- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Luật Khoa học và Công nghệ 2000
- 3Nghị định 81/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoa học và công nghệ
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 6Thông tư 03/2008/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Quyết định 281/2007/QĐ-BKH ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Quyết định 1339/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt quy hoạch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 8Nghị quyết 46/NQ-CP năm 2013 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW về Phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1439/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án: Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2431/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 12 tháng 07 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÁC TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000; Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị quyết số 46/NQ-CP, ngày 29/3/2013 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW, ngày 01/11/2012 của Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về phát triển KH&CN phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006; Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày 01/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008;
Căn cứ Quyết định số 1439/QĐ-UBND ngày 14/5/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Đề án Phát triển KH&CN tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 1339/2012/QĐ-UBND ngày 09/5/2012 của UBND tỉnh Thanh Hóa về ban hành quy định về trình tự, thủ tục, thẩm định, phê duyệt quy hoạch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Quyết định số 1837/QĐ-UBND ngày 03/6/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc bổ sung Danh mục kế hoạch quy hoạch năm 2013 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Xét Tờ trình số 362/TTr-SKHCN ngày 19/6/2013 của Sở Khoa học và Công nghệ về việc đề nghị phê duyệt Đề cương Quy hoạch phát triển các tổ chức khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 và các văn bản liên quan;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1448/SKHĐT-VX ngày 05/7/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương nhiệm vụ Quy hoạch phát triển các tổ chức khoa học và công nghệ (KH&CN) trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, với những nội dung sau.
I. Tên dự án: Quy hoạch phát triển các tổ chức khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020.
II. Chủ Đầu tư: Sở Khoa học và Công nghệ
III. Cơ quan tư vấn: Viện Chiến lược và Chính sách khoa học và công nghệ, Bộ Khoa học và Công nghệ.
IV. Phạm vi quy hoạch: Các tổ chức khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (bao gồm, các tổ chức KH&CN công lập và ngoài công lập).
V. Mục tiêu dự án:
Quy hoạch phát triển các tổ chức khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 nhằm phát triển khoa học và công nghệ tỉnh, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh của tỉnh; từng bước xây dựng Thanh Hóa trở thành trung tâm KH&CN mạnh của vùng Bắc Trung Bộ; làm cơ sở cho việc hoạch định các chủ trương, chương trình, kế hoạch, dự án và chính sách đầu tư phát triển các tổ chức KH&CN trên địa bàn tỉnh cho thời kỳ dài hạn, 5 năm và hằng năm; phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của các ngành và địa phương trong việc xây dựng và phát triển hệ thống tổ chức KH&CN thuộc phạm vi quản lý của ngành, địa phương và phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020.
VI. Nội dung chủ yếu Quy hoạch phát triển các tổ chức khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020;
Phần mở đầu
1. Sự cần thiết phải lập quy hoạch;
2. Các căn cứ lập quy hoạch,
Phần thứ nhất
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HỆ THỐNG TỔ CHỨC KH&CN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2006 - 2012
I. Hiện trạng về hệ thống tổ chức KH&CN trên địa bàn tỉnh
1. Khái quát chung về tổ chức khoa học và công nghệ
2. Hệ thống tổ chức KH&CN trên địa bàn tỉnh
2.1. Các tổ chức KH&CN công lập của tỉnh
2.2. Các tổ chức KH&CN ngoài công lập
2.3. Các tổ chức KH&CN TW và các địa phương khác trên địa bàn tỉnh.
II. Thực trạng tiềm lực và hoạt động của các tổ chức KH&CN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
1. Nhân lực KH&CN:
Mức độ phù hợp về số lượng, chất lượng, trình độ, ngành nghề chuyên môn của nhân lực KH&CN với hoạt động của các tổ chức KH&CN của tỉnh.
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật:
Mức độ hiện đại, trang thiết bị đầy đủ, đồng bộ phục vụ cho nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao công nghệ của các tổ chức KH&CN của tỉnh.
3. Nguồn lực tài chính:
Ngân sách, doanh nghiệp, nguồn xã hội hóa và cơ chế, chính sách tài chính dành cho đầu tư phát triển các tổ chức KH&CN của tỉnh giai đoạn 2006-2012.
4. Thông tin và hợp tác KH&CN:
Mức độ bảo đảm thông tin và hợp tác trong nước (với các doanh nghiệp, tổ chức KH&CN Trung ương, địa phương khác), nước ngoài để triển khai các hoạt động KH&CN của các tổ chức KH&CN của tỉnh.
III. Kết quả hoạt động của các tổ chức KH&CN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
1. Khoa học nông nghiệp
2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ
3. Khoa học y dược
4. Khoa học tự nhiên, xã hội và nhân văn
IV. Đánh giá tổng quan về hệ thống tổ chức và kết quả hoạt động của các tổ chức KH&CN trên địa bàn tỉnh.
1. Tổng quan kết quả hoạt động của các tổ chức KH&CN trên địa bàn tỉnh.
2. Hạn chế, yếu kém
3. Nguyên nhân
Phần thứ hai
QUY HOẠCH CÁC TỔ CHỨC KH&CN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020
I. Bối cảnh, định hướng nhiệm vụ, thời cơ và thách thức đối với phát triển các tổ chức KH&CN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
1. Bối cảnh phát triển và chuyển đổi các tổ chức KH&CN trong nước
2. Định hướng nhiệm vụ đặt ra cho các tổ chức KH&CN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
2.1. Phương hướng phát triển các ngành, lĩnh vực KT-XH tác động đến phát triển KH&CN của tỉnh đến năm 2020
2.2. Định hướng phát triển KH&CN và nhiệm vụ đặt ra cho các tổ chức KH&CN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
3. Thời cơ và thách thức đặt ra đối với quy hoạch các tổ chức KH&CN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
II. Quan điểm và mục tiêu quy hoạch các tổ chức KH&CN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
1. Quan điểm
- Phát huy tiềm lực KH&CN để hình thành hệ thống tổ chức KH&CN đáp ứng yêu cầu nghiên cứu, ứng dụng KH&CN nhằm phục vụ các mục tiêu phát triển KT-XH và giữ vững an ninh, quốc phòng của tỉnh;
- Tranh thủ sự hợp tác, hỗ trợ của các tổ chức KH&CN trung ương, các tỉnh và nước ngoài để quy hoạch hệ thống các tổ chức KH&CN của tỉnh cho phù hợp;
- Bố trí chức năng, nhiệm vụ, phương thức hoạt động của các tổ chức KH&CN theo tương tác của các thành phần trong hệ thống đổi mới.
2. Mục tiêu
2.1. Mục tiêu tổng quát
2.2. Mục tiêu cụ thể
III. Quy hoạch phát triển hệ thống các tổ chức KH&CN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến 2020
1. Định hướng quy hoạch các tổ chức KH&CN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
1.1. Các phương án quy hoạch cho giai đoạn năm 2013 - 2015 và đến năm 2020.
1.2. Luận chứng cho phương án lựa chọn (lĩnh vực, loại hình, hình thức sở hữu, không gian phân bố).
2. Quy hoạch phát triển hệ thống các tổ chức KH&CN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến 2020
2.1. Các tổ chức nghiên cứu phát triển
Cơ cấu tổ chức; quy mô tổ chức; hình thức sở hữu, lĩnh vực hoạt động; phương thức đầu tư; cơ chế và phương thức hoạt động; bố trí không gian; phân kỳ thời gian.
2.2. Các tổ chức dịch vụ KH&CN
Cơ cấu tổ chức; quy mô tổ chức; hình thức sở hữu; lĩnh vực hoạt động; phương thức đầu tư; cơ chế và phương thức hoạt động; bố trí không gian; phân kỳ thời gian.
3. Danh mục và tiến độ triển khai các dự án đầu tư phát triển các tổ chức KH&CN tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2013-2015 và đến năm 2020
3.1. Các Chương trình, dự án đầu tư xây dựng
3.2. Vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư, phân kỳ đầu tư 2013-2015, 2016-2020
Phần thứ ba
CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và toàn xã hội
- Giải pháp về thông tin, tuyên truyền.
- Giải pháp về tổ chức triển khai
2. Nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý nhà nước về phát triển các tổ chức KH&CN trên địa bàn Tỉnh
- Giải pháp về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển hệ thống các tổ chức KH&CN của tỉnh.
- Đổi mới cơ chế hoạt động của các tổ chức KH&CN
3. Giải pháp về đào tạo, phát triển nguồn nhân lực;
4. Giải pháp về huy động các nguồn lực;
5. Giải pháp mở rộng quan hệ hợp tác.
Phần thứ tư
TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Công bố, phổ biến Quy hoạch
2. Phân công thực hiện
VII. Sản phẩm giao nộp:
1. Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt quy hoạch; các báo cáo thuyết minh quy hoạch (kèm theo các loại bản đồ A4 và bảng biểu minh họa).
2. Bản đồ hiện trạng, bản đồ quy hoạch theo quy định.
VIII. Thời gian thực hiện: 4 tháng, sau khi Đề cương quy hoạch được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 2.
1. Sở Khoa học và Công nghệ (Chủ đầu tư) căn cứ vào nội dung Đề cương nhiệm vụ Quy hoạch phát triển các tổ chức khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 được phê duyệt tại
2. Sở Tài chính căn cứ đề cương nhiệm vụ được duyệt, các quy định hiện hành của Nhà nước hướng dẫn, giúp đỡ Chủ đầu tư lập dự toán kinh phí, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, làm căn cứ cho chủ đầu tư thực hiện. Nguồn kinh phí theo Quyết định số 1837/QĐ-UBND ngày 03/6/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các Ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Chỉ thị 04/CT-UB năm 1993 triển khai Nghị định 35/HĐBT về công tác quản lý khoa học và công nghệ đối với các tổ chức khoa học công nghệ trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Nghị quyết 257/2008/NQ-HĐND về cơ chế khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư đổi mới công nghệ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ, nhằm nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa ở Nghệ An
- 3Quyết định 46/QĐ-UB năm 2002 Quy định tạm thời xác định các đề tài, dự án khoa học và công nghệ; tuyển chọn các tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện; nghiệm thu các đề tài dự án khoa học và công nghệ, phương thức làm việc của Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ do Tỉnh Lào Cai ban hành
- 4Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch phát triển tổ chức khoa học và công nghệ tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Luật Khoa học và Công nghệ 2000
- 3Nghị định 81/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoa học và công nghệ
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 6Thông tư 03/2008/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Quyết định 281/2007/QĐ-BKH ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Chỉ thị 04/CT-UB năm 1993 triển khai Nghị định 35/HĐBT về công tác quản lý khoa học và công nghệ đối với các tổ chức khoa học công nghệ trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 1339/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt quy hoạch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 9Nghị quyết 257/2008/NQ-HĐND về cơ chế khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư đổi mới công nghệ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ, nhằm nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa ở Nghệ An
- 10Nghị quyết 46/NQ-CP năm 2013 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW về Phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 1439/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án: Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011 - 2015
- 12Quyết định 46/QĐ-UB năm 2002 Quy định tạm thời xác định các đề tài, dự án khoa học và công nghệ; tuyển chọn các tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện; nghiệm thu các đề tài dự án khoa học và công nghệ, phương thức làm việc của Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ do Tỉnh Lào Cai ban hành
- 13Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch phát triển tổ chức khoa học và công nghệ tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
Quyết định 2431/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ Quy hoạch phát triển các tổ chức khoa học và công nghệ tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
- Số hiệu: 2431/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/07/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Đức Quyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/07/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực