộc Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành
- 2Công văn 476/QLCL-TTPC năm 2014 tham gia góp ý nhiệm vụ của cán bộ đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành
- 3Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- 4Nghị định 98/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 5Nghị định 55/2019/NĐ-CP về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 6Công văn 10829/VPCP-KSTT năm 2018 về thông tin liên lạc của cán bộ đầu mối do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 81/QĐ-TTg năm 2021 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 80/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 9Quyết định 142/QĐ-BCT về Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2021 của Bộ Công Thương
- 10Công văn 3552/BHXH-TST năm 2021 về hỗ trợ doanh nghiệp, người lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 11Quyết định 243/QĐ-BCT năm 2022 quy định về hướng dẫn công nhận tổ chức, cá nhân thuộc mạng lưới tư vấn viên pháp luật hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành Công Thương do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Quyết định 2436/QĐ-BCT năm 2021 công bố danh sách cán bộ đầu mối theo dõi công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành Công Thương do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 2436/QĐ-BCT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/10/2021
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Nguyễn Hồng Diên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/10/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực