ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 243/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 29 tháng 04 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN “ĐẦU TƯ KHAI THÁC CÁT, SỎI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ các Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 177/TTr-TNMT ngày 22/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nội dung Phương án cải tạo, phục hồi môi trường dự án “Đầu tư khai thác cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường” tại khu vực bãi Soi Họ, thôn Vạn Thạch và bãi Soi Lấp, thôn Lạc Yên 2, xã Hoàng Vân, huyện Hiệp Hòa của Công ty Nhật Quang (TNHH) với các nội dung sau:
1. Phương án cải tạo, phục hồi môi trường
- Đất phủ khu vực khai thác được đổ thải và sắp xếp theo phân tầng rẻ quạt tạo các tầng, chiều cao tầng an toàn với góc dốc sườn tầng bãi thải 34o tránh sạt lở bãi thải:
+ Khu vực bãi Soi Họ tổng khối lượng đất đổ thải 61.236 m3 sẽ được đổ thành hai tầng thải, mỗi tầng thải cao 3,7 m, bề mặt tầng thải 3 m.
+ Khu vực bãi Soi Lấp tổng khối lượng đất đổ thải 76.697 m3 sẽ được đổ thành ba tầng thải, mỗi tầng thải cao 3 m, bề mặt tầng thải 3 m.
- San gạt diện tích khai thác đã được lấp đầy:
+ Diện tích san gạt bãi Soi Họ là 8.100 m2, chiều dày san gạt 0,2 m; tổng khối lượng san gạt là 1.620 m3.
+ Diện tích san gạt bãi Soi Lấp là 8.420 m2, chiều dày san gạt 0,2 m; tổng khối lượng san gạt là 1.684 m3.
+ Diện tích san gạt bờ moong khu vực dạng hố mỏ tại bãi Soi Lấp là 2.275 m2, chiều dày san gạt 0,2 m; tổng khối lượng san gạt là 455 m3. Tiến hành gia cố bờ moong khai thác (gia cố tầng taluy xung quanh bờ moong đảm bảo góc nghiêng của mỗi tầng taluy theo thiết kế 20o; đắp bổ sung đất vào khu vực sườn moong có nguy cơ sạt lở, vỗ mép mái để làm tăng độ chặt).
- Trồng cây chuối trên tổng diện tích san gạt của dự án là 18.795 m2; với số lượng hàng cách hàng 3,3 m, cây cách cây 3 m; tổng số lượng cây là 2.088 cây đảm bảo phủ xanh diện tích khai thác.
- Xây dựng 01 biển cảnh báo nguy hiểm diện tích 1 m2 tại khu vực moong khai thác.
2. Dự toán kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường và phương thức ký quỹ:
2.1. Tổng kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường là: 259.018.516 đồng (Hai trăm năm mươi chín triệu, không trăm mười tám nghìn, năm trăm mười sáu đồng).
2.2. Số lần ký quỹ 05 lần, thời điểm ký quỹ theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Lần 1, số tiền là: 64.754.629 đồng.
Lần 2 trở đi, số tiền là: 48.565.972 đồng.
2.3. Đơn vị nhận ký quỹ: Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Chủ dự án có trách nhiệm thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường, những nội dung trong Phương án cải tạo, phục hồi môi trường và những yêu cầu bắt buộc sau đây:
- Sau khi đã hoàn thành việc cải tạo, phục hồi môi trường lập hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác nhận hoàn thành;
- Tuân thủ nghiêm túc công tác bảo vệ môi trường trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường, chế độ thông tin, báo cáo về việc thực hiện nội dung Phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được phê duyệt theo các yêu cầu của Quyết định này và theo quy định của pháp luận hiện hành;
- Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có những thay đổi về nội dung Phương án cải tạo, phục hồi môi trường được phê duyệt, chủ dự án phải có văn bản báo cáo cơ quan có thẩm quyền và chỉ được thực hiện những thay đổi đó sau khi có văn bản chấp thuận.
Điều 3. Phương án cải tạo, phục hồi môi trường dự án “Đầu tư khai thác cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường” tại khu vực bãi Soi Họ, thôn Vạn Thạch và bãi Soi Lấp, thôn Lạc Yên 2, xã Hoàng Vân, huyện Hiệp Hòa của Công ty Nhật Quang (TNHH) và những yêu cầu bắt buộc tại
Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện Hiệp Hòa có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung cải tạo, phục hồi môi trường trong Phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được phê duyệt; công tác bảo vệ môi trường trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường và yêu cầu tại
Điều 4. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND huyện Hiệp Hòa, Chủ tịch UBND xã Hoàng Vân, tổ chức, cá nhân có liên quan và Công ty Nhật Quang (TNHH) căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 04/2016/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung quy hoạch khai thác cát trên địa bàn tỉnh Nam Định đến năm 2020
- 2Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá khởi điểm để áp dụng cho đấu giá quyền khai thác các mỏ cát vàng làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Kế hoạch 963/KH-UBND năm 2016 tổ chức đợt cao điểm tăng cường quản lý hoạt động khai thác, kinh doanh, vận chuyển cát trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4Quyết định 1041/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án Xây dựng cánh đồng lớn liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn chè tại xã Tô Múa, huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La
- 5Quyết định 47/2016/QĐ-UBND Quy định về cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 6Quyết định 44/2017/QĐ-UBND Quy định Quản lý khai thác cát, sỏi ở bãi bồi và lòng sông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật khoáng sản 2010
- 2Luật bảo vệ môi trường 2014
- 3Nghị định 19/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 4Thông tư 38/2015/TT-BTNMT về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 04/2016/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung quy hoạch khai thác cát trên địa bàn tỉnh Nam Định đến năm 2020
- 7Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá khởi điểm để áp dụng cho đấu giá quyền khai thác các mỏ cát vàng làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Kế hoạch 963/KH-UBND năm 2016 tổ chức đợt cao điểm tăng cường quản lý hoạt động khai thác, kinh doanh, vận chuyển cát trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 9Quyết định 1041/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án Xây dựng cánh đồng lớn liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn chè tại xã Tô Múa, huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La
- 10Quyết định 47/2016/QĐ-UBND Quy định về cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 11Quyết định 44/2017/QĐ-UBND Quy định Quản lý khai thác cát, sỏi ở bãi bồi và lòng sông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 243/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án cải tạo, phục hồi môi trường dự án Đầu tư khai thác cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường do tỉnh Bắc Giang ban hành
- Số hiệu: 243/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/04/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Lại Thanh Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/04/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực