- 1Quyết định 1947/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Quyết định 1910/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Khánh Hòa
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 698/QĐ-BGDĐT năm 2016 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2429/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 17 tháng 8 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 698/QĐ-BGDĐT ngày 07/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo Dục và Đào tạo
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1262/TTr-SGDĐT ngày 01/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này bãi bỏ các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tại các Quyết định: Quyết định số 1947/QĐ-UBND ngày 18/8/2009, Quyết định số 1376/QĐ-UBND ngày 08/6/2012 và Quyết định số 1910/QĐ-UBND ngày 24/7/2014 của UBND tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2429/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
STT | Tên thủ tục hành chính |
A. LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | |
1 | Thành lập trường trung cấp chuyên nghiệp |
2 | Sáp nhập, chia tách trường trung cấp chuyên nghiệp |
3 | Giải thể trường trung cấp chuyên nghiệp |
4 | Cho phép trường trung cấp chuyên nghiệp hoạt động |
5 | Mở ngành đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp đối với các cơ sở đào tạo trực thuộc tỉnh |
6 | Thành lập trường trung học phổ thông chuyên |
7 | Cho phép hoạt động giáo dục đối với trường trung học phổ thông chuyên |
8 | Thành lập và công nhận hội đồng quản trị trường đại học tư thục |
9 | Thành lập và công nhận Hội đồng quản trị trường cao đẳng tư thục |
10 | Thành lập, cho phép thành lập trường trung học phổ thông |
11 | Cho phép hoạt động giáo dục đối với trường trung học phổ thông |
12 | Sáp nhập, chia tách trường trung học phổ thông |
13 | Giải thể trường trung học phổ thông |
14 | Xếp hạng Trung tâm giáo dục thường xuyên |
15 | Thành lập trung tâm ngoại ngữ - tin học |
16 | Sáp nhập, chia tách trung tâm ngoại ngữ, tin học |
17 | Giải thể trung tâm ngoại ngữ, tin học |
18 | Cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học |
19 | Công nhận phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi đối với đơn vị cấp huyện |
20 | Công nhận trường trung học cơ sở đạt chuẩn Quốc gia |
21 | Công nhận trường trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia |
22 | Công nhận trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia |
23 | Chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông |
24 | Xin học lại tại trường khác đối với học sinh trung học |
25 | Cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục đối với trường tiểu học |
26 | Cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục đối với trường trung học (Bao gồm trường trung học cơ sở; trường trung học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp học; trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện; trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh; trường phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc Bộ; trường phổ thông dân tộc bán trú; trường chuyên thuộc các loại hình trong hệ thống giáo dục quốc dân) |
27 | Cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục đối với trung tâm giáo dục thường xuyên |
28 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học |
29 | Hỗ trợ tiền ăn, tiền nhà ở cho học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn |
30 | Cấp phép hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa |
31 | Xác nhận hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa |
32 | Công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ |
33 | Cấp giấy phép, gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm đối với cấp trung học phổ thông |
34 | Cho phép hoạt động trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập |
35 | Đề nghị phê duyệt việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài |
B. LĨNH VỰC QUY CHẾ THI, TUYỂN SINH | |
1 | Đăng ký dự thi trung học phổ thông quốc gia |
2 | Phúc khảo bài thi trung học phổ thông quốc gia |
3 | Đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông |
C. LĨNH VỰC HỆ THỐNG VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ | |
1 | Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc |
2 | Công nhận văn bằng tốt nghiệp các cấp học phổ thông do cơ sở nước ngoài cấp |
3 | Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ |
2. Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở GĐĐT trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa bị bãi bỏ theo Quyết định số 1947/QĐ-UBND ngày 18/8/2009, Quyết định số 1376/QĐ-UBND ngày 08/6/2012 và Quyết định số 1910/QĐ-UBND ngày 24/7/2014 của UBND tỉnh Khánh Hòa.
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | |
1 | Cho phép thành lập trường trung học tư thục có cấp trung học phổ thông |
2 | Thủ tục cho phép trường trung học phổ thông tư thục hoạt động giáo dục |
3 | Cho phép sáp nhập, chia tách trường trung học tư thục có cấp trung học phổ thông |
4 | Cho phép trường trung học tư thục có cấp trung học phổ thông hoạt động trở lại sau khi bị đình chỉ |
5 | Cho phép giải thể trường trung học tư thục có cấp trung học phổ thông |
6 | Công nhận Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng trường trung học tư thục có cấp trung học phổ thông |
7 | Cho phép thành lập trường trung cấp chuyên nghiệp tư thục |
8 | Thủ tục cho phép trường TCCN tư thục hoạt động giáo dục |
9 | Cho phép sáp nhập, chia, tách thành lập phân hiệu trưởng trung cấp chuyên nghiệp tư thục |
10 | Cho phép trường trung cấp chuyên nghiệp tư thục hoạt động trở lại sau khi bị đình chỉ |
11 | Cho phép giải thể trường trung cấp chuyên nghiệp tư thục |
12 | Công nhận Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng Trường trung cấp chuyên nghiệp tư thục |
13 | Cho phép thành lập trung tâm ngoại ngữ, trung tâm tin học. |
14 | Cho phép sáp nhập, chia, tách trung tâm ngoại ngữ, trung tâm tin học. |
15 | Cho phép giải thể trung tâm ngoại ngữ, trung tâm tin học. |
16 | Cấp Giấy phép dạy thêm học thêm trong nhà trường |
17 | Gia hạn Giấy phép dạy thêm học thêm trong nhà trường |
18 | Cấp Giấy phép dạy thêm học thêm ngoài nhà trường. |
19 | Gia hạn Giấy phép dạy thêm học thêm ngoài nhà trường |
20 | Công nhận Trường mầm non tư thục đạt chuẩn quốc gia |
21 | Công nhận Trường Tiểu học tư thục đạt chuẩn quốc gia |
22 | Công nhận Trường Trung học cơ sở tư thục đạt chuẩn quốc gia |
23 | Công nhận Trường Trung học phổ thông tư thục đạt chuẩn quốc gia |
24 | Đăng ký tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học theo chương trình giáo dục thường xuyên |
25 | Xác nhận kết quả kiểm tra ngoại ngữ/tin học các cấp độ A, B, C |
26 | Điều chỉnh thông tin trên chứng chỉ ngoại ngữ/tin học các cấp độ A, B, C |
27 | Đăng ký dự kiểm tra ngoại ngữ/tin học các cấp độ A, B, C đối với học viên của các trung tâm ngoại ngữ/tin học |
28 | Đăng ký dự kiểm tra ngoại ngữ/tin học các cấp độ A, B, C đối với thí sinh tự do |
29 | Thuyên chuyển giáo viên từ các tỉnh khác về |
II. LĨNH VỰC QUY CHẾ THI, TUYỂN SINH | |
1 | Tiếp nhận chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông |
2 | Cấp giấy giới thiệu chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông |
3 | Xin học lại đầu cấp trung học phổ thông |
4 | Xin học lại tại trường khác đối với học sinh trung học phổ thông |
5 | Tiếp nhận học sinh Việt Nam cấp trung học phổ thông về nước |
6 | Tiếp nhận học sinh người nước ngoài cấp trung học phổ thông |
7 | Xét cử tuyển cao đẳng, đại học |
8 | Đăng ký dự thi đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp |
III. LĨNH VỰC VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ | |
1 | Công nhận văn bằng tốt nghiệp các cấp học phổ thông do cơ sở nước ngoài cấp |
2 | Cấp bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông từ sổ gốc do bản chính bị mất |
3 | Cấp bản sao bằng tốt nghiệp từ sổ gốc do bản chính bị mất trong trường hợp còn bản chính |
4 | Điều chỉnh văn bằng, chứng chỉ do không đúng với hồ sơ gốc |
5 | Điều chỉnh văn bằng, chứng chỉ do cải chính hộ tịch |
IV. LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN NHÀ GIÁO | |
1 | Xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú |
V. LĨNH VỰC HỘl, TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ | |
1 | Công nhận Ban vận động thành lập hội hoạt động trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo có phạm vi hoạt động trong tỉnh |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. Thành lập trường trung cấp chuyên nghiệp
1.1. Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường lập hồ sơ nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GDĐT - Khu Liên cơ II, số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Sở GDĐT phải có thông báo bằng văn bản để tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đề nghị thành lập trường;
- UBND tỉnh giao cho Sở GDĐT tiếp nhận hồ sơ và chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan của tỉnh tổ chức thẩm định;
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng thủ tục và tổ chức thẩm định, Sở GDĐT dự thảo quyết định trình UBND tỉnh ký quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường TCCN. Quyết định thành lập trường hoặc cho phép thành lập trường TCCN phải gửi về Bộ GDĐT để theo dõi quản lý;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng thủ tục và dự thảo quyết định của Sở GDĐT, UBND tỉnh ký quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường TCCN.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình về việc thành lập trường;
- Đề án thành lập trường với những nội dung chủ yếu sau:
+ Tên trường, loại hình trường, địa điểm đặt trường, sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc thành lập trường;
+ Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của trường;
+ Các ngành dự kiến đào tạo;
+ Quy mô đào tạo, nguồn tuyển sinh, đối tượng tuyển sinh;
+ Cơ cấu tổ chức nhà trường (Hội đồng trường hoặc Hội đồng quản trị, hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng, các phòng, khoa, cơ sở phục vụ đào tạo...);
+ Các yếu tố cần thiết bảo đảm để nhà trường hoạt động như dự kiến về nhân sự quản lý, giảng dạy và phục vụ, kinh phí hoạt động, diện tích đất đai, diện tích xây dựng, và các trang thiết bị phục vụ các ngành dự kiến đào tạo của trường.
Số lượng hồ sơ: 04 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
1.5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở GDĐT.
1.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
1.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường TCCN của Chủ tịch UBND tỉnh.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
- Có Đề án thành lập trường phù hợp với quy hoạch phát triển KT-XH và quy hoạch mạng lưới cơ sở GD đã được cơ quan NN có thẩm quyền phê duyệt;
- Đề án thành lập trường phải xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược, kế hoạch xây dựng và phát triển nhà trường.
1.11. Căn cứ pháp lý: Thông tư số 54/2011/TT-BGDĐT ngày 15/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường TTCN.
2. Sáp nhập, chia tách trường trung cấp chuyên nghiệp
2.1. Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách trường lập hồ sơ nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GDĐT - Khu Liên cơ II, số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia tách trường, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Sở GDĐT phải có thông báo bằng văn bản để tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định;
- UBND tỉnh giao cho Sở GDĐT tiếp nhận hồ sơ và chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan của tỉnh tổ chức thẩm định;
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng thủ tục và tổ chức thẩm định, Sở GDĐT dự thảo quyết định trình UBND tỉnh ký quyết định sáp nhập, chia tách trường TCCN. Quyết định sáp nhập, chia tách trường TCCN phải gửi về Bộ GDĐT để theo dõi quản lý;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng thủ tục và dự thảo quyết định của Sở GDĐT, UBND tỉnh ký quyết định sáp nhập, chia tách trường TCCN.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình về việc sáp nhập, chia, tách trường;
- Đề án sáp nhập, chia, tách trường với những nội dung chủ yếu sau:
+ Tên trường, loại hình trường, địa điểm đặt trường, sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc thành lập trường;
+ Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của trường;
+ Các ngành dự kiến đào tạo;
+ Quy mô đào tạo, nguồn tuyển sinh, đối tượng tuyển sinh;
+ Cơ cấu tổ chức nhà trường (Hội đồng trường hoặc Hội đồng quản trị, hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng, các phòng, khoa, cơ sở phục vụ đào tạo...);
+ Các yếu tố cần thiết bảo đảm để nhà trường hoạt động như dự kiến về nhân sự quản lý, giảng dạy và phục vụ, kinh phí hoạt động, diện tích đất đai, xây dựng và các trang thiết bị phục vụ các ngành dự kiến đào tạo của trường.
Số lượng hồ sơ: 04 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
2.5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở GDĐT.
2.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
2.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định sáp nhập, chia, tách trường TCCN của Chủ tịch UBND (đối với trường TCCN thuộc tỉnh).
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường TCCN;
- Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội;
- Bảo đảm quyền lợi của giáo viên và học sinh;
- Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục;
- Có Đề án sáp nhập, chia, tách trường phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Đề án sáp nhập, chia, tách trường phải xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược, kế hoạch xây dựng và phát triển nhà trường.
2.11. Căn cứ pháp lý: Thông tư số 54/2011/TT-BGDĐT ngày 15/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường TCCN.
3. Giải thể trường trung cấp chuyên nghiệp
3.1. Trình tự thực hiện:
- Trường TCCN có nhu cầu giải thể lập hồ sơ nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GDĐT - Khu Liên cơ II, số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang;
- UBND tỉnh giao cho Sở GDĐT tiếp nhận hồ sơ và chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan của tỉnh tổ chức thanh tra tình trạng thực tế của trường TCCN;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Trường TCCN có nhu cầu giải thể và tiến hành thanh tra tình trạng thực tế của trường TCCN, Sở GDĐT dự thảo quyết định trình UBND tỉnh giải thể trường TCCN;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng thủ tục và dự thảo quyết định của Sở GDĐT, UBND tỉnh ký quyết định giải thể trường TCCN;
- Quyết định giải thể trường TCCN phải xác định rõ lý do giải thể, các biện pháp bảo đảm quyền lợi của nhà giáo, người học và người lao động trong trường. Quyết định giải thể trường TCCN phải được gửi về Bộ GDĐT để theo dõi, quản lý và công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Công văn của trường đề nghị giải thể, trong công văn cần nêu rõ lý do giải thể, các phương án giải quyết các vấn đề về quyền lợi của giáo viên, người học và người lao động trong trường;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
3.5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở GDĐT.
3.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Trường TCCN.
3.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định cho phép giải thể trường TCCN của UBND tỉnh .
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể trường TCCN.
3.11. Căn cứ pháp lý: Thông tư số 54/2011/TT-BGDĐT ngày 15/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường TCCN.
4. Cho phép trường trung cấp chuyên nghiệp hoạt động
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Đối với trường TCCN trực thuộc các Bộ, ngành
- Nhà trường lập hồ sơ theo quy định và gửi 02 bộ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GDĐT - Khu Liên cơ II, số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang; kèm theo văn bản đề nghị kiểm tra xác nhận điều kiện đăng ký hoạt động giáo dục;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và văn bản của trường, Sở GDĐT phải tổ chức kiểm tra và có biên bản kiểm tra thực tế và xác nhận về tình hình xây dựng trường, cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên ghi trong hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục của trường;
- Nhà trường gửi 02 bộ hồ sơ kèm theo biên bản kiểm tra thực tế và xác nhận của Sở GDĐT tới cơ quan có thẩm quyền quyết định cho phép hoạt động giáo dục. Cơ quan có thẩm quyền cho phép hoạt động giáo dục chỉ định cơ sở đào tạo có đủ điều kiện, thành lập Hội đồng thẩm định và tổ chức thẩm định chương trình đào tạo. Quy trình thẩm định chương trình đào tạo thực hiện theo quy định về mở ngành đào tạo trình độ TCCN của Bộ GDĐT. Căn cứ vào hồ sơ, biên bản kiểm tra xác nhận của Sở GDĐT, kết quả thẩm định chương trình đào tạo, cấp có thẩm quyền ký quyết định cho phép trường TCCN hoạt động giáo dục. Trong nội dung quyết định cho phép trường TCCN hoạt động giáo dục phải ghi rõ thời điểm nhà trường bắt đầu hoạt động và các ngành được phép đào tạo;
- Quyết định cho phép trường TCCN hoạt động giáo dục phải gửi về Bộ GDĐT để theo dõi quản lý (trừ các trường thuộc Bộ GDĐT).
b) Đối với trường TCCN thuộc tỉnh
- Nhà trường lập hồ sơ theo quy định nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GDĐT - Khu Liên cơ II, số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang;
- Sở GDĐT tổ chức kiểm tra và có biên bản kiểm tra thực tế về tình hình xây dựng trường, cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên ghi trong hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục của trường;
- Sở GDĐT chỉ định cơ sở đào tạo có đủ điều kiện, thành lập Hội đồng thẩm định và tổ chức thẩm định chương trình đào tạo. Quy trình thẩm định chương trình đào tạo thực hiện theo quy định về mở ngành đào tạo trình độ TCCN của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào hồ sơ, biên bản kiểm tra, kết quả thẩm định chương trình đào tạo, Giám đốc Sở GDĐT ký quyết định cho phép trường TCCN hoạt động giáo dục. Trong nội dung quyết định cho phép trường TCCN hoạt động giáo dục phải ghi rõ thời điểm nhà trường bắt đầu hoạt động và các ngành được phép đào tạo;
- Quyết định cho phép trường TCCN hoạt động giáo dục phải gửi về Bộ GDĐT để theo dõi quản lý.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
- Tờ trình về việc đề nghị cho phép trường hoạt động giáo dục;
- Báo cáo kết quả triển khai thực hiện Đề án thành lập trường. Báo cáo cần nêu cụ thể về đất xây dựng trường, số lượng phòng học, phòng làm việc, phòng thí nghiệm, thư viện, trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ đào tạo; khu thực hành, ký túc xá, khu thể thao và những công trình khác đã được xây dựng trên khu đất; công tác tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ quản lý, đội ngũ giáo viên; tài chính chuẩn bị cho các hoạt động của trường;
- Chương trình đào tạo, chương trình chi tiết học phần, bảng kê cơ sở vật chất, danh sách giáo viên tham gia giảng dạy đối với các ngành nhà trường dự kiến đào tạo theo quy định về mở ngành đào tạo trình độ TCCN của Bộ GDĐT;
- Quy chế tổ chức và hoạt động của trường.
Số lượng hồ sơ: 04 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Trường TCCN.
4.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở GDĐT (đối với trường TCCN thuộc tỉnh).
4.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định định cho phép trường TCCN hoạt động giáo dục của Giám đốc Sở GDĐT (đối với trường TCCN thuộc tỉnh).
4.8. Phí, lệ phí: Không.
4.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
4.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
- Có quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập nhà trường;
- Địa điểm xây dựng trường bảo đảm môi trường giáo dục, an toàn cho người học, người dạy và người lao động;
- Có trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục. Trong đó, diện tích sàn xây dựng không ít hơn 2m2/học sinh và tổng diện tích đất của trường không ít hơn 2 héc ta;
- Có chương trình đào tạo, cơ sở vật chất, đội ngũ cán bộ quản lý và GV đảm bảo theo quy định về mở ngành đào tạo trình độ TCCN của Bộ GDĐT;
- Có đủ nguồn lực tài chính quy định để bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục. Đối với trường TCCN tư thục, vốn điều lệ tối thiểu là 22,5 tỷ đồng, được đóng góp bằng các nguồn vốn hợp pháp, không kể giá trị về đất đai;
- Có quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường.
4.11. Căn cứ pháp lý: Thông tư số 54/2011/TT-BGDĐT ngày 15/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường TTCN.
5. Mở ngành đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp đối với các cơ sở đào tạo trực thuộc tỉnh
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Cơ sở đào tạo lập 05 bộ hồ sơ nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GDĐT - Khu Liên cơ II, số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang:
- Nếu hồ sơ đăng ký mở ngành của cơ sở đào tạo bảo đảm các điều kiện và đạt yêu cầu theo quy định, Sở GDĐT chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan kiểm tra thực tế tại cơ sở đào tạo;
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đáp ứng các điều kiện mở ngành theo quy định, Sở GDĐT gửi văn bản thông báo về tình trạng hồ sơ và đề nghị cơ sở đào tạo tiếp tục chuẩn bị các điều kiện;
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký mở ngành của cơ sở đào tạo.
b) Kiểm tra thực tế tại cơ sở đào tạo
- Thành phần đoàn kiểm tra gồm đại diện Lãnh đạo Sở GDĐT (Trưởng đoàn), 01 đại diện đơn vị trực tiếp quản lý về TCCN của Sở (Thư ký), 01 đại diện của Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng, 01 đại diện của sở ngành địa phương liên quan, 01 chuyên gia có hiểu biết và kinh nghiệm về ngành đào tạo;
- Nội dung kiểm tra gồm: Sự cần thiết của việc mở ngành; đối chiếu nội dung kê khai trong hồ sơ với các quy định hiện hành và các điều kiện thực tế như kế hoạch phân công giáo viên giảng dạy trong khóa học, bảng lương của trường, sổ bảo hiểm của giáo viên, cơ sở vật chất, trang thiết bị thực tế, dữ liệu của cơ sở đào tạo đã công bố công khai trên Website và các tài liệu minh chứng khác;
- Biên bản kiểm tra phải ghi đầy đủ trung thực ý kiến của các thành viên có mặt trong buổi kiểm tra về tình trạng thực tế, khả năng đáp ứng các điều kiện cho phép đào tạo, ý kiến của lãnh đạo cơ sở đào tạo và cùng ký tên vào biên bản. Kết luận của Biên bản phải đảm bảo đủ cơ sở để kiến nghị cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thống nhất việc phê duyệt mở ngành; chưa cho phép mở ngành, cần phải bổ sung các điều kiện còn thiếu; không thống nhất việc mở ngành;
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan quyết định mở ngành phải hoàn tất việc kiểm tra thực tế tại trường.
c) Quyết định cho phép mở ngành đào tạo
- Nếu cơ sở đào tạo đảm bảo được các điều kiện mở ngành theo quy định, Giám đốc Sở GDĐT ký quyết định phê duyệt mở ngành đào tạo trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra thực tế;
- Trường hợp cơ sở đào tạo chưa đảm bảo được các điều kiện mở ngành theo quy định thì được phép bổ sung trong thời gian tối đa 30 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra thực tế. Sau khi hoàn thiện, cơ sở đào tạo gửi báo cáo bằng văn bản về các nội dung đã bổ sung kèm minh chứng và 02 bộ hồ sơ hoàn thiện tới cơ quan quyết định mở ngành:
+ Nếu cơ sở đào tạo đã đảm bảo các điều kiện và đạt yêu cầu theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của cơ sở đào tạo, cơ quan có thẩm quyền phải có quyết định cho phép mở ngành đào tạo;
+ Nếu sau 30 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra thực tế, cơ sở đào tạo vẫn chưa đáp ứng được các điều kiện mở ngành theo quy định thì phải sau 3 tháng kể từ ngày có kết quả kiểm tra, cơ sở đào tạo mới được phép nộp lại hồ sơ đăng ký mở ngành và phải thực hiện quy trình theo đúng các quy định.
d) Quyết định cho phép mở ngành kèm hồ sơ đăng ký mở ngành hoàn thiện và Biên bản kiểm tra các điều kiện phải được cơ quan quyết định mở ngành gửi về Bộ GDĐT để theo dõi quản lý trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày ký.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đăng ký mở ngành đào tạo (theo mẫu).
- Đề án đăng ký mở ngành đào tạo, bao gồm các nội dung:
+ Chương trình đào tạo và chương trình chi tiết các học phần;
+ Năng lực của cơ sở đào tạo:
* Danh sách giáo viên giảng dạy (theo mẫu);
* Bảng kê cơ sở vật chất (theo mẫu);
+ Các tài liệu và minh chứng kèm theo:
* Quyết định thành lập Hội đồng xây dựng chương trình đào tạo;
* Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định kèm Biên bản thẩm định chương trình đào tạo của Hội đồng thẩm định do cơ sở đào tạo thành lập (đối với cơ sở đào tạo được phép tự thẩm định chương trình đào tạo) hoặc của cơ sở đào tạo do cơ quan có thẩm quyền quyết định mở ngành chỉ định (đối với cơ sở đào tạo không được phép tự thẩm định chương trình đào tạo), hoặc các văn bản về việc thẩm định chương trình đào tạo (đối với trường hợp cá biệt);
* Hồ sơ trích ngang các giáo viên của ngành đăng ký mở (theo mẫu);
* Bản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn kèm theo chữ ký của người sở hữu văn bằng, chứng chỉ sư phạm của các giáo viên (trừ GV đã tốt nghiệp ĐHSP);
* Minh chứng cho điều kiện: Phòng thí nghiệm, thực hành, thực tập đáp ứng các yêu cầu thực hành, thực tập cơ bản của chương trình đào tạo. Các trang thiết bị trong phòng đảm bảo số lượng, chất lượng, bố trí phù hợp với nội dung chương trình đào tạo, quy mô học sinh, phương pháp tổ chức dạy học, quy định về an toàn lao động và trình độ công nghệ của sản xuất hiện tại; Đối với các cơ sở thực tập bên ngoài trường, cơ sở đào tạo phải được sự đồng ý của cơ sở thực tập bên ngoài trường thể hiện bằng văn bản ký kết giữa hai bên.
Số lượng hồ sơ: 05 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ sở đào tạo trình độ TCCN.
5.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở GDĐT;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở GDĐT.
5.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định cho phép mở ngành đào tạo trình độ TCCN của Giám đốc Sở GDĐT.
5.8. Phí, lệ phí: Không.
5.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình đăng ký mở ngành đào tạo trình độ TCCN (Phụ lục I - Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT);
- Chương trình đào tạo (Phụ lục II - Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT);
- Danh sách giáo viên tham gia giảng dạy (Mẫu 1, Phụ lục III - Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT);
- Bảng kê cở sở vật chất phục vụ đào tạo (Mẫu 2, Phụ lục III - Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT);
- Hồ sơ trích ngang của giáo viên (Phụ lục IV - Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT);
5.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: Cơ sở đào tạo được mở ngành đào tạo trình độ TCCN khi đảm bảo các điều kiện sau đây:
- Có đủ tư cách pháp nhân và đảm bảo các quy định hiện hành về đào tạo TCCN;
- Ngành đào tạo đăng ký mở phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quy hoạch và chiến lược phát triển của nhà trường, quy hoạch phát triển nhân lực của địa phương và của ngành;
- Ngành đào tạo đăng ký mở có trong danh mục ngành đào tạo do Bộ GDĐT ban hành. Trường hợp ngành đăng ký mở chưa có tên trong danh mục ngành đào tạo, cơ sở đào tạo phải trình bày được những luận chứng khoa học về ngành đào tạo này, nhu cầu đào tạo nhân lực của địa phương và của ngành, kinh nghiệm đào tạo của một số nước trên thế giới (nếu có) và phải được Bộ GDĐT chấp thuận bằng văn bản đối với ngành đào tạo này trước khi gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền quyết định mở ngành.
- Có đội ngũ giáo viên để thực hiện chương trình đào tạo, cụ thể:
+ Giáo viên tham gia giảng dạy đảm bảo đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật Giáo dục và Điều lệ trường TCCN, có kinh nghiệm thực tế về nghề nghiệp phù hợp với yêu cầu của môn học hoặc học phần mà giáo viên sẽ giảng dạy trong chương trình đào tạo (đối với giáo viên dạy các học phần chuyên môn);
+ Có đội ngũ GV cơ hữu đảm nhận giảng dạy tối thiểu 70% khối lượng của chương trình đào tạo tương ứng với mỗi khối kiến thức, kỹ năng của ngành đăng ký mở, trong đó ít nhất 03 GV có ngành đào tạo đúng với ngành đăng ký mở (đối với các ngành thuộc lĩnh vực Nghệ thuật và nhóm ngành TDTT phải có ít nhất 02 GV có ngành đào tạo đúng với ngành đăng ký mở). Trường hợp cơ sở đào tạo không có giáo viên tốt nghiệp đúng với ngành đăng ký mở (do ngành đào tạo ở trình độ TCCN không cùng với tên ngành trong danh mục đào tạo trình độ đại học) thì cơ sở đào tạo phải có ít nhất 3 giáo viên cơ hữu có bằng tốt nghiệp đại học trở lên cùng nhóm ngành và phải phù hợp với ngành đăng ký mở.
- Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đảm bảo đáp ứng yêu cầu của ngành đăng ký mở, cụ thể:
+ Phòng học đáp ứng được quy mô đào tạo, đảm bảo diện tích sàn xây dựng không ít hơn 2m2/học sinh. Các phòng học phải đảm bảo về ánh sáng, thông gió, an toàn vệ sinh, cháy nổ và các trang thiết bị cơ bản phục vụ cho dạy-học;
+ Phòng thí nghiệm, thực hành, thực tập đáp ứng các yêu cầu thực hành, thực tập cơ bản của chương trình đào tạo. Các trang thiết bị trong phòng đảm bảo số lượng, chất lượng, bố trí phù hợp với nội dung chương trình đào tạo, quy mô học sinh, phương pháp tổ chức dạy học, quy định về an toàn lao động và trình độ công nghệ của sản xuất hiện tại; Đối với các cơ sở thực tập bên ngoài trường, cơ sở đào tạo phải được sự đồng ý của cơ sở thực tập bên ngoài trường thể hiện bằng văn bản ký kết giữa hai bên;
+ Thư viện có phòng tra cứu thông tin và các trang thiết bị phục vụ cho việc mượn, tra cứu tài liệu; có đủ giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập và sách tham khảo cho học sinh và giáo viên theo yêu cầu của ngành đăng ký mở;
+ Website của trường được cập nhật thường xuyên, công bố cam kết chất lượng giáo dục, công khai chất lượng giáo dục thực tế, các điều kiện đảm bảo chất lượng và công khai thu chi tài chính.
- Có chương trình đào tạo và chương trình chi tiết các học phần trong chương trình đào tạo đáp ứng các yêu cầu sau:
+ Chương trình phải đảm bảo các quy định hiện hành về đào tạo TCCN, trong đó kế hoạch thực hiện chương trình đào tạo phải thể hiện phân bổ thời gian cho các hoạt động, các học phần và thời lượng học tập phù hợp với đối tượng đào tạo, đảm bảo tải trọng học tập dàn đều trong suốt khóa học. Chương trình đào tạo được xây dựng theo quy định tại mẫu 1 của Phụ lục II kèm Thông tư này.
+ Chương trình chi tiết của từng học phần được xây dựng theo quy định tại mẫu 2 của Phụ lục II, trong đó:
* Tên gọi các học phần, thời lượng học phần, thời điểm thực hiện chương trình học phần phải thống nhất với chương trình đào tạo;
* Mục tiêu của học phần phải khẳng định theo chuẩn đầu ra của học phần (yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, thái độ, hành vi mà học sinh phải đạt được sau khi kết thúc học phần) và nhất quán với mục tiêu của chương trình đào tạo;
* Chương trình chi tiết học phần phải quy định điều kiện tiên quyết (nếu có) để yêu cầu học sinh cần phải đáp ứng trước khi vào học học phần;
* Phương pháp dạy và học các học phần phải sử dụng các phương pháp phát huy được tính tích cực, chủ động của người học và phù hợp với tính chất của học phần;
* Đánh giá kết quả học tập phải phù hợp với quy chế hiện hành về đào tạo TCCN và mục tiêu, tính chất của học phần;
* Nội dung chi tiết của học phần gồm các nội dung về kiến thức, kỹ năng cụ thể của học phần được cụ thể hóa thành các phần, chương hoặc bài học và các nội dung chính cho từng chương, bài học. Các nội dung này phải đáp ứng được mục tiêu của học phần, phù hợp với thời lượng học phần và tải trọng dạy, học của giáo viên và học sinh. Nội dung các học phần chung phải phù hợp với những nội dung mà Bộ GDĐT đã quy định;
* Đối với bài thực hành tại phòng thí nghiệm hoặc đi thực tập tại cơ sở bên ngoài trường phải ghi rõ mục tiêu, nội dung thực hành, thực tập, kế hoạch, thời gian, các điều kiện đảm bảo chất lượng thực hành, thực tập và các yêu cầu khác đối với học sinh trong quá trình thực hành, thực tập.
* Trang thiết bị dạy học phải ghi rõ tên, số lượng trang thiết bị, phương tiện, vật tư chính phục vụ cho việc dạy và học (lý thuyết và thực hành);
* Yêu cầu GV giảng dạy học phần ghi rõ về trình độ chuyên môn, trình độ sư phạm, kinh nghiệm giảng dạy, kinh nghiệm thực tế nghề nghiệp;
* Nguồn tài liệu tham khảo dùng cho học phần phải ghi rõ tên tài liệu, tác giả, năm xuất bản, nhà xuất bản. Nếu nguồn tài liệu tham khảo từ Internet thì phải ghi rõ địa chỉ truy cập vào Website. Tài liệu tham khảo phải là những tài liệu cập nhật, gắn với nội dung học phần (có thể là tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài).
+ Hội đồng xây dựng chương trình gồm các giảng viên, giáo viên có kinh nghiệm về những nội dung liên quan trong chương trình và kinh nghiệm giảng dạy TCCN; nhà quản lý giáo dục; chuyên gia về xây dựng chương trình; đại diện các đơn vị có sử dụng lao động thuộc ngành đào tạo. Tổng số giáo viên, giảng viên của cơ sở đào tạo tham gia Hội đồng không vượt quá 2/3 tổng số thành viên trong Hội đồng;
+ Chương trình đào tạo và chương trình chi tiết các học phần phải được thông qua bởi Hội đồng thẩm định chương trình đào tạo của cơ sở đào tạo (đối với cơ sở đào tạo được phép tự thẩm định chương trình đào tạo) hoặc của một cơ sở đào tạo do cơ quan có thẩm quyền quyết định mở ngành chỉ định (đối với cơ sở đào tạo không được phép tự thẩm định chương trình đào tạo) hoặc có văn bản chấp thuận của Bộ GDĐT (đối với các trường hợp cá biệt được quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4).
- Có bộ máy quản lý và quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường đảm bảo triển khai ngành đào tạo.
- Trong thời hạn 3 năm liên tiếp tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký mở ngành đào tạo, không vi phạm các quy định về giáo dục ở mức độ bị xử phạt theo quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục và các quy định liên quan khác của pháp luật.
- Đối với những ngành đào tạo mà Bộ, ngành chủ quản lĩnh vực đó có quy định điều kiện để được phép mở ngành đào tạo thì cơ sở đào tạo phải đáp ứng các quy định này đối với ngành đăng ký mở.
- Đối với những ngành đăng ký mở là ngành đặc thù nên không thể đáp ứng được các yêu cầu mở ngành theo quy định, cơ quan có thẩm quyền quyết định mở ngành gửi văn bản xin ý kiến Bộ Giáo dục và Đào tạo và chỉ ký quyết định sau khi nhận được ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5.11. Căn cứ pháp lý: Văn bản hợp nhất số 26/VBHN-BGDĐT ngày 25/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về điều kiện, hồ sơ, quy trình mở ngành đào tạo, đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định mở ngành đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học.
Phụ lục I
TỜ TRÌNH ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ, NGÀNH (CQ CHỦ QUẢN) ... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ TRÌNH
ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO
Kính gửi: ………………………………………………………..
1. Sự cần thiết mở ngành đào tạo
Phân tích nhu cầu thị trường lao động; phải có minh chứng về khảo sát nhu cầu nguồn nhân lực, nhu cầu người học và cơ hội việc làm cho người tốt nghiệp.
2. Giới thiệu khái quát về cơ sở đào tạo:
- Năm thành lập, quá trình xây dựng và phát triển;
- Các ngành, trình độ và hình thức đang đào tạo;
- Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý;
- Cơ sở vật chất, thiết bị, phòng thí nghiệm, thực hành, thư viện, giáo trình;
- Quy mô đào tạo các trình độ, hình thức đào tạo;
- Nguồn kinh phí phục vụ cho hoạt động đào tạo.
3. Về ngành đào tạo và chương trình đào tạo:
- Tên ngành đào tạo đăng ký mở. Nếu ngành đăng ký mở chưa có tên trong danh mục ngành đào tạo thì phải trình bày được những luận chứng khoa học về ngành đào tạo này, nhu cầu đào tạo nhân lực của địa phương và của ngành, kinh nghiệm đào tạo của một số nước trên thế giới (nếu có).
- Quá trình xây dựng chương trình; chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất và giáo viên; quy mô tuyển sinh dự kiến;
4. Kết luận:
- Trường khẳng định việc đầu tư để thực hiện có kết quả, đảm bảo chất lượng đối với những ngành đăng ký mở.
- Đề nghị .....
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO |
Phụ lục II
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Kèm theo Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ, NGÀNH (CQ CHỦ QUẢN) ... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
(Ban hành theo Quyết định số …. ngày … tháng …. năm … của Hiệu trưởng trường ………………….)
1. Ngành đào tạo: ................................................................................
2. Thời gian đào tạo: ............................................................................
3. Loại hình đào tạo: .............................................................................
4. Đối tượng tuyển sinh: .........................................................................
5. Khối lượng kiến thức toàn khóa (tính bằng ĐVHT):
6. Giới thiệu chương trình:
- Văn bằng sẽ được cấp khi tốt nghiệp;
- Những nhiệm vụ chính mà người tốt nghiệp có thể thực hiện được;
- Khái quát nội dung học tập (về lý thuyết, thực hành);
- Những lợi ích mà chương trình mang lại cho người học về cơ hội việc làm, thu nhập, vị trí việc làm và cơ hội học tập nâng cao sau khi tốt nghiệp.
7. Mục tiêu đào tạo
Phần này khẳng định cụ thể chuẩn đầu ra của học sinh tốt nghiệp.
a) Về kiến thức (mức độ đạt được về hiểu biết, tư duy ...)
b) Về kỹ năng (có khả năng làm được những việc gì; trong môi trường và điều kiện nào; kỹ năng mềm...);
c) Thái độ nghề nghiệp (đạo đức nghề nghiệp, lối sống, tôn trọng pháp luật và trách nhiệm với công việc sau khi tốt nghiệp....).
8. Khung chương trình đào tạo
8.1. Cấu trúc kiến thức của chương trình đào tạo
TT | Nội dung | Thời gian | |
Số tiết (giờ) | ĐVHT | ||
1 | Văn hóa phổ thông (nếu có) |
|
|
2 | Các học phần chung |
|
|
3 | Các học phần cơ sở |
|
|
4 | Các học phần chuyên môn |
|
|
5 | Thực tập nghề nghiệp |
|
|
6 | Thực tập tốt nghiệp |
|
|
Cộng (ĐVHT) |
|
|
8.2. Các học phần của chương trình và kế hoạch giảng dạy:
TT | Tên học phần | Tổng số tiết (giờ)/đvht | Phân bổ thời lượng dạy học (đvht) | |||
HK-I (LT/TH) | HK-II (LT/TH) | HK-III (LT/TH) | HK-IV (LT/TH) | |||
1 | Văn hóa phổ thông (nếu có) |
|
|
|
|
|
2 | Các học phần chung |
|
|
|
|
|
3 | Các học phần cơ sở |
|
|
|
|
|
4 | Các học phần chuyên môn |
|
|
|
|
|
5 | Thực tập |
|
|
|
|
|
6 | Thực tập tốt nghiệp |
|
|
|
|
|
Tổng cộng (đvht) |
|
|
|
|
| |
Tổng số tuần |
|
|
|
|
|
8.3. Thi tốt nghiệp
TT | Môn thi | Hình thức thi (Viết, vấn đáp, thực hành) | Thời gian (phút) | Ghi chú |
I | Văn hóa phổ thông (nếu có) |
|
|
|
| 1. |
|
|
|
| 2. |
|
|
|
II | Chuyên môn |
|
|
|
| 1. Chính trị |
|
|
|
| 2. Lý thuyết tổng hợp (gồm các học phần: .....) |
|
|
|
| 3. Thực hành nghề nghiệp |
|
|
|
| ..................., ngày tháng năm 20.... |
CHƯƠNG TRÌNH HỌC PHẦN
1. Tên học phần: .......................................................................
2. Số tiết (giờ)/đvht: ....................................................
3. Thời điểm thực hiện: Học kỳ thứ ............
4. Thời gian: Số tiết (giờ)/tuần: ............, tổng số ...........tuần
5. Mục tiêu của học phần: Khẳng định chuẩn đầu ra của mỗi học phần. Sau khi học xong học phần này, người học có kiến thức và kỹ năng gì? có khả năng làm được những gì?
6. Điều kiện tiên quyết: Phần này cần xác định rõ để tiếp thu được kiến thức học phần này, trước đó người học cần phải có kiến thức, kỹ năng gì?
7. Mô tả học phần (nêu vắn tắt nội dung chính của học phần)
8. Phân bổ thời gian: (tiết/giờ)
Lý thuyết | Bài tập | Thực hành, thực tập | Tổng số |
|
|
|
|
9. Nội dung chi tiết học phần: .............................................................................................
10. Phương pháp dạy và học: ............................................................................................
11. Đánh giá học phần (Số điểm kiểm tra thường xuyên, định kỳ; hình thức thi, kiểm tra)
12. Trang thiết bị dạy học: ....................................................................................................
13. Yêu cầu về giáo viên (trình độ, năng lực, kinh nghiệm...)
14. Tài liệu tham khảo: ..........................................................................................................
Phụ lục III
BẢNG KÊ KHAI NĂNG LỰC CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ, NGÀNH (CQ CHỦ QUẢN) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH GIÁO VIÊN THAM GIA GIẢNG DẠY
Khoá đào tạo: ................... Lớp mở tại: ....................................................
I. Thực trạng chung về đội ngũ giáo viên:
- Tổng số cán bộ quản lý (Ban giám hiệu, từng phòng/ban, bộ phận trực tiếp phụ trách về đào tạo TCCN)
- Tổng số giáo viên của trường (cơ hữu, thỉnh giảng, kiêm chức...)
- Tổng số giáo viên tham gia giảng dạy TCCN (cơ hữu, thỉnh giảng, kiêm chức...)
- Tổng số giáo viên đang giảng dạy các ngành thuộc nhóm ngành đăng ký mở (cơ hữu, thỉnh giảng)/tổng học sinh đang học tại trường của nhóm ngành này (theo từng trình độ đào tạo: ĐH, CĐ, TCCN).
- Tổng số giáo viên dạy các học phần chung (cơ hữu, thỉnh giảng)
II. Danh sách giáo viên tham gia giảng dạy đối với ngành đăng ký mở:
1. Giáo viên cơ hữu (theo thứ tự từng học phần)
TT | Họ và tên | Năm sinh | Trình độ chuyên môn | Ngành/chuyên ngành được đào tạo | Nghiệp vụ sư phạm(1) | Học phần dự kiến giảng dạy | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Giáo viên thỉnh giảng (theo thứ tự từng học phần)
TT | Họ và tên | Năm sinh | Trình độ chuyên môn | Ngành/chuyên ngành được đào tạo | Nghiệp vụ sư phạm(1) | Học phần dự kiến giảng dạy | Đơn vị công tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ............., ngày tháng năm 20..... |
* Ghi chú: (1) Nghiệp vụ sư phạm: Chứng chỉ sư phạm (bậc:...)
BỘ, NGÀNH (CQ CHỦ QUẢN) .... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG KÊ CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ ĐÀO TẠO
Khoá đào tạo: ..................; Lớp mở tại: ...........................
I. Thực trạng chung về cơ sở vật chất, trang thiết bị:
- Tổng diện tích mặt bằng đất đai của trường
- Các công trình và tổng diện tích sử dụng của từng công trình
- Phòng học lý thuyết (số lượng, diện tích mỗi phòng)
- Phòng thí nghiệm, thực hành, thực tập (số lượng, diện tích mỗi phòng, tình trạng trang thiết bị)
II. Thực trạng về cơ sở vật chất, trang thiết bị ngành đăng ký mở
1. Phòng học lý thuyết: số lượng, diện tích mỗi phòng (nếu chỉ sử dụng cho ngành đăng ký mở);
2. Phòng thí nghiệm, thực hành, thực tập (tên từng phòng và trang thiết bị mỗi phòng, tình trạng sử dụng…)
TT | Tên Phòng thí nghiệm, thực hành, thực tập | Diện tích (m2) | Danh mục trang thiết bị chính | Ghi chú | |
Tên thiết bị | Số lượng | ||||
1 |
|
| 1. |
|
|
2. |
|
| |||
……. |
|
|
3. Thư viện và học liệu:
- Diện tích thư viện: ….. m2;
- Số chỗ ngồi: … ; - Số lượng máy tính phục vụ tra cứu: …
- Phần mềm quản lý thư viện: ..... ; - Số lượng đầu sách các loại: …
- Tổng số bản sách các loại: …… cuốn
- Thư viện điện tử: .... ; Số lượng sách, giáo trình điện tử:…
Danh mục giáo trình, sách chuyên khảo, tạp chí của ngành đào tạo:
TT | Tên giáo trình | Tên tác giả | Nhà xuất bản | Năm xuất bản | Số bản | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
4. Các điều kiện khác (hợp đồng đào tạo, thoả thuận hợp tác đào tạo với doanh nghiệp hoặc cơ sở đào tạo khác, hợp đồng và hóa đơn (bản sao) mua sắm thiết bị…)
| ............., ngày tháng năm 20..... |
Phụ lục IV
MẪU HỒ SƠ TRÍCH NGANG CỦA GIÁO VIÊN
(Kèm theo Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ, NGÀNH (CQ CHỦ QUẢN) .... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
HỒ SƠ TRÍCH NGANG CỦA GIÁO VIÊN
(Đào tạo ngành:......................................... khóa:...........................)
1. Họ và tên: ................................................. Giới tính:...................
2. Năm sinh ............................................. Nơi sinh: .......................
3. Quê quán: ................................ Dân tộc: ..............................................
4. Điện thoại: ............................................ E-mail: ...................................
5. Trình độ:........................................ Năm tốt nghiệp: ..............................
6. Ngành hoặc chuyên ngành được đào tạo: ...................................
7. Đơn vị công tác (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu): .................................
8. Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm: ...................................................
9. Trình độ tin học: ..............................................................................
10. Trình độ ngoại ngữ: .....................................
11. Số năm đã tham gia giảng dạy: ........................................
12. Kinh nghiệm thực tế (nếu có): .........................................................
(Thời gian và đơn vị công tác, vị trí công tác):
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
| ............, ngày....... tháng...... năm........... |
6. Thành lập trường trung học phổ thông chuyên
6.1. Trình tự thực hiện:
- UBND cấp huyện hoặc người đứng đầu và có thẩm quyền đề nghị của cơ sở giáo dục đại học lập hồ sơ theo quy định;
- Sở GDĐT tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Khu Liên cơ II, số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang; xem xét điều kiện thành lập trường theo quy định;
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở GDĐT chủ trì và phối hợp với các ngành liên quan tổ chức kiểm tra điều kiện; nếu thấy đủ điều kiện, Sở GDĐT có ý kiến bằng văn bản gửi hồ sơ đề nghị thành lập trường đến UBND tỉnh;
- UBND cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ, xem xét điều kiện thành lập trường theo quy định. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND tỉnh ra quyết định thành lập trường THPT chuyên. Trường hợp chưa quyết định thành lập, UBND tỉnh có văn bản thông báo cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ biết rõ lý do và hướng giải quyết.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Đề án thành lập trường;
- Tờ trình về Đề án thành lập trường, dự thảo Quy chế hoạt động của trường;
- Sơ yếu lí lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến bố trí làm Hiệu trưởng;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
- Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của UBND huyện hoặc UBND tỉnh (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
6.5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở GDĐT.
6.6. Đối tượng thực hiện TTHC: UBND cấp huyện; cơ sở giáo dục đại học.
6.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh cho phép thành lập trường THPT chuyên.
6.8. Phí, lệ phí: Không.
6.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
6.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
- Đảm bảo các điều kiện thành lập hoặc cho phép thành lập trường trung học quy định tại Điều lệ trường trung học;
- Đề án thành lập trường xác định phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường nhằm đạt được mục tiêu, nhiệm vụ của trường chuyên quy định tại Điều 2 của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên; sau 5 năm thành lập phải có ít nhất 40% cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ chuyên môn được đào tạo từ thạc sĩ trở lên, không kể giáo viên thỉnh giảng.
6.11. Căn cứ pháp lý: Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BGDĐT ngày 30/5/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hợp nhất Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 và Thông tư số 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7. Cho phép hoạt động giáo dục đối với trường trung học phổ thông chuyên
7.1. Trình tự thực hiện:
- Trường THPT chuyên có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị cho phép hoạt động giáo dục theo quy định;
- Sở GDĐT nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Khu Liên cơ II, số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang; xem xét điều kiện để được cho phép hoạt động giáo dục theo quy định. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở GDĐT ra quyết định cho phép nhà trường tổ chức hoạt động giáo dục. Trường hợp chưa quyết định cho phép hoạt động giáo dục, cơ quan có thẩm quyền cho phép hoạt động giáo dục có văn bản thông báo cho trường biết rõ lý do và hướng giải quyết.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị cho phép nhà trường hoạt động giáo dục;
- Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
- Văn bản thẩm định của cơ quan có liên quan về các điều kiện quy định.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
7.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở GDĐT.
7.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định cho phép nhà trường hoạt động giáo dục hoặc văn bản thông báo của Giám đốc Sở GDĐT.
7.8. Phí, lệ phí: Không.
7.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
7.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
- Có quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập trường;
- Đảm bảo các điều kiện cho phép hoạt động giáo dục của trường trung học quy định tại Điều lệ trường trung học;
- Có nguồn tuyển sinh ổn định;
- Có chương trình giáo dục và tài liệu giảng dạy, học tập theo quy định đối với trường chuyên;
- Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đủ số lượng, phẩm chất, năng lực và trình độ đào tạo theo quy định, đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ trường chuyên.
7.11. Căn cứ pháp lý: Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BGDĐT ngày 30/5/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hợp nhất Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 và Thông tư số 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8. Thành lập và công nhận hội đồng quản trị trường đại học tư thục
8.1. Trình tự thực hiện:
a) Đối với trường đại học tư thục thành lập mới
- Sau khi có Quyết định thành lập trường đại học tư thục, người đại diện đứng tên thành lập trường triệu tập và chủ trì cuộc họp gồm thành viên sáng lập và thành viên góp vốn để xác định tổng số thành viên và số lượng thành viên của từng thành phần của hội đồng quản trị;
- Đề nghị UBND tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính cử đại diện tham gia hội đồng quản trị;
- Đề nghị tổ chức Đảng, đoàn thể của trường cử đại diện tham gia hội đồng quản trị;
- Tổ chức để tập thể các thành viên góp vốn, tập thể giảng viên bầu các đại diện của mình tham gia hội đồng quản trị;
- Báo cáo danh sách thành viên hội đồng quản trị với UBND tỉnh;
- Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày báo cáo, nếu không có ý kiến khác của UBND tỉnh thì người đại diện đứng tên thành lập trường tổ chức họp các thành viên trong danh sách này để bầu Chủ tịch hội đồng quản trị;
- Đề nghị UBND tỉnh ra quyết định công nhận hội đồng quản trị, Chủ tịch và các thành viên hội đồng quản trị;
- UBND tỉnh ra quyết định công nhận hội đồng quản trị, Chủ tịch và các thành viên hội đồng quản trị hoặc trả lời trường bằng văn bản và nêu rõ lý do trong trường hợp không đồng ý.
b) Đối với trường đại học tư thục chuyển đổi từ trường đại học dân lập
- Sau khi có Quyết định trường đại học tư thục chuyển đổi từ trường đại học dân lập, Chủ tịch hội đồng quản trị trường đại học dân lập triệu tập và chủ trì cuộc họp hội đồng quản trị trường dân lập để xác định tổng số thành viên và số lượng thành viên của từng thành phần của hội đồng quản trị trường tư thục;
- Đề nghị UBND tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính cử đại diện tham gia hội đồng quản trị;
- Đề nghị tổ chức Đảng, đoàn thể của trường cử đại diện tham gia hội đồng quản trị;
- Tổ chức để tập thể các thành viên góp vốn, tập thể giảng viên bầu các đại diện của mình tham gia hội đồng quản trị;
- Báo cáo danh sách thành viên hội đồng quản trị với UBND tỉnh;
- Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày báo cáo, nếu không có ý kiến khác của UBND tỉnh thì Chủ tịch hội đồng quản trị của trường đại học dân lập tổ chức họp các thành viên để bầu Chủ tịch hội đồng quản trị;
- Đề nghị UBND tỉnh ra quyết định công nhận hội đồng quản trị, Chủ tịch và các thành viên hội đồng quản trị;
- UBND tỉnh ra quyết định công nhận hội đồng quản trị, Chủ tịch và các thành viên hội đồng quản trị hoặc trả lời trường bằng văn bản và nêu rõ lý do trong trường hợp không đồng ý.
c) Đối với trường đại học tư thục đã thành lập hội đồng quản trị
- Chủ tịch hội đồng quản trị đương nhiệm triệu tập và chủ trì cuộc họp hội đồng quản trị để lập kế hoạch thành lập hội đồng quản trị nhiệm kỳ kế tiếp theo đúng quy định của Điều lệ trường đại học và quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường;
- Đề nghị UBND tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính cử đại diện tham gia hội đồng quản trị;
- Đề nghị tổ chức Đảng, đoàn thể của trường cử đại diện tham gia hội đồng quản trị;
- Tổ chức để tập thể các thành viên góp vốn, tập thể giảng viên bầu các đại diện của mình tham gia hội đồng quản trị;
- Báo cáo danh sách thành viên hội đồng quản trị với UBND tỉnh;
- Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày báo cáo, nếu không có ý kiến khác của UBND tỉnh thì Chủ tịch hội đồng quản trị đương nhiệm tổ chức họp các thành viên trong danh sách này để bầu Chủ tịch hội đồng quản trị;
- Đề nghị UBND tỉnh ra quyết định công nhận hội đồng quản trị, Chủ tịch và các thành viên hội đồng quản trị nhiệm kỳ tiếp theo;
- UBND tỉnh ra quyết định công nhận hội đồng quản trị, Chủ tịch và các thành viên hội đồng quản trị nhiệm kỳ tiếp theo hoặc trả lời trường bằng văn bản và nêu rõ lý do trong trường hợp không đồng ý.
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị công nhận hội đồng quản trị, trong đó nêu rõ quy trình xác định các thành viên hội đồng quản trị;
- Danh sách Chủ tịch và các thành viên của hội đồng quản trị;
- Sơ yếu lý lịch của các thành viên;
- Văn bản của UBND tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính cử thành viên tham gia hội đồng quản trị;
- Biên bản họp, biên bản kiểm phiếu, phiếu bầu Chủ tịch hội đồng quản trị, các thành viên đại diện cho tổ chức, cá nhân góp vốn và giảng viên cơ hữu;
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
8.5. Cơ quan thực hiện TTHC: UBND tỉnh.
8.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Trường đại học tư thục.
8.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định công nhận hội đồng quản trị, chủ tịch và các thành viên hội đồng quản trị của Chủ tịch UBND tỉnh.
8.8. Phí, lệ phí: Không.
8.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
8.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
a) Hội đồng quản trị họp thường kỳ ba tháng một lần. Việc tổ chức họp hội đồng bất thường do Chủ tịch hội đồng quản trị quyết định, nhưng phải được ít nhất 1/3 số thành viên hội đồng quản trị đồng ý. Thông báo mời họp hội đồng quản trị phải kèm theo chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cho cuộc họp và phải được gửi đến các thành viên hội đồng quản trị bằng thư bảo đảm hoặc thư phát chuyển nhanh, có chữ ký xác nhận của người nhận ít nhất 05 ngày trước ngày họp;
b) Các cuộc họp của hội đồng quản trị được coi là hợp lệ khi có ít nhất 75% số thành viên tham dự. Quyết nghị của hội đồng quản trị được thông qua bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp, theo nguyên tắc: Mỗi thành viên hội đồng quản trị có một phiếu biểu quyết; quyết nghị có hiệu lực khi có hơn 50% tổng số thành viên hội đồng quản trị đồng ý và phải được gửi đến các thành viên hội đồng quản trị trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày quyết nghị được thông qua;
c) Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày quyết nghị của hội đồng quản trị được thông qua, thành viên góp vốn, thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát có quyền kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền xem xét hủy bỏ quyết nghị của hội đồng quản trị theo một trong các trường hợp: Cuộc họp của hội đồng quản trị được tiến hành không bảo đảm các quy định tại Điểm a và b này, nội dung quyết nghị của hội đồng quản trị vi phạm pháp luật hoặc vi phạm quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường;
d) Chủ tịch hội đồng quản trị được quyền sử dụng bộ máy tổ chức và con dấu của trường để hoạt động trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của hội đồng quản trị và ký các văn bản, nghị quyết, quyết định của hội đồng quản trị;
đ) Trường hợp Chủ tịch hội đồng quản trị vắng mặt trong khoảng thời gian theo quy định của quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường thì phải ủy quyền cho một trong số các thành viên còn lại của hội đồng quản trị đảm nhận trách nhiệm của Chủ tịch hội đồng quản trị trong thời gian đi vắng. Việc ủy quyền phải được thực hiện bằng văn bản, thông báo công khai và phải được gửi đến cơ quan quản lý có thẩm quyền. Thời gian ủy quyền không quá 6 tháng.
8.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
- Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Điều lệ trường đại học.
9. Thành lập và công nhận Hội đồng quản trị trường cao đẳng tư thục
9.1. Trình tự thực hiện:
a) Đối với trường cao đẳng tư thục thành lập mới
- Sau khi có Quyết định thành lập trường cao đẳng tư thục, người đại diện đứng tên thành lập trường triệu tập và chủ trì cuộc họp gồm thành viên sáng lập và thành viên góp vốn để xác định tổng số thành viên và số lượng thành viên của từng thành phần của hội đồng quản trị;
- Đề nghị UBND tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính cử đại diện tham gia hội đồng quản trị;
- Đề nghị tổ chức Đảng, đoàn thể của trường cử đại diện tham gia hội đồng quản trị;
- Tổ chức để tập thể các thành viên góp vốn, tập thể giảng viên bầu các đại diện của mình tham gia hội đồng quản trị;
- Báo cáo danh sách thành viên hội đồng quản trị với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
- Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày báo cáo, nếu không có ý kiến khác của UBND tỉnh thì người đại diện đứng tên thành lập trường tổ chức họp các thành viên trong danh sách thành viên hội đồng quản trị để bầu chủ tịch hội đồng quản trị;
- Đề nghị UBND tỉnh ra quyết định công nhận hội đồng quản trị, chủ tịch và các thành viên hội đồng quản trị;
- UBND tỉnh ra quyết định công nhận hội đồng quản trị, chủ tịch và các thành viên hội đồng quản trị hoặc trả lời trường bằng văn bản và nêu rõ lý do trong trường hợp không đồng ý.
b) Đối với trường cao đẳng tư thục chuyển đổi từ trường cao đẳng dân lập
- Sau khi có Quyết định trường cao đẳng tư thục chuyển đổi từ trường cao đẳng dân lập, Chủ tịch hội đồng quản trị của trường cao đẳng dân lập triệu tập và chủ trì cuộc họp hội đồng quản trị trường dân lập để xác định tổng số thành viên và số lượng thành viên của từng thành phần của hội đồng quản trị trường tư thục;
- Đề nghị UBND tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính cử đại diện tham gia hội đồng quản trị;
- Đề nghị tổ chức Đảng, đoàn thể của trường cử đại diện tham gia hội đồng quản trị;
- Tổ chức để tập thể các thành viên góp vốn, tập thể giảng viên bầu các đại diện của mình tham gia hội đồng quản trị;
- Báo cáo danh sách thành viên hội đồng quản trị với UBND tỉnh;
- Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày báo cáo, nếu không có ý kiến khác của UBND tỉnh thì Chủ tịch hội đồng quản trị của trường cao đẳng dân lập tổ chức họp các thành viên trong danh sách thành viên hội đồng quản trị để bầu chủ tịch hội đồng quản trị;
- Đề nghị UBND tỉnh ra quyết định công nhận hội đồng quản trị, chủ tịch và các thành viên hội đồng quản trị;
- UBND tỉnh ra quyết định công nhận hội đồng quản trị, chủ tịch và các thành viên hội đồng quản trị hoặc trả lời trường bằng văn bản và nêu rõ lý do trong trường hợp không đồng ý.
c) Đối với trường cao đẳng tư thục đã thành lập hội đồng quản trị
- Chủ tịch hội đồng quản trị đương nhiệm triệu tập và chủ trì cuộc họp hội đồng quản trị để lập kế hoạch thành lập hội đồng quản trị nhiệm kỳ kế tiếp theo đúng quy định của Điều lệ trường cao đẳng và quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường;
- Đề nghị UBND tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính cử đại diện tham gia hội đồng quản trị;
- Đề nghị tổ chức Đảng, đoàn thể của trường cử đại diện tham gia HĐQT;
- Tổ chức để tập thể các thành viên góp vốn, tập thể giảng viên bầu các đại diện của mình tham gia hội đồng quản trị;
- Báo cáo danh sách thành viên hội đồng quản trị với UBND tỉnh;
- Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày báo cáo, nếu không có ý kiến khác của UBND tỉnh thì Chủ tịch hội đồng quản trị đương nhiệm tổ chức họp các thành viên trong danh sách thành viên hội đồng quản trị để bầu chủ tịch hội đồng quản trị;
- Đề nghị UBND tỉnh ra quyết định công nhận hội đồng quản trị, chủ tịch và các thành viên hội đồng quản trị nhiệm kỳ tiếp theo;
- UBND tỉnh ra quyết định công nhận hội đồng quản trị, chủ tịch và các thành viên hội đồng quản trị nhiệm kỳ tiếp theo hoặc trả lời trường bằng văn bản và nêu rõ lý do trong trường hợp không đồng ý.
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị công nhận hội đồng quản trị, trong đó nêu rõ quy trình xác định các thành viên hội đồng quản trị;
- Danh sách chủ tịch và các thành viên của hội đồng quản trị;
- Sơ yếu lý lịch của các thành viên;
- Văn bản của UBND tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính cử thành viên tham gia hội đồng quản trị;
- Biên bản họp, biên bản kiểm phiếu, phiếu bầu chủ tịch hội đồng quản trị, các thành viên đại diện cho tổ chức, cá nhân góp vốn và giảng viên cơ hữu.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
9.5. Cơ quan thực hiện TTHC: UBND tỉnh.
9.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Trường cao đẳng tư thục.
9.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định công nhận hội đồng quản trị, chủ tịch và các thành viên hội đồng quản trị của UBND tỉnh.
9.8. Phí, lệ phí: Không.
9.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
9.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: Hội đồng quản trị có số thành viên là số lẻ, ít nhất là 7 thành viên. Số lượng và cơ cấu thành viên hội đồng quản trị; việc bầu các thành viên đại diện cho thành viên góp vốn, giảng viên cơ hữu của trường và các quy định cụ thể khác về hoạt động của hội đồng quản trị phải được thể hiện cụ thể trong quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường.
9.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
- Thông tư số 01/2015/TT-BGDĐT ngày 15/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường cao đẳng.
10. Thành lập, cho phép thành lập trường trung học phổ thông
10.1. Trình tự thực hiện:
- UBND cấp huyện đối với trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THPT; tổ chức hoặc cá nhân đối với các trường trung học tư thục có trách nhiệm lập hồ sơ nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GDĐT - Khu Liên cơ II, số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang;
- Sở GDĐT tiếp nhận hồ sơ, xem xét điều kiện thành lập trường. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu thấy đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường đến UBND tỉnh;
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND tỉnh ra quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập đối với trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THPT. Trường hợp chưa quyết định thành lập hoặc chưa cho phép thành lập trường, cơ quan có thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập trường trung học có văn bản thông báo cho cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ biết rõ lí do và hướng giải quyết.
10.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ bao:
- Đề án thành lập trường;
- Tờ trình về Đề án thành lập trường, dự thảo Quy chế hoạt động của trường;
- Sơ yếu lí lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến bố trí làm Hiệu trưởng;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
- Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
10.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
10.5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở GDĐT.
10.6. Đối tượng thực hiện TTHC: UBND huyện hoặc tổ chức, cá nhân.
10.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường THPT, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THPT của UBND tỉnh.
10.8. Phí, lệ phí: Không.
10.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
- Có Đề án thành lập trường phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đó được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Đề án thành lập trường xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường.
10.11. Căn cứ pháp lý: Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
11. Cho phép hoạt động giáo dục đối với trường trung học phổ thông
11.1. Trình tự thực hiện:
- Trường THPT công lập, đại diện của tổ chức hoặc cá nhân đối với trường trung học tư thục có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị cho phép hoạt động giáo dục gửi tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GDĐT - Khu Liên cơ II, số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang;
- Sở GDĐT nhận hồ sơ, xem xét điều kiện để được cho phép hoạt động giáo dục;
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở GDĐT ra quyết định cho phép nhà trường tổ chức hoạt động giáo dục. Trường hợp chưa ra quyết định cho phép hoạt động giáo dục, Giám đốc Sở GDĐT có văn bản thông báo cho trường biết rõ lí do và hướng giải quyết.
11.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị cho phép nhà trường hoạt động giáo dục;
- Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
- Văn bản thẩm định của cơ quan có liên quan về các điều kiện quy định.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
11.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
11.5. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở GDĐT.
11.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Trường THPT công lập; tổ chức, cá nhân.
11.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định cho phép trường THPT/trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THPT tổ chức hoạt động giáo dục của Giám đốc Sở GDĐT,
11.8. Phí, lệ phí: Không.
11.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
11.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
- Có quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập trường;
- Có đất đai, trường sở, cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục;
- Địa điểm của trường bảo đảm môi trường giáo dục, an toàn cho học sinh, giáo viên, cán bộ và nhân viên;
- Có chương trình giáo dục và tài liệu giảng dạy, học tập theo quy định phù hợp với mỗi cấp học;
- Có đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý đạt tiêu chuẩn về phẩm chất và đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định của Luật Giáo dục đối với cấp học; đủ về số lượng theo cơ cấu về loại hình giáo viên đảm bảo thực hiện chương trình giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục;
- Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để đảm bảo duy trì và phát triển hoạt động giáo dục;
- Có quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường.
11.11. Căn cứ pháp lý: Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
12. Sáp nhập, chia, tách trường trung học phổ thông
12.1. Trình tự thực hiện:
- UBND cấp huyện đối với trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THPT; tổ chức hoặc cá nhân đối với các trường trung học tư thục có trách nhiệm lập hồ sơ gửi tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GDĐT - Khu Liên cơ II, số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang;
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu thấy đủ điều kiện, Sở GDĐT tiếp nhận hồ sơ có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia tách trường đến UBND tỉnh;
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND tỉnh ra quyết định sáp nhập, chia tách đối với trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THPT. Trường hợp chưa quyết định sáp nhập, chia tách trường, UBND tỉnh có văn bản thông báo cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ biết rõ lí do và hướng giải quyết.
12.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Đề án thành lập trường (trên cơ sở sáp nhập, chia tách);
- Tờ trình về Đề án thành lập trường, dự thảo Quy chế hoạt động của trường;
- Sơ yếu lí lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến bố trí làm Hiệu trưởng;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
- Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
12.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
12.5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở GDĐT.
12.6. Đối tượng thực hiện TTHC: UBND cấp huyện; tổ chức, cá nhân.
12.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định cho phép sáp nhập, chia, tách trường THPT của UBND tỉnh.
12.8. Phí, lệ phí: Không.
12.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
12.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới giáo dục và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
- Bảo đảm quyền lợi của cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên;
- Bảo đảm an toàn và quyền lợi của học sinh, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục.
12.11. Căn cứ pháp lý: Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
13. Giải thể trường trung học phổ thông
13.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân thành lập trường xây dựng phương án giải thể nhà trường, trình cơ quan có thẩm quyền ra quyết định giải thể nhà trường;
- Sở GDĐT nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Khu Liên cơ II, số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang; xem xét đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường; báo cáo bằng văn bản đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định giải thể nhà trường;
- Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định giải thể nhà trường trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
13.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
13.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Trường hợp 1: Trường THPT giải thể do vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lý, tổ chức, hoạt động của nhà trường hoặc theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường.
Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình xin giải thể của tổ chức, cá nhân hoặc chứng cứ vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lý, tổ chức, hoạt động của nhà trường;
+ Quyết định thành lập đoàn kiểm tra;
+ Biên bản kiểm tra;
+ Tờ trình đề nghị giải thể của Sở GDĐT.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Trường hợp 2: Trường THPT giải thể do hết thời hạn đình chỉ hoạt động giáo dục mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ hoặc mục tiêu, nội dung hoạt động trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường không còn phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ đình chỉ hoạt động giáo dục;
+ Các văn bản về việc không khắc phục được nguyên nhân bị đình chỉ hoạt động giáo dục;
+ Tờ trình đề nghị giải thể của Sở GDĐT.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
13.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
13.5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở GDĐT.
13.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
13.7. Kết quả của TTHC: Quyết định giải thể nhà trường của UBND tỉnh.
13.8. Phí, lệ phí: Không.
13.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
13.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: Phương án giải thể nhà trường phải xác định rõ lý do giải thể; các biện pháp đảm bảo quyền lợi của giáo viên, nhân viên và học sinh.
13.11. Căn cứ pháp lý: Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
14. Xếp hạng trung tâm giáo dục thường xuyên
14.1. Trình tự thực hiện:
- Giám đốc trung tâm GDTX hoàn tất hồ sơ và họp tổ chức tự đánh giá xếp hạng;
- Sở GDĐT nhận hồ sơ đề nghị xếp hạng của trung tâm GDTX tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Khu Liên cơ II, số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang; chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức thẩm định; trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định xếp hạng trung tâm GDTX;
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ của trung tâm GDTX, Sở GDĐT phải hoàn tất các thủ tục trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định xếp hạng trung tâm GDTX.
14.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
14.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị xếp hạng của trung tâm GDTX;
- Quyết định thành lập trung tâm GDTX;
- Bản báo cáo kết quả hoạt động và hiệu quả hoạt động của trung tâm GDTX trong thời gian 3 năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị xếp hạng;
- Bảng tự đánh giá tính điểm theo tiêu chí xếp hạng của trung tâm GDTX;
- Số liệu thống kê số lượng học viên theo học các chương trình trong 3 năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị xếp hạng;
- Danh sách cán bộ, giáo viên, viên chức trong biên chế và giáo viên hợp đồng kèm theo trình độ đào tạo, trình độ ngoại ngữ-tin học;
- Số liệu thống kê chi tiết về diện tích đất đai, CSVC, thiết bị dạy học.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
14.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
14.5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở GDĐT.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ.
14.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Trung tâm GDTX.
14.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định xếp hạng trung tâm GDTX.
14.8. Phí, lệ phí: Không.
14.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
14.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
Việc xếp hạng trung tâm GDTX căn cứ theo các nhóm tiêu chí sau:
- Quy mô người học;
- Cơ cấu tổ chức và đội ngũ cán bộ, giáo viên;
- Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học;
- Chất lượng giáo dục, đào tạo và hiệu quả hoạt động;
- Tiêu chí và bảng tính điểm được quy định.
14.11. Căn cứ pháp lý: Thông tư số 48/TT-BGDĐT ngày 25/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn xếp hạng và thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo trung tâm giáo dục thường xuyên.
15. Thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học
15.1. Trình tự thực hiện:
- Người đại diện cho tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trung tâm nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GDĐT - Khu Liên cơ II, số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở GDĐT có trách nhiệm thẩm định kiểm tra các điều kiện theo quy định;
- Sau khi thẩm định kiểm tra các điều kiện theo quy định, Sở GDĐT trình Chủ tịch UBND, thời hạn 05 ngày làm việc Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học. Nếu không đủ điều kiện thành lập trung tâm thì Chủ tịch UBND tỉnh có trách nhiệm thông báo cho các đối tượng có liên quan biết lý do.
15.2. Cách thức nộp hồ sơ: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
15.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình xin thành lập trung tâm của người đại diện cho tổ chức, cá nhân đứng tên xin phép thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học;
- Đề án thành lập trung tâm, gồm các nội dung:
+ Tên trung tâm, loại hình trung tâm, địa điểm đặt trung tâm, sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc thành lập trung tâm;
+ Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của trung tâm;
+ Chương trình giảng dạy, quy mô đào tạo;
+ Cơ sở vật chất của trung tâm;
+ Cơ cấu tổ chức của trung tâm;
+ Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm giám đốc trung tâm.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
15.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
15.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Người đại diện tổ chức cá nhân đứng tên xin phép thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học.
15.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở GDĐT.
15.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định cho phép thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học của Chủ tịch UBND tỉnh hoặc của Giám đốc Sở GDĐT (nếu được Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền).
15.8. Phí, lệ phí: Không.
15.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
15.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
- Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Đề án thành lập trung tâm xác định rõ: mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung đào tạo, bồi dưỡng; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển trung tâm.
15.11. Căn cứ pháp lý: Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học.
16. Sáp nhập, chia tách trung tâm ngoại ngữ, tin học
16.1. Trình tự thực hiện:
- Người đại diện hoặc giám đốc trung tâm đề nghị sáp nhập, chia tách trung tâm ngoại ngữ, tin học nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GDĐT - Khu Liên cơ II, số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở GDĐT có trách nhiệm thẩm định kiểm tra các điều kiện theo quy định;
- Sau khi thẩm định kiểm tra các điều kiện theo quy định, Sở GDĐT trình Chủ tịch UBND, thời hạn 05 ngày làm việc Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định sáp nhập, chia tách trung tâm ngoại ngữ, tin học. Nếu không đủ điều kiện sáp nhập, chia tách trung tâm thì Chủ tịch UBND tỉnh có trách nhiệm thông báo cho các đối tượng có liên quan biết lý do.
16.2. Cách thức nộp hồ sơ: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
16.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình xin sáp nhập, chia tách trung tâm của người đại diện hoặc giám đốc trung tâm đứng tên xin phép sáp nhập, chia tách;
- Đề án sáp nhập, chia tách trung tâm gồm các nội dung:
+ Tên trung tâm, loại hình trung tâm, địa điểm đặt trung tâm, sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc thành lập trung tâm;
+ Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của trung tâm;
+ Chương trình giảng dạy, quy mô đào tạo;
+ Cơ sở vật chất của trung tâm;
+ Cơ cấu tổ chức của trung tâm;
+ Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm giám đốc trung tâm.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
16.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
16.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Người đại diện hoặc giám đốc trung tâm đứng tên xin phép sáp nhập, chia tách trung tâm ngoại ngữ, tin học.
16.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở GDĐT.
16.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định sáp nhập, chia tách trung tâm ngoại ngữ, tin học của Chủ tịch UBND tỉnh hoặc của Giám đốc Sở GDĐT (nếu được Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền).
16.8. Phí, lệ phí: Không.
16.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
16.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
- Phù hợp với nhu cầu phát triển nguồn nhân lực của địa phương;
- Đảm bảo quyền lợi của giáo viên và người học;
- Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục.
16.11. Căn cứ pháp lý: Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học.
17. Giải thể trung tâm ngoại ngữ, tin học
17.1. Trình tự thực hiện:
- Cá nhân, tổ chức đề nghị giải thể trung tâm ngoại ngữ, tin học nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GDĐT - Khu Liên cơ II, số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở GDĐT tổ chức đoàn thanh tra đánh giá tình trạng thực tế của trung tâm, đề xuất phương án xử lý hoặc xem xét phương án xử lý do tổ chức, cá nhân thành lập trung tâm kiến nghị, đề xuất, lập báo cáo kết quả thanh tra;
- Căn cứ kết quả thanh tra, Sở GDĐT trình Chủ tịch UBND tỉnh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Chủ tịch UBND ra quyết định giải thể trung ngoại ngữ, tin học. Trong quyết định giải thể phải xác định rõ lý do giải thể, các biện pháp bảo đảm quyền lợi của GV và người học. Quyết định giải thể trung tâm ngoại ngữ, tin học phải được công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng.
17.2. Cách thức nộp hồ sơ: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
17.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Tờ trình đề nghị giải thể trung tâm của tổ chức, cá nhân thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học (đối với trường hợp cá nhân, tổ chức thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học yêu cầu giải thể);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
17.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
17.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức (đối với trường hợp cá nhân, tổ chức thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học yêu cầu giải thể).
17.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở GDĐT;
17.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định cho phép giải thể trung tâm ngoại ngữ, tin học của Chủ tịch UBND tỉnh hoặc của Giám đốc Sở GDĐT (nếu được Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền).
17.8. Phí, lệ phí: Không.
17.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
17.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: Trung tâm ngoại ngữ, tin học bị (được) giải thể khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
- Vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lý, tổ chức, hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học;
- Hết thời gian đình chỉ mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ;
- Mục tiêu và nội dung hoạt động trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học không còn phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội;
- Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học.
17.11. Căn cứ pháp lý: Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 của Bộ GDĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học.
18. Cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học
18.1. Trình tự thực hiện:
- Giám đốc trung tâm làm hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học gửi tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GDĐT - Khu Liên cơ II, số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang;
- Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở GDĐT phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định trên thực tế khả năng đáp ứng các điều kiện theo quy định và ghi kết quả vào biên bản thẩm định;
- Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày có kết quả thẩm định, Giám đốc Sở GDĐT ra quyết định cho phép trung tâm triển khai hoạt động đào tạo, bồi dưỡng. Trường hợp trung tâm chưa đủ điều kiện để hoạt động, Sở GDĐT phải trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do.
18.2. Cách thức nộp hồ sơ: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
18.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị cấp phép hoạt động đào tạo, bồi dưỡng do giám đốc trung tâm ký tên, đóng dấu;
- Quyết định thành lập trung tâm do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Nội quy hoạt động của trung tâm;
- Báo cáo về trang thiết bị làm việc của văn phòng; lớp học, phòng thực hành, cơ sở phục vụ đào tạo trong đó phải có văn bản chứng minh về quyền sở hữu (hoặc hợp đồng thuê) đất, nhà, kinh phí hoạt động;
- Chương trình, giáo trình, tài liệu dạy học;
- Danh sách trích ngang đội ngũ cán bộ quản lý, GV tham gia giảng dạy;
- Các quy định về học phí, lệ phí;
- Chứng chỉ sẽ cấp cho học viên khi kết thúc khóa học.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
18.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
18.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Trung tâm ngoại ngữ, tin học.
18.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở GDĐT.
18.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định cho phép trung tâm hoạt động đào tạo, bồi dưỡng của Giám đốc Sở GDĐT.
18.8. Phí, lệ phí: Không.
18.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
18.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
- Trình độ chuyên môn và trình độ sư phạm của giáo viên, kỹ thuật viên, giảng dạy lý thuyết, thực hành theo quy định: Giáo viên cơ hữu phải có bằng cao đẳng sư phạm trở lên hoặc có bằng cao đẳng, đại học phù hợp với chương trình được phân công giảng dạy và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm. Giáo viên thỉnh giảng thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT. Số lượng giáo viên phải đảm bảo tỉ lệ trung bình không quá 25 học viên/ 1 giáo viên/ca học;
- Có đủ phòng học, phòng chức năng phù hợp, đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo; phòng làm việc cho bộ máy hành chính theo cơ cấu tổ chức của trung tâm để phục vụ công tác quản lý, đào tạo. Phòng học đủ ánh sáng, có diện tích tối thiểu đảm bảo 1,5m2/học viên/ca học;
- Có giáo trình, tài liệu, thiết bị phục vụ giảng dạy, học tập theo yêu cầu của chương trình đào tạo; có thư viện, cơ sở thí nghiệm, thực tập, thực hành và các cơ sở vật chất khác đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo và hoạt động khoa học công nghệ;
- Có khu vực cho cán bộ, giáo viên và học viên nghỉ giải lao, nghỉ giữa giờ.
18.11. Căn cứ pháp lý: Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học.
19. Công nhận phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi đối với đơn vị cấp huyện
19.1. Trình tự thực hiện:
- Sau khi tự đánh giá theo tiêu chuẩn quy định đối với cấp huyện, nếu đạt tiêu chuẩn, UBND cấp huyện lập hồ sơ đề nghị UBND tỉnh kiểm tra, công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi (PCGDMNTNT);
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị công nhận PCGDMNTNT của đơn vị cấp huyện, UBND tỉnh tổ chức thẩm định hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định bằng văn bản cho đơn vị cấp huyện;
- UBND cấp tỉnh thành lập đoàn kiểm tra gồm đại diện Sở GDĐT, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ, Hội Khuyến học, Hội Liên hiệp Phụ nữ; tổ chức kiểm tra tại đơn vị cấp huyện và ít nhất 1/3 số đơn vị cơ sở trong mỗi huyện theo nguyên tắc chọn mẫu đại diện; lập biên bản kiểm tra, nếu đạt tiêu chuẩn UBND cấp tỉnh ra quyết định công nhận các đơn vị cấp huyện đạt chuẩn;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định bằng văn bản của đoàn kiểm tra cấp tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định công nhận đơn vị cấp huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi;
- Hồ sơ nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GDĐT - Khu Liên cơ II, số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang.
19.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
19.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo quá trình thực hiện và kết quả PCGDMNTNT kèm theo các biểu thống kê PCGDMNTNT được tổng hợp từ các cơ sở GDMN đơn vị cấp xã;
- Hồ sơ công nhận đạt chuẩn PCGDMNTNT của các đơn vị cấp xã;
- Quyết định công nhận đạt chuẩn PCGDMNTNT của UBND cấp huyện đối với cấp xã;
- Biên bản kiểm tra PCGDMNTNT của đoàn kiểm tra đối với cấp xã.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
19.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
19.5. Đối tượng thực hiện TTHC: UBND cấp huyện.
19.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện: Sở GDĐT;
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội Vụ, Hội Khuyến học tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh.
19.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định của UBND tỉnh công nhận đơn vị cấp huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi.
19.8. Phí, lệ phí: Không.
19.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
19.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
- Về đội ngũ giáo viên và nhân viên, cơ sở giáo dục mầm non có:
+ 100% giáo viên được hưởng chế độ chính sách theo quy định hiện hành;
+ Đủ giáo viên dạy lớp mẫu giáo 5 tuổi theo quy định tại Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015 của liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định về danh Mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
+ 100% số giáo viên dạy lớp mẫu giáo 5 tuổi đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 77 của Luật Giáo dục năm 2005;
+ 100% số giáo viên dạy lớp mẫu giáo 5 tuổi đạt yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non theo quy định tại Quyết định số 02/2008/QĐ-BGDĐT ngày 22/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non;
+ Người theo dõi công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tại địa bàn được phân công.
- Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học:
+ Mạng lưới cơ sở giáo dục thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi theo quy hoạch; Điều kiện giao thông bảo đảm đưa đón trẻ thuận lợi, an toàn;
+ Cơ sở giáo dục mầm non có:
* Số phòng học (phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ) cho lớp mẫu giáo 5 tuổi đạt tỷ lệ ít nhất 1,0 phòng học/lớp; phòng học cho lớp mẫu giáo 5 tuổi được xây kiên cố hoặc bán kiên cố, an toàn, trong đó có phòng sinh hoạt chung bảo đảm diện tích tối thiểu 1,5m2/trẻ; phòng học đủ ánh sáng, ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè;
* 100% số lớp mẫu giáo 5 tuổi có đủ đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định tại Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11/02/2010 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Danh Mục Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non và Thông tư số 34/2013/TT-BGDĐT ngày 17/9/2013 của Bộ trưởng Bộ GDĐT sửa đổi, bổ sung một số thiết bị quy định tại Danh Mục Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11/02/2010 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
19.11. Căn cứ pháp lý: Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 của Bộ trưởng Bộ GDĐT Quy định về điều kiện đảm bảo và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận phổ cập giáo dục và xóa mù chữ.
20. Công nhận trường trung học cơ sở đạt chuẩn Quốc gia
20.1. Trình tự thực hiện:
- Trường trung học cơ sở sau khi tự kiểm tra, xét thấy đủ điều kiện đạt chuẩn, nhà trường báo cáo phòng GDĐT xem xét, xác nhận, có ý kiến của UBND cấp huyện và nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GDĐT - Khu Liên cơ II, số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang;
- Sở GDĐT tiếp nhận hồ sơ và đề nghị UBND cấp tỉnh thành lập đoàn kiểm tra công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia;
- Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra, đánh giá theo các tiêu chuẩn quy định tại chương II của Quy chế công nhận trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT và kết quả tự kiểm tra của nhà trường. Nếu thấy đủ điều kiện đạt chuẩn, trưởng đoàn kiểm tra báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chủ tịch UBND cấp tỉnh ra quyết định công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia. Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch UBND cấp tỉnh sẽ tổ chức thẩm tra báo cáo của đoàn kiểm tra để quyết định công nhận hay không công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia.
20.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
20.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản nhà trường đề nghị được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia;
- Báo cáo thực hiện các tiêu chuẩn kèm theo sơ đồ cơ cấu các khối công trình của nhà trường;
- Biên bản tự kiểm tra của trường.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
20.4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
20.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Trường THCS.
20.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở GDĐT.
20.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định công nhận trường THCS đạt chuẩn quốc gia của Chủ tịch UBND tỉnh.
20.8. Phí, lệ phí: Không.
20.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
20.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: Đạt danh hiệu tiên tiến năm liền kề với năm đề nghị công nhận trường THCS đạt chuẩn quốc gia và đạt 5 tiêu chuẩn sau:
Tiêu chuẩn 1 - Tổ chức và quản lý nhà trường
1. Lớp học:
a. Tối đa không quá 45 lớp, đảm bảo đủ các khối lớp của cấp học;
b. Số lượng học sinh/lớp tối đa không quá 45 học sinh;
2. Tổ chuyên môn:
a. Các tổ chuyên môn được thành lập và hoạt động theo quy định hiện hành của Điều lệ trường trung học;
b. Hàng năm đề xuất được ít nhất hai chuyên đề chuyên môn có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy - học;
c. Có kế hoạch bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của mỗi GV và của cả tổ chuyên môn; đạt các quy định về đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo;
3. Tổ văn phòng:
a. Đảm nhận các công việc: văn thư, kế toán, thủ quỹ, y tế trường học, bảo vệ và phục vụ các hoạt động của nhà trường theo quy định hiện hành của Điều lệ trường trung học;
b. Quản lý hệ thống hồ sơ, sổ sách của nhà trường. Hướng dẫn sử dụng theo quy định của Điều lệ trường trung học và những quy định trong hướng dẫn sử dụng của từng loại sổ;
4. Hội đồng trường và các hội đồng khác trong nhà trường: Hội đồng trường và các hội đồng khác trong nhà trường được thành lập và thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo quy định hiện hành của Điều lệ trường trung học; hoạt động có kế hoạch, nền nếp, đạt hiệu quả thiết thực góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, xây dựng nền nếp kỷ cương của nhà trường.
5. Tổ chức Đảng và các đoàn thể:
a. Tổ chức Đảng trong nhà trường đạt tiêu chuẩn trong sạch, vững mạnh. Những trường chưa có tổ chức Đảng cần có kế hoạch và đạt chỉ tiêu cụ thể về phát triển đảng viên trong từng năm học và xây dựng tổ chức cơ sở Đảng;
b. Các đoàn thể, tổ chức xã hội trong nhà trường được công nhận vững mạnh về tổ chức, có nhiều đóng góp trong các hoạt động ở địa phương;
Tiêu chuẩn 2 - Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên
1. Hiệu trưởng và các phó hiệu trưởng đạt tiêu chuẩn theo quy định hiện hành của Điều lệ trường trung học; thực hiện tốt quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường; được cấp quản lý giáo dục trực tiếp xếp loại từ khá trở lên theo quy định hiện hành về chuẩn hiệu trưởng trường trung học. Đối với hiệu trưởng và phó hiệu trưởng trường trung học phổ thông chuyên thực hiện theo quy định hiện hành của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên.
2. Có đủ giáo viên các bộ môn đạt trình độ chuẩn đào tạo theo quy định, trong đó có ít nhất 30% giáo viên đạt tiêu chuẩn dạy giỏi từ cấp cơ sở trở lên; có 100% giáo viên đạt chuẩn loại khá trở lên theo quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học.
3. Có đủ viên chức phụ trách thư viện, phòng học bộ môn, phòng thiết bị dạy học được đào tạo hoặc bồi dưỡng đủ năng lực nghiệp vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Tiêu chuẩn 3 - Chất lượng giáo dục
Một năm trước khi được đề nghị công nhận và trong thời gian 5 năm được công nhận trường trung học đạt chuẩn QG, tối thiểu phải đạt các chỉ tiêu sau:
1. Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban hàng năm không quá 5%, trong đó tỷ lệ học sinh bỏ học không quá 1%.
2. Chất lượng giáo dục:
a. Học lực:
a.1. Số học sinh xếp loại giỏi đạt từ 3% trở lên;
a.2. Số học sinh xếp loại khá đạt từ 35% trở lên;
a.3. Số học sinh xếp loại yếu, kém không quá 5%;
b. Hạnh kiểm:
b.1. Số học sinh xếp loại khá, tốt đạt từ 80% trở lên;
b.2. Số học sinh xếp loại yếu không quá 2%;
3. Các hoạt động giáo dục: Thực hiện quy định của Bộ GDĐT về thời gian tổ chức, nội dung các hoạt động giáo dục ở trong và ngoài giờ lên lớp.
4. Hoàn thành nhiệm vụ được giao trong kế hoạch phổ cập giáo dục của địa phương.
5. Đảm bảo các điều kiện để cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh sử dụng có hiệu quả công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà trường, đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá. Cán bộ quản lý, giáo viên đều sử dụng được máy vi tính trong công tác quản lý, giảng dạy và học tập nâng cao nghiệp vụ.
Tiêu chuẩn 4 - Tài chính, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
1. Thực hiện quy định công khai điều kiện dạy học, chất lượng giáo dục, quản lý tài chính, tài sản, tự chủ tài chính, các nguồn kinh phí được đầu tư, hỗ trợ của nhà trường theo quy định hiện hành.
2. Khuôn viên nhà trường được xây dựng riêng biệt, có tường rào, cổng trường, biển trường; các khu vực trong nhà trường được bố trí hợp lý, luôn sạch, đẹp. Đủ diện tích sử dụng để đảm bảo tổ chức các hoạt động quản lý, dạy học và sinh hoạt.
a. Các trường nội thành, nội thị có diện tích sử dụng ít nhất từ 6m2/HS;
b. Các trường khu vực nông thôn có diện tích sử dụng ít nhất từ 10m2/HS;
c. Đối với trường trung học được thành lập từ sau năm 2001 phải bảo đảm có diện tích mặt bằng theo quy định hiện hành của Điều lệ trường trung học;
3. Có đầy đủ cơ sở vật chất theo quy định hiện hành của Điều lệ trường trung học.
4. Cơ cấu các khối công trình trong trường bao gồm:
a. Khu phòng học, phòng bộ môn:
a.1. Có đủ số phòng học cho mỗi lớp học (không quá 2 ca mỗi ngày); diện tích phòng học, bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên, bảng đúng quy cách; phòng học thoáng mát, đủ ánh sáng, an toàn;
a.2. Có phòng y tế trường học đảm bảo theo quy định hiện hành về hoạt động y tế trong các trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
b. Khu phục vụ học tập:
b.1. Có các phòng học bộ môn đạt tiêu chuẩn theo quy định hiện hành của Qui định về phòng học bộ môn; phòng thiết bị dạy học, phòng thí nghiệm với đầy đủ trang thiết bị dạy học;
b.2. Có thư viện theo tiêu chuẩn quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện trường học, chú trọng phát triển nguồn tư liệu điện tử gồm: tài liệu, sách giáo khoa, giáo án, câu hỏi, bài tập, đề kiểm tra, đề thi ...; cập nhật thông tin về giáo dục trong và ngoài nước đáp ứng yêu cầu tham khảo của GV và HS;
b.3. Có phòng truyền thống; khu luyện tập thể dục thể thao; phòng làm việc của Công đoàn; phòng hoạt động của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh đối với trường trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học;
c. Khu văn phòng: Có phòng làm việc của Hiệu trưởng, phòng làm việc của từng phó Hiệu trưởng, văn phòng nhà trường, phòng họp hội đồng giáo dục nhà trường, phòng họp từng tổ bộ môn, phòng thường trực, kho;
d. Khu sân chơi sạch, đảm bảo vệ sinh và có cây bóng mát;
e. Khu vệ sinh được bố trí hợp lý, riêng cho giáo viên, học sinh nam, học sinh nữ, không làm ô nhiễm môi trường ở trong và ngoài nhà trường;
g. Có khu để xe cho giáo viên, cho từng khối lớp hoặc từng lớp trong khuôn viên nhà trường, đảm bảo trật tự, an toàn;
h. Có đủ nước sạch cho các hoạt động dạy học, nước sử dụng cho giáo viên, học sinh; có hệ thống thoát nước hợp vệ sinh;
4. Có hệ thống công nghệ thông tin kết nối internet đáp ứng yêu cầu quản lý và dạy học; có Website thông tin trên mạng internet hoạt động thường xuyên, hỗ trợ có hiệu quả cho công tác dạy học và quản lý nhà trường.
Tiêu chuẩn 5 - Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
1. Nhà trường chủ động phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước, các đoàn thể, tổ chức ở địa phương đề xuất những biện pháp cụ thể nhằm thực hiện chủ trương và kế hoạch phát triển giáo dục địa phương.
2. Ban đại diện cha mẹ học sinh được thành lập và hoạt động theo quy định hiện hành về tổ chức và hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh, hoạt động có hiệu quả trong việc kết hợp với nhà trường và xã hội để giáo dục học sinh.
3. Mối quan hệ và thông tin giữa nhà trường, gia đình và xã hội được duy trì thường xuyên, kịp thời, chặt chẽ, tạo nên môi trường giáo dục lành mạnh, phòng ngừa, đẩy lùi các hiện tượng tiêu cực, vi phạm pháp luật, tệ nạn xã hội xâm nhập vào nhà trường.
4. Huy động hợp lý và có hiệu quả sự tham gia của gia đình và cộng đồng vào các hoạt động giáo dục, tăng cường điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị để nâng cao hiệu quả giáo dục của nhà trường”.
20.11. Căn cứ pháp lý: Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia.
21. Công nhận trường trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia.
21.1. Trình tự thực hiện:
- Trường trung học phổ thông sau khi tự kiểm tra, xét thấy đủ điều kiện đạt chuẩn, nhà trường báo cáo và nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GDĐT - Khu Liên cơ II, số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang;
- Sở GDĐT tiếp nhận hồ sơ và đề nghị UBND tỉnh thành lập đoàn kiểm tra công nhận trường THPT đạt chuẩn quốc gia;
- Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra, đánh giá theo các tiêu chuẩn và kết quả tự kiểm tra của nhà trường. Nếu thấy đủ điều kiện đạt chuẩn, trưởng đoàn kiểm tra báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia. Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch UBND tỉnh sẽ tổ chức thẩm tra báo cáo của đoàn kiểm tra để quyết định công nhận hay không công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia.
21.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
21.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản của nhà trường đề nghị công nhận trường đạt chuẩn quốc gia;
- Báo cáo thực hiện các tiêu chuẩn kèm theo sơ đồ cơ cấu các khối công trình của nhà trường;
- Biên bản tự kiểm tra của trường.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
21.4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
21.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Trường THPT.
21.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở GDĐT.
21.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định công nhận trường THPT đạt chuẩn quốc gia của UBND tỉnh.
21.8. Phí, lệ phí: Không.
21.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
21.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Đạt danh hiệu tiên tiến năm liền kề với năm đề nghị công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia và đạt 5 tiêu chuẩn sau:
Tiêu chuẩn 1 - Tổ chức và quản lý nhà trường
1. Lớp học:
a. Tối đa không quá 45 lớp, đảm bảo đủ các khối lớp của cấp học;
b. Số lượng học sinh/lớp tối đa không quá 45 học sinh;
2. Tổ chuyên môn:
a. Các tổ chuyên môn được thành lập và hoạt động theo quy định hiện hành của Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (sau đây gọi chung là Điều lệ trường trung học);
b. Hàng năm đề xuất được ít nhất hai chuyên đề chuyên môn có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy - học;
c. Có kế hoạch bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của mỗi GV và của cả tổ chuyên môn; đạt các quy định về đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo;
3. Tổ văn phòng:
a. Đảm nhận các công việc: văn thư, kế toán, thủ quỹ, y tế trường học, bảo vệ và phục vụ các hoạt động của nhà trường theo quy định hiện hành của Điều lệ trường trung học;
b. Quản lý hệ thống hồ sơ, sổ sách của nhà trường. Hướng dẫn sử dụng theo quy định của Điều lệ trường trung học và những quy định trong hướng dẫn sử dụng của từng loại sổ;
4. Hội đồng trường và các hội đồng khác trong nhà trường: Hội đồng trường và các hội đồng khác trong nhà trường được thành lập và thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo quy định hiện hành của Điều lệ trường trung học; hoạt động có kế hoạch, nền nếp, đạt hiệu quả thiết thực góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, xây dựng nền nếp kỷ cương của nhà trường.
5. Tổ chức Đảng và các đoàn thể:
a. Tổ chức Đảng trong nhà trường đạt tiêu chuẩn trong sạch, vững mạnh. Những trường chưa có tổ chức Đảng cần có kế hoạch và đạt chỉ tiêu cụ thể về phát triển đảng viên trong từng năm học và xây dựng tổ chức cơ sở Đảng;
b. Các đoàn thể, tổ chức xã hội trong nhà trường được công nhận vững mạnh về tổ chức, có nhiều đóng góp trong các hoạt động ở địa phương;
Tiêu chuẩn 2 - Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên:
1. Hiệu trưởng và các phó hiệu trưởng đạt tiêu chuẩn theo quy định hiện hành của Điều lệ trường trung học; thực hiện tốt quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường; được cấp quản lý giáo dục trực tiếp xếp loại từ khá trở lên theo quy định hiện hành về chuẩn hiệu trưởng trường trung học. Đối với hiệu trưởng và phó hiệu trưởng trường trung học phổ thông chuyên thực hiện theo quy định hiện hành của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên.
2. Có đủ giáo viên các bộ môn đạt trình độ chuẩn đào tạo theo quy định, trong đó có ít nhất 30% giáo viên đạt tiêu chuẩn dạy giỏi từ cấp cơ sở trở lên; có 100% giáo viên đạt chuẩn loại khá trở lên theo quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học.
3. Có đủ viên chức phụ trách thư viện, phòng học bộ môn, phòng thiết bị dạy học được đào tạo hoặc bồi dưỡng đủ năng lực nghiệp vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Tiêu chuẩn 3 - Chất lượng giáo dục:
Một năm trước khi được đề nghị công nhận và trong thời gian 5 năm được công nhận trường trung học đạt chuẩn QG, tối thiểu phải đạt các chỉ tiêu sau:
1. Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban hàng năm không quá 5%, trong đó tỷ lệ học sinh bỏ học không quá 1%.
2. Chất lượng giáo dục:
a. Học lực:
a.1. Số học sinh xếp loại giỏi đạt từ 3% trở lên;
a.2. Số học sinh xếp loại khá đạt từ 35% trở lên;
a.3. Số học sinh xếp loại yếu, kém không quá 5%;
b. Hạnh kiểm:
b.1. Số học sinh xếp loại khá, tốt đạt từ 80% trở lên;
b.2. Số học sinh xếp loại yếu không quá 2%;
3. Các hoạt động giáo dục: Thực hiện quy định của Bộ GDĐT về thời gian tổ chức, nội dung các hoạt động giáo dục ở trong và ngoài giờ lên lớp.
4. Hoàn thành nhiệm vụ được giao trong kế hoạch phổ cập giáo dục của địa phương.
5. Đảm bảo các điều kiện để cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh sử dụng có hiệu quả công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà trường, đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá. Cán bộ quản lý, giáo viên đều sử dụng được máy vi tính trong công tác quản lý, giảng dạy và học tập nâng cao nghiệp vụ.
Tiêu chuẩn 4 - Tài chính, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học:
1. Thực hiện quy định công khai điều kiện dạy học, chất lượng giáo dục, quản lý tài chính, tài sản, tự chủ tài chính, các nguồn kinh phí được đầu tư, hỗ trợ của nhà trường theo quy định hiện hành.
2. Khuôn viên trường được xây dựng riêng biệt, có tường rào, cổng trường, biển trường; khu vực trong trường được bố trí hợp lý, luôn sạch, đẹp. Đủ diện tích sử dụng để đảm bảo tổ chức các hoạt động quản lý, dạy học và sinh hoạt.
a. Các trường nội thành, nội thị có diện tích sử dụng ít nhất từ 6m2/HS;
b. Các trường khu vực nông thôn có diện tích sử dụng ít nhất từ 10m2/HS;
c. Đối với trường trung học được thành lập từ sau năm 2001 phải bảo đảm có diện tích mặt bằng theo quy định hiện hành của Điều lệ trường trung học;
3. Có đầy đủ cơ sở vật chất theo quy định hiện hành của Điều lệ trường trung học.
4. Cơ cấu các khối công trình trong trường bao gồm:
a. Khu phòng học, phòng bộ môn:
a.1. Có đủ số phòng học cho mỗi lớp học (không quá 2 ca mỗi ngày); diện tích phòng học, bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên, bảng đúng quy cách; phòng học thoáng mát, đủ ánh sáng, an toàn;
a.2. Có phòng y tế trường học đảm bảo theo quy định hiện hành về hoạt động y tế trong các trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
b. Khu phục vụ học tập:
b.1. Có các phòng học bộ môn đạt tiêu chuẩn theo quy định hiện hành của Qui định về phòng học bộ môn; phòng thiết bị dạy học, phòng thí nghiệm với đầy đủ trang thiết bị dạy học;
b.2. Có thư viện theo tiêu chuẩn quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện trường học, chú trọng phát triển nguồn tư liệu điện tử gồm: tài liệu, sách giáo khoa, giáo án, câu hỏi, bài tập, đề kiểm tra, đề thi ...; cập nhật thông tin về giáo dục trong và ngoài nước đáp ứng yêu cầu tham khảo của GV và học sinh;
b.3. Có phòng truyền thống; khu luyện tập thể dục thể thao; phòng làm việc của Công đoàn; phòng hoạt động của Đoàn TNCSHCM; Đội TNTPHCM đối với trường THCS và trường phổ thông có nhiều cấp học;
c. Khu văn phòng: Có phòng làm việc của Hiệu trưởng, phòng làm việc của từng phó Hiệu trưởng, văn phòng nhà trường, phòng họp hội đồng giáo dục nhà trường, phòng họp từng tổ bộ môn, phòng thường trực, kho;
d. Khu sân chơi sạch, đảm bảo vệ sinh và có cây bóng mát;
e. Khu vệ sinh được bố trí hợp lý, riêng cho giáo viên, học sinh nam, học sinh nữ, không làm ô nhiễm môi trường ở trong và ngoài nhà trường;
g. Có khu để xe cho giáo viên, cho từng khối lớp hoặc từng lớp trong khuôn viên nhà trường, đảm bảo trật tự, an toàn;
h. Có đủ nước sạch cho các hoạt động dạy học, nước sử dụng cho giáo viên, học sinh; có hệ thống thoát nước hợp vệ sinh;
4. Có hệ thống công nghệ thông tin kết nối internet đáp ứng yêu cầu quản lý và dạy học; có Website thông tin trên mạng internet hoạt động thường xuyên, hỗ trợ có hiệu quả cho công tác dạy học và quản lý nhà trường.
Tiêu chuẩn 5 - Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội:
1. Nhà trường chủ động phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước, các đoàn thể, tổ chức ở địa phương đề xuất những biện pháp cụ thể nhằm thực hiện chủ trương và kế hoạch phát triển giáo dục địa phương.
2. Ban đại diện cha mẹ học sinh được thành lập và hoạt động theo quy định hiện hành về tổ chức và hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh, hoạt động có hiệu quả trong việc kết hợp với nhà trường và xã hội để giáo dục học sinh.
3. Mối quan hệ và thông tin giữa nhà trường, gia đình và xã hội được duy trì thường xuyên, kịp thời, chặt chẽ, tạo nên môi trường giáo dục lành mạnh, phòng ngừa, đẩy lùi các hiện tượng tiêu cực, vi phạm pháp luật, tệ nạn xã hội xâm nhập vào nhà trường.
4. Huy động hợp lý và có hiệu quả sự tham gia của gia đình và cộng đồng vào các hoạt động giáo dục, tăng cường điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị để nâng cao hiệu quả giáo dục của nhà trường”.
21.11. Căn cứ pháp lý: Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia.
22. Công nhận trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia
22.1. Trình tự thực hiện:
- Trường phổ thông có nhiều cấp học báo cáo và nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GDĐT - Khu Liên cơ II, số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang;
- Sở GDĐT tiếp nhận hồ sơ và đề nghị UBND tỉnh thành lập đoàn kiểm tra công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia. Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra, đánh giá theo các tiêu chuẩn đã quy định của nhà trường. Nếu thấy đủ điều kiện đạt chuẩn, trưởng đoàn kiểm tra báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia. Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch UBND tỉnh sẽ tổ chức thẩm tra báo cáo của đoàn kiểm tra để quyết định công nhận hay không công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia.
22.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
22.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ bao:
- Văn bản của nhà trường đề nghị công nhận trường đạt chuẩn quốc gia;
- Báo cáo thực hiện các tiêu chuẩn kèm theo sơ đồ cơ cấu các khối công trình của nhà trường;
- Biên bản tự kiểm tra của trường.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
22.4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
22.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Trường phổ thông có nhiều cấp học.
22.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở GDĐT.
22.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định công nhận trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia của Chủ tịch UBND tỉnh.
22.8. Phí, lệ phí: Không.
22.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
22.10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Đạt danh hiệu tiên tiến năm liền kề với năm đề nghị công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia và đạt 5 tiêu chuẩn sau:
Tiêu chuẩn 1 - Tổ chức và quản lý nhà trường
1. Lớp học:
a. Tối đa không quá 45 lớp, đảm bảo đủ các khối lớp của cấp học;
b. Số lượng học sinh/lớp tối đa không quá 45 học sinh;
2. Tổ chuyên môn:
a. Các tổ chuyên môn được thành lập và hoạt động theo quy định hiện hành của Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (sau đây gọi chung là Điều lệ trường trung học);
b. Hàng năm đề xuất được ít nhất hai chuyên đề chuyên môn có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy - học;
c. Có kế hoạch bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của mỗi GV và của cả tổ chuyên môn; đạt các quy định về đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo;
3. Tổ văn phòng:
a. Đảm nhận các công việc: văn thư, kế toán, thủ quỹ, y tế trường học, bảo vệ và phục vụ các hoạt động của nhà trường theo quy định hiện hành của Điều lệ trường trung học;
b. Quản lý hệ thống hồ sơ, sổ sách của nhà trường. Hướng dẫn sử dụng theo quy định của Điều lệ trường trung học và những quy định trong hướng dẫn sử dụng của từng loại sổ;
4. Hội đồng trường và các hội đồng khác trong nhà trường: Hội đồng trường và các hội đồng khác trong nhà trường được thành lập và thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo quy định hiện hành của Điều lệ trường trung học; hoạt động có kế hoạch, nền nếp, đạt hiệu quả thiết thực góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, xây dựng nền nếp kỷ cương của nhà trường.
5. Tổ chức Đảng và các đoàn thể:
a. Tổ chức Đảng trong nhà trường đạt tiêu chuẩn trong sạch, vững mạnh. Những trường chưa có tổ chức Đảng cần có kế hoạch và đạt chỉ tiêu cụ thể về phát triển đảng viên trong từng năm học và xây dựng tổ chức cơ sở Đảng;
b. Các đoàn thể, tổ chức xã hội trong nhà trường được công nhận vững mạnh về tổ chức, có nhiều đóng góp trong các hoạt động ở địa phương;
Tiêu chuẩn 2 - Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên
1. Hiệu trưởng và các phó hiệu trưởng đạt tiêu chuẩn theo quy định hiện hành của Điều lệ trường trung học; thực hiện tốt quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường; được cấp quản lý giáo dục trực tiếp xếp loại từ khá trở lên theo quy định hiện hành về chuẩn hiệu trưởng trường trung học. Đối với hiệu trưởng và phó hiệu trưởng trường trung học phổ thông chuyên thực hiện theo quy định hiện hành của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên.
2. Có đủ GV các bộ môn đạt trình độ chuẩn đào tạo theo quy định, trong đó có ít nhất 30% GV đạt tiêu chuẩn dạy giỏi từ cấp cơ sở trở lên; có 100% GV đạt chuẩn loại khá trở lên theo quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học.
3. Có đủ viên chức phụ trách thư viện, phòng học bộ môn, phòng thiết bị dạy học được đào tạo hoặc bồi dưỡng đủ năng lực nghiệp vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Tiêu chuẩn 3 - Chất lượng giáo dục
Một năm trước khi được đề nghị công nhận và trong thời gian 5 năm được công nhận trường trung học đạt chuẩn QG, tối thiểu phải đạt các chỉ tiêu sau:
1. Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban hàng năm không quá 5%, trong đó tỷ lệ học sinh bỏ học không quá 1%.
2. Chất lượng giáo dục:
a. Học lực:
a.1. Số học sinh xếp loại giỏi đạt từ 3% trở lên;
a.2. Số học sinh xếp loại khá đạt từ 35% trở lên;
a.3. Số học sinh xếp loại yếu, kém không quá 5%;
b. Hạnh kiểm:
b.1. Số học sinh xếp loại khá, tốt đạt từ 80% trở lên;
b.2. Số học sinh xếp loại yếu không quá 2%;
3. Các hoạt động giáo dục: Thực hiện quy định của Bộ GDĐT về thời gian tổ chức, nội dung các hoạt động giáo dục ở trong và ngoài giờ lên lớp.
4. Hoàn thành nhiệm vụ được giao trong kế hoạch phổ cập giáo dục của địa phương.
5. Đảm bảo các điều kiện để cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh sử dụng có hiệu quả công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà trường, đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá. Cán bộ quản lý, giáo viên đều sử dụng được máy vi tính trong công tác quản lý, giảng dạy và học tập nâng cao nghiệp vụ.
Tiêu chuẩn 4 - Tài chính, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
1. Thực hiện quy định công khai điều kiện dạy học, chất lượng giáo dục, quản lý tài chính, tài sản, tự chủ tài chính, các nguồn kinh phí được đầu tư, hỗ trợ của nhà trường theo quy định hiện hành.
2. Khuôn viên nhà trường được xây dựng riêng biệt, có tường rào, cổng trường, biển trường; các khu vực trong nhà trường được bố trí hợp lý, luôn sạch, đẹp. Đủ diện tích sử dụng để đảm bảo tổ chức các hoạt động quản lý, dạy học và sinh hoạt.
a. Các trường nội thành, nội thị có diện tích sử dụng ít nhất từ 6m2/HS;
b. Các trường khu vực nông thôn có diện tích sử dụng ít nhất từ 10m2/HS;
c. Đối với trường trung học được thành lập từ sau năm 2001 phải bảo đảm có diện tích mặt bằng theo quy định hiện hành của Điều lệ trường trung học;
3. Có đầy đủ CSVC theo quy định hiện hành của Điều lệ trường trung học.
4. Cơ cấu các khối công trình trong trường bao gồm:
a. Khu phòng học, phòng bộ môn:
a.1. Có đủ số phòng học cho mỗi lớp học (không quá 2 ca mỗi ngày); diện tích phòng học, bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên, bảng đúng quy cách; phòng học thoáng mát, đủ ánh sáng, an toàn;
a.2. Có phòng y tế trường học đảm bảo theo quy định hiện hành về hoạt động y tế trong các trường THCS, trường THPT và trường PT có nhiều cấp học;
b. Khu phục vụ học tập:
b.1. Có các phòng học bộ môn đạt tiêu chuẩn theo quy định hiện hành của Qui định về phòng học bộ môn; phòng thiết bị dạy học, phòng thí nghiệm với đầy đủ trang thiết bị dạy học;
b.2. Có thư viện theo tiêu chuẩn quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện trường học, chú trọng phát triển nguồn tư liệu điện tử gồm: tài liệu, sách giáo khoa, giáo án, câu hỏi, bài tập, đề kiểm tra, đề thi ...; cập nhật thông tin về giáo dục trong và ngoài nước đáp ứng yêu cầu tham khảo của GV và học sinh;
b.3. Có phòng truyền thống; khu luyện tập TDTT; phòng làm việc của Công đoàn; phòng hoạt động của Đoàn TNCSHCM; Đội Thiếu niên tiền phong HCM đối với trường THCS và trường phổ thông có nhiều cấp học;
c. Khu văn phòng: Có phòng làm việc của Hiệu trưởng, phòng làm việc của từng phó Hiệu trưởng, văn phòng nhà trường, phòng họp hội đồng giáo dục nhà trường, phòng họp từng tổ bộ môn, phòng thường trực, kho;
d. Khu sân chơi sạch, đảm bảo vệ sinh và có cây bóng mát;
e. Khu vệ sinh được bố trí hợp lý, riêng cho giáo viên, học sinh nam, học sinh nữ, không làm ô nhiễm môi trường ở trong và ngoài nhà trường;
g. Có khu để xe cho giáo viên, cho từng khối lớp hoặc từng lớp trong khuôn viên nhà trường, đảm bảo trật tự, an toàn;
h. Có đủ nước sạch cho các hoạt động dạy học, nước sử dụng cho giáo viên, học sinh; có hệ thống thoát nước hợp vệ sinh;
4. Có hệ thống công nghệ thông tin kết nối internet đáp ứng yêu cầu quản lý và dạy học; có Website thông tin trên mạng internet hoạt động thường xuyên, hỗ trợ có hiệu quả cho công tác dạy học và quản lý nhà trường.
Tiêu chuẩn 5 - Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
1. Nhà trường chủ động phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước, các đoàn thể, tổ chức ở địa phương đề xuất những biện pháp cụ thể nhằm thực hiện chủ trương và kế hoạch phát triển giáo dục địa phương.
2. Ban đại diện cha mẹ học sinh được thành lập và hoạt động theo quy định hiện hành về tổ chức và hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh, hoạt động có hiệu quả trong việc kết hợp với nhà trường và xã hội để giáo dục học sinh.
3. Mối quan hệ và thông tin giữa nhà trường, gia đình và xã hội được duy trì thường xuyên, kịp thời, chặt chẽ, tạo nên môi trường giáo dục lành mạnh, phòng ngừa, đẩy lùi các hiện tượng tiêu cực, vi phạm pháp luật, tệ nạn xã hội xâm nhập vào nhà trường.
4. Huy động hợp lý và có hiệu quả sự tham gia của gia đình và cộng đồng vào các hoạt động giáo dục, tăng cường điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị để nâng cao hiệu quả giáo dục của nhà trường”.
22.11. Căn cứ pháp lý: Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia.
23. Chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông
23.1. Trình tự thực hiện:
- Chuyển trường trong cùng tỉnh, thành phố: Hiệu trưởng nơi đến tiếp nhận hồ sơ xem xét và giải quyết theo quy định của Giám đốc Sở GDĐT.
- Chuyển trường đến từ tỉnh, thành phố khác: Sở GDĐT tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Khu Liên cơ II, số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang.
23.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
23.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin chuyển trường do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ ký;
- Học bạ (bản chính);
- Bằng tốt nghiệp cấp học dưới (bản công chứng);
- Bản sao giấy khai sinh;
- Giấy chứng nhận trúng tuyển vào lớp đầu cấp trung học phổ thông quy định cụ thể loại hình trường được tuyển (công lập hoặc ngoài công lập);
- Giấy giới thiệu chuyển trường do Hiệu trưởng nhà trường nơi đi cấp;
- Giấy giới thiệu chuyển trường do Giám đốc Sở GDĐT (đối với cấp trung học phổ thông) nơi đi cấp (trường hợp xin chuyển từ tỉnh, thành phố khác);
- Các giấy tờ hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích trong học tập, thi tuyển sinh, thi tốt nghiệp (nếu có);
- Hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú dài hạn hoặc Quyết định điều động công tác của cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ tại nơi sẽ chuyển đến với những học sinh chuyển nơi cư trú đến từ tỉnh, thành phố khác;
- Giấy xác nhận của chính quyền địa phương nơi học sinh cư trú với những học sinh có hoản cảnh đặc biệt khó khăn về gia đình.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
23.4. Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày cơ quan tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03 (ba) giờ chiều.
23.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
23.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở GDĐT.
23.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy giới thiệu.
23.8. Phí, lệ phí: Không.
23.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
23.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: Học sinh được xét và giải quyết chuyển trường nếu bảo đảm đủ các điều kiện về đối tượng và hồ sơ:
a) Đối tượng
- Học sinh chuyển nơi cư trú theo cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ;
- Học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về gia đình hoặc có lý do thực sự chính đáng để phải chuyển trường.
b) Việc chuyển trường từ trường trung học phổ thông ngoài công lập sang trường trung học phổ thông công lập chỉ được xem xét, giải quyết trong hai trường hợp sau:
- Trường hợp học sinh đang học tại trường THPT ngoài công lập phải chuyển nơi cư trú theo cha mẹ hoặc người giám hộ đến vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn mà ở đó không có trường THPT ngoài công lập thì Giám đốc Sở GDĐT nơi đến xem xét, quyết định từng trường hợp cụ thể đối với việc chuyển vào học trường THPT công lập;
- Trường hợp học sinh đang học tại trường THPT ngoài công lập thuộc loại trường có thi tuyển đầu vào phải chuyển nơi cư trú theo cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ, mà ở đó không có trường THPT ngoài công lập có chất lượng tương đương thì Giám đốc Sở GDĐT nơi đến xem xét, quyết định từng trường hợp cụ thể đối với việc chuyển vào học trường THPT công lập.
c) Việc chuyển trường được thực hiện khi kết thúc học kỳ I của năm học hoặc trong thời gian hè trước khi khai giảng năm học mới. Trường hợp ngoại lệ về thời gian do Giám đốc Sở GDĐT (đối với cấp trung học phổ thông) nơi đến xem xét, quyết định.
23.11. Căn cứ pháp lý: Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2002 ban hành quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.
24. Xin học lại tại trường khác đối với học sinh trung học
24.1. Trình tự thực hiện:
- Trường hợp xin học lại tại trường cũ: Hiệu trưởng nhà trường cho phép nhập học sau khi đã kiểm tra hồ sơ;
- Trường hợp xin học lại tại trường khác: Hồ sơ bổ sung và thủ tục thực hiện như đối với học sinh chuyển trường;
- Trường hợp xin học lại vào lớp đầu cấp THPT: Giám đốc Sở GDĐT xem xét, quyết định trên cơ sở kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển của học sinh trước khi nghỉ học, hồ sơ nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GDĐT - Khu Liên cơ II, số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang.
24.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
24.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin học lại học sinh ký;
- Học bạ của lớp hoặc cấp học đó học (bản chính);
- Bằng tốt nghiệp cấp học dưới (bản công chứng);
- Giấy xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú về việc chấp hành chính sách và pháp luật của nhà nước.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
24.4. Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày cơ quan tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03 (ba) giờ chiều.
24.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
24.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở GDĐT.
24.7. Kết quả thực hiện TTHC: Cho phép học sinh học lại.
24.8. Phí, lệ phí: Không.
24.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
24.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
- Học sinh xin học lại sau thời gian nghỉ nhưng còn trong độ tuổi quy định của từng cấp học;
- Việc xin học lại được thực hiện trong thời gian hè trước khi khai giảng năm học mới.
24.11. Căn cứ pháp lý: Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2002 ban hành quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.
25. Cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục đối với trường tiểu học
25.1. Trình tự thực hiện:
- Trường tiểu học gửi hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài tới Phòng GDĐT;
- Phòng GDĐT có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của trường tiểu học; thông báo bằng văn bản cho trường tiểu học biết hồ sơ được chấp nhận hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện; gửi hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của trường tiểu học đã được chấp nhận về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GDĐT - Khu Liên cơ II, số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang;
- Sở GDĐT có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của trường tiểu học từ Phòng GDĐT; thông báo bằng văn bản cho Phòng GDĐT biết hồ sơ được chấp nhận hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện;
- Sở GDĐT thành lập đoàn đánh giá ngoài trường tiểu học theo quy định;
- Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài phải được gửi cho trường tiểu học được đánh giá ngoài để tham khảo ý kiến. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, nếu trường tiểu học không có ý kiến phản hồi thì xem như đã đồng ý;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến phản hồi của trường tiểu học được đánh giá ngoài, đoàn đánh giá ngoài có văn bản thông báo cho trường tiểu học biết những ý kiến tiếp thu hoặc bảo lưu. Trường hợp bảo lưu ý kiến, đoàn đánh giá ngoài phải nêu rõ lý do;
- Báo cáo đánh giá ngoài chính thức được đăng tải trên website của Sở GDĐT;
- Căn cứ kết quả đánh giá ngoài, trong thời hạn 20 ngày làm việc, Giám đốc Sở GDĐT ra quyết định cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục cho trường tiểu học;
- Kết quả kiểm định chất lượng giáo dục của trường tiểu học được công bố công khai trên website của Sở GDĐT.
25.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
25.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Công văn đăng ký đánh giá ngoài;
- Báo cáo tự đánh giá (2 bản).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
25.4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
25.5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở GDĐT;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở GDĐT, đoàn đánh giá ngoài;
- Cơ quan phối hợp: Phòng GDĐT.
25.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Trường tiểu học.
25.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận chất lượng giáo dục.
25.8. Phí, lệ phí: Không.
25.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
25.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: Trường tiểu học đã được đánh giá ngoài và đạt các tiêu chuẩn chất lượng theo quy định.
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường tiểu học.
a) Có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng;
b) Có tổ chức Đảng CSVN, Công đoàn, Đoàn TNCSHCM, Đội TNTPHCM, Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội khác;
c) Có các tổ chuyên môn và tổ văn phòng.
2. Lớp học, số HS, điểm trường theo quy định của Điều lệ trường tiểu học.
a) Lớp học được tổ chức theo quy định;
b) Số học sinh trong một lớp theo quy định;
c) Địa điểm đặt trường, điểm trường theo quy định.
3. Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ chuyên môn, tổ văn phòng theo quy định tại Điều lệ trường tiểu học.
a) Có cơ cấu tổ chức theo quy định;
b) Xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, học kỳ, năm học và thực hiện sinh hoạt tổ theo quy định;
c) Thực hiện các nhiệm vụ của tổ theo quy định.
4. Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và cơ quan quản lý giáo dục; đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
a) Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục;
b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định;
c) Đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
5. Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua theo quy định.
a) Có đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường tiểu học;
b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật Lưu trữ;
c) Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước.
6. Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh và quản lý tài chính, đất đai, cơ sở vật chất theo quy định.
a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh theo quy định của Điều lệ trường tiểu học;
b) Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Điều lệ trường tiểu học và các quy định khác của pháp luật;
c) Quản lý, sử dụng hiệu quả tài chính, đất đai, cơ sở vật chất để phục vụ các hoạt động giáo dục.
7. Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực học đường, phòng chống dịch bệnh, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong trường.
a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội của nhà trường;
b) Đảm bảo an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường;
c) Không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường.
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
1. Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong quá trình triển khai các hoạt động giáo dục.
a) Hiệu trưởng có số năm dạy học từ 4 năm trở lên, phó hiệu trưởng từ 2 năm trở lên (không kể thời gian tập sự);
b) Được đánh giá hằng năm đạt từ loại khá trở lên theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường tiểu học;
c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và quản lý giáo dục theo quy định.
2. Số lượng, trình độ ĐT của GV theo quy định của Điều lệ trường tiểu học.
a) Số lượng và cơ cấu giáo viên đảm bảo để dạy các môn học bắt buộc theo quy định;
b) Giáo viên dạy các môn: thể dục, âm nhạc, mỹ thuật, ngoại ngữ, giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh đảm bảo quy định;
c) Giáo viên đạt trình độ chuẩn 100%, trong đó trên chuẩn 20% trở lên đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và 40% trở lên đối với các vùng khác.
3. Kết quả đánh giá, xếp loại GV và việc đảm bảo các quyền của giáo viên.
a) Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt 100% từ loại trung bình trở lên, trong đó có ít nhất 50% xếp loại khá trở lên theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học;
b) Số lượng giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện trở lên đạt ít nhất 5%;
c) Giáo viên được đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường tiểu học và của pháp luật.
4. Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế độ, chính sách đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường.
a) Số lượng nhân viên đảm bảo quy định;
b) Nhân viên kế toán, văn thư, y tế, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị dạy học có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn; các nhân viên khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí công việc;
c) Nhân viên thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao và được đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định.
5. Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của Điều lệ trường tiểu học và của pháp luật.
a) Đảm bảo quy định về tuổi học sinh;
b) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh và quy định về các hành vi học sinh không được làm;
c) Được đảm bảo các quyền theo quy định.
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học
1. Khuôn viên, cổng trường, biển trường, tường hoặc hàng rào bảo vệ, sân chơi, bãi tập theo quy định của Điều lệ trường tiểu học.
a) Diện tích khuôn viên và các yêu cầu về xanh, sạch, đẹp, thoáng mát đảm bảo quy định;
b) Có cổng, biển tên trường, tường hoặc hàng rào bao quanh theo quy định;
c) Có sân chơi, bãi tập theo quy định.
2. Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh.
a) Số lượng, quy cách, chất lượng và thiết bị của phòng học đảm bảo quy định của Điều lệ trường tiểu học;
b) Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc của bàn ghế học sinh đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế;
c) Kích thước, màu sắc, cách treo của bảng trong lớp học đảm bảo quy định về vệ sinh trường học của Bộ Y tế.
3. Khối phòng, trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học theo quy định của Điều lệ trường tiểu học.
a) Khối phòng phục vụ học tập, khối phòng hành chính quản trị, khu nhà ăn, nhà nghỉ (nếu có) đảm bảo quy định;
b) Có trang thiết bị y tế tối thiểu và tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu đảm bảo quy định;
c) Có các loại máy văn phòng (máy tính, máy in) phục vụ công tác quản lý và giảng dạy, máy tính nối mạng internet phục vụ các hoạt động giáo dục đáp ứng yêu cầu.
4. Công trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom rác đáp ứng yêu cầu của hoạt động giáo dục.
a) Có công trình vệ sinh riêng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh, riêng cho nam và nữ, thuận lợi cho học sinh khuyết tật (nếu có), vị trí phù hợp với cảnh quan trường học, an toàn, thuận tiện, sạch sẽ;
b) Có nhà để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh;
c) Có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh; hệ thống thoát nước, thu gom rác đảm bảo yêu cầu.
5. Thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
a) Thư viện đạt tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh;
c) Bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo hằng năm.
6. Thiết bị DH, đồ dùng DH và hiệu quả sử dụng thiết bị, đồ dùng DH.
a) Thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng dạy và học tập đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Việc sử dụng thiết bị dạy học trong các giờ lên lớp và tự làm một số đồ dùng dạy học của giáo viên đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
c) Kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp, bổ sung đồ dùng và thiết bị dạy học hằng năm.
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
1. Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh.
a) Ban đại diện cha mẹ học sinh có tổ chức, nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm và hoạt động theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh;
b) Nhà trường tạo điều kiện thuận lợi để Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động;
c) Tổ chức các cuộc họp định kỳ và đột xuất giữa nhà trường với cha mẹ học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh để tiếp thu ý kiến về công tác quản lý của nhà trường, các biện pháp giáo dục học sinh, giải quyết các kiến nghị của cha mẹ học sinh, góp ý kiến cho hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh.
2. Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương để huy động nguồn lực xây dựng nhà trường và môi trường giáo dục.
a) Chủ động tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về kế hoạch và các biện pháp cụ thể để phát triển nhà trường;
b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương để xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh;
c) Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tự nguyện, theo quy định của các tổ chức, cá nhân để xây dựng cơ sở vật chất; tăng thêm phương tiện, thiết bị dạy học; khen thưởng học sinh học giỏi, học sinh có thành tích xuất sắc khác và hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh khuyết tật.
3. Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương, huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo dục.
a) Phối hợp hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể để giáo dục học sinh về truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc;
b) Chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương;
c) Tuyên truyền để tăng thêm sự hiểu biết trong cộng đồng về nội dung, phương pháp và cách đánh giá học sinh tiểu học, tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục.
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
1. Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục địa phương.
a) Có kế hoạch hoạt động chuyên môn từng năm học, học kỳ, tháng, tuần;
b) Dạy đủ các môn học, đúng chương trình, kế hoạch, đảm bảo yêu cầu của chuẩn kiến thức, kỹ năng, lựa chọn nội dung, thời lượng, phương pháp, hình thức phù hợp với từng đối tượng học sinh, đáp ứng khả năng nhận thức và yêu cầu phát triển bền vững trong điều kiện thực tế của địa phương;
c) Thực hiện bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu.
2. Các hoạt động ngoài giờ lên lớp của nhà trường.
a) Có chương trình, kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp hằng năm;
b) Tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo kế hoạch với các hình thức đa dạng, phong phú và phù hợp với lứa tuổi học sinh;
c) Phân công, huy động giáo viên, nhân viên tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
3. Tham gia thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi của địa phương.
a) Tham gia thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, ngăn chặn hiện tượng tái mù chữ ở địa phương;
b) Tổ chức và thực hiện "Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường", huy động trẻ trong độ tuổi đi học;
c) Có các biện pháp hỗ trợ trẻ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, trẻ khuyết tật tới trường.
4. Kết quả xếp loại giáo dục của học sinh đáp ứng mục tiêu giáo dục.
a) Tỷ lệ học sinh xếp loại trung bình trở lên đạt ít nhất 90% đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và ít nhất 95% đối với các vùng khác;
b) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá đạt ít nhất 30% đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và ít nhất 40% đối với các vùng khác;
c) Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi đạt ít nhất 10% đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và ít nhất 15% đối với các vùng khác.
5. Tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục thể chất, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
a) Có các hình thức phù hợp để giáo dục ý thức tự chăm sóc sức khoẻ cho học sinh;
b) Khám sức khoẻ định kỳ, tiêm chủng cho học sinh theo quy định;
c) Học sinh tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.
6. Hiệu quả hoạt động giáo dục của nhà trường.
a) Tỷ lệ HS lên lớp, hoàn thành chương trình TH đạt từ 90% trở lên đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và từ 95% trở lên đối với các vùng khác;
b) Tỷ lệ học sinh đạt danh hiệu HS giỏi, HS tiên tiến từ 35% trở lên đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và từ 50% trở lên đối với các vùng khác;
c) Có học sinh tham gia các hội thi, giao lưu do cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên tổ chức.
7. Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống, tạo cơ hội để học sinh tham gia vào quá trình học tập một cách tích cực, chủ động, sáng tạo.
a) Giáo dục, rèn luyện các kỹ năng sống phù hợp với độ tuổi học sinh;
b) Tạo cơ hội cho học sinh tham gia vào quá trình học tập một cách tích cực, chủ động, sáng tạo;
c) Học sinh sưu tầm và tự làm đồ dùng học tập, chủ động giúp đỡ lẫn nhau trong học tập.
Trường tiểu học được đánh giá và công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục với 3 cấp độ:
a) Cấp độ 1: Trường tiểu học có từ 60% tiêu chí trở lên đạt yêu cầu;
b) Cấp độ 2: Trường tiểu học có từ 70% đến dưới 85% tiêu chí đạt yêu cầu, trong đó phải đạt được các tiêu chí sau:
- Tiêu chuẩn 1 gồm các tiêu chí: 1, 2, 4, 6;
- Tiêu chuẩn 2 gồm các tiêu chí: 1, 2, 3, 5;
- Tiêu chuẩn 3 gồm tiêu chí: 6;
- Tiêu chuẩn 4 gồm tiêu chí: 1;
- Tiêu chuẩn 5 gồm các tiêu chí: 1, 2, 4, 6, 7;
c) Cấp độ 3: Trường tiểu học có ít nhất 85% tiêu chí đạt yêu cầu, trong đó phải đạt được các tiêu chí quy định ở cấp độ 2.
25.11. Căn cứ pháp lý: Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên.
26. Cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục đối với trường trung học (Bao gồm trường trung học cơ sở; trường trung học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp học; trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện; trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh; trường phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc Bộ; trường phổ thông dân tộc bán trú; trường chuyên thuộc các loại hình trong hệ thống giáo dục quốc dân).
26.1. Trình tự thực hiện:
- Trường trung học gửi hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài tới Phòng GDĐT hoặc Sở GDĐT mà trường trực thuộc;
- Phòng GDĐT các huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của trường trung học (với những trường trực thuộc); thông báo bằng văn bản cho trường trung học biết hồ sơ được chấp nhận hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện; gửi hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của trường trung học đã được chấp nhận về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GDĐT;
- Sở GDĐT có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của trường trung học từ Phòng GDĐT; thông báo bằng văn bản cho Phòng GDĐT, trường trung học biết hồ sơ được chấp nhận hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện;
- Sở GDĐT thành lập đoàn đánh giá ngoài trường trung học theo quy định;
- Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài phải được gửi cho trường trung học được đánh giá ngoài để tham khảo ý kiến. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, nếu trường trung học không có ý kiến phản hồi thì xem như đã đồng ý;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến phản hồi của trường trung học được đánh giá ngoài, đoàn đánh giá ngoài có văn bản thông báo cho trường trung học biết những ý kiến tiếp thu hoặc bảo lưu. Trường hợp bảo lưu ý kiến, đoàn đánh giá ngoài phải nêu rõ lý do;
- Báo cáo đánh giá ngoài chính thức được đăng tải trên website của Sở GDĐT;
- Căn cứ kết quả đánh giá ngoài, trong thời hạn 20 ngày làm việc, Giám đốc Sở GDĐT ra quyết định cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục cho trường trung học;
- Kết quả kiểm định chất lượng giáo dục của trường trung học được công bố công khai trên website của Sở GDĐT.
26.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
26.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Công văn đăng ký đánh giá ngoài của trường trung học;
- Báo cáo tự đánh giá của trường trung học (2 bản).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
26.4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
26.5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở GDĐT;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở GDĐT, đoàn đánh giá ngoài;
- Cơ quan phối hợp: Phòng GDĐT.
26.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Trường trung học.
26.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận chất lượng giáo dục.
26.8. Phí, lệ phí: Không.
26.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
26.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (sau đây gọi là Điều lệ trường trung học) và các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng (hội đồng trường đối với trường công lập, hội đồng quản trị đối với trường tư thục, hội đồng thi đua và khen thưởng, hội đồng kỷ luật, các hội đồng tư vấn khác);
b) Có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội khác;
c) Có các tổ chuyên môn và tổ văn phòng (tổ Giáo vụ và Quản lý học sinh, tổ Quản trị Đời sống và các bộ phận khác đối với trường chuyên biệt).
2. Lớp học, số học sinh, điểm trường theo quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học) và Điều lệ trường trung học.
a) Lớp học được tổ chức theo quy định;
b) Số học sinh trong một lớp theo quy định;
c) Địa điểm của trường theo quy định.
3. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội khác và các hội đồng hoạt động theo quy định của Điều lệ trường trung học và quy định của pháp luật.
a) Hoạt động đúng quy định;
b) Lãnh đạo, tư vấn cho hiệu trưởng thực hiện nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và quyền hạn của mình;
c) Thực hiện rà soát, đánh giá các hoạt động sau mỗi học kỳ.
4. Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ chuyên môn, tổ Văn phòng (tổ Giáo vụ và Quản lý học sinh, tổ Quản trị Đời sống, các bộ phận khác đối với trường chuyên biệt) theo quy định tại Điều lệ trường trung học.
a) Có cơ cấu tổ chức theo quy định;
b) Có kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, học kỳ, năm học và sinh hoạt tổ theo quy định;
c) Thực hiện các nhiệm vụ của tổ theo quy định.
5. Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường.
a) Chiến lược được xác định rõ ràng bằng văn bản, được cấp quản lý trực tiếp phê duyệt, được công bố công khai dưới hình thức niêm yết tại nhà trường hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trên website của sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo hoặc website của nhà trường (nếu có);
b) Chiến lược phù hợp mục tiêu giáo dục của cấp học được quy định tại Luật Giáo dục, với các nguồn lực của nhà trường và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
c) Rà soát, bổ sung, điều chỉnh chiến lược của nhà trường phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn.
6. Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của địa phương và sự lãnh đạo, chỉ đạo của cơ quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
a) Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục;
b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định;
c) Đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
7. Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua.
a) Có đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường trung học;
b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật Lưu trữ;
c) Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước.
8. Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh.
a) Thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh theo Điều lệ trường trung học;
b) Quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cấp có thẩm quyền;
c) Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Lao động, Điều lệ trường trung học và các quy định khác của pháp luật.
9. Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường.
a) Có hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính, tài sản và lưu trữ hồ sơ, chứng từ theo quy định;
b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính, tài sản theo quy định của Nhà nước;
c) Công khai tài chính, thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính theo quy định, xây dựng được quy chế chi tiêu nội bộ.
10. Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực học đường, phòng chống dịch bệnh, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong trường.
a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội của nhà trường;
b) Đảm bảo an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường;
c) Không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường.
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
1. Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong quá trình triển khai các hoạt động giáo dục.
a) Có số năm dạy học (không kể thời gian tập sự) theo quy định của Điều lệ trường trung học;
b) Được đánh giá hằng năm đạt từ loại khá trở lên theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và quản lý giáo dục theo quy định.
2. Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên theo quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung học.
a) Số lượng và cơ cấu giáo viên đảm bảo để dạy các môn học bắt buộc theo quy định;
b) Giáo viên làm công tác Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, giáo viên làm công tác tư vấn cho học sinh đảm bảo quy định;
c) Đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn theo quy định:
- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn, trong đó trên chuẩn ít nhất 25% đối với trường trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện và trường phổ thông dân tộc bán trú (sau đây gọi chung là trường trung học cơ sở), 10% đối với trường trung học phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh và trường phổ thông trực thuộc bộ, ngành (sau đây gọi chung là trường trung học phổ thông) và 30% đối với trường chuyên;
- Các vùng khác: 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn, trong đó trên chuẩn ít nhất 40% đối với trường trung học cơ sở, 15% đối với trường trung học phổ thông và 40% đối với trường chuyên.
3. Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các quyền của giáo viên.
a) Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt từ loại trung bình trở lên, trong đó có ít nhất 50% xếp loại khá trở lên theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông;
b) Có ít nhất 15% giáo viên dạy giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đối với trường trung học cơ sở và 10% giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) trở lên đối với trường trung học phổ thông;
c) Giáo viên được đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung học và của pháp luật.
4. Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế độ, chính sách đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường.
a) Số lượng nhân viên đảm bảo quy định;
b) Nhân viên kế toán, văn thư, y tế, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị dạy học có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn; các nhân viên khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí công việc;
c) Nhân viên thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao và được đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định.
5. Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung học và của pháp luật.
a) Đảm bảo quy định về tuổi học sinh;
b) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh và quy định về các hành vi học sinh không được làm;
c) Được đảm bảo các quyền theo quy định.
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học
1. Khuôn viên, cổng trường, biển trường, tường hoặc hàng rào bảo vệ, sân chơi, bãi tập theo quy định của Điều lệ trường trung học.
a) Diện tích khuôn viên và các yêu cầu về xanh, sạch, đẹp, thoáng mát đảm bảo quy định;
b) Có cổng, biển tên trường, tường hoặc hàng rào bao quanh theo quy định;
c) Có sân chơi, bãi tập theo quy định.
2. Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh.
a) Số lượng, quy cách, chất lượng và thiết bị của phòng học, bảng trong lớp học đảm bảo quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung học và quy định về vệ sinh trường học của Bộ Y tế;
b) Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc của bàn ghế học sinh đảm bảo quy định của Bộ GDĐT, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế;
c) Phòng học bộ môn đạt tiêu chuẩn theo quy định.
3. Khối phòng, trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học theo quy định của Điều lệ trường trung học.
a) Khối phòng phục vụ học tập, khối phòng hành chính - quản trị, khu nhà ăn, nhà nghỉ (nếu có) đảm bảo quy định;
b) Có trang thiết bị y tế tối thiểu và tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu theo quy định;
c) Có các loại máy văn phòng (máy tính, máy in) phục vụ công tác quản lý và giảng dạy, máy tính nối mạng internet phục vụ các hoạt động giáo dục đáp ứng yêu cầu.
4. Công trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom rác đáp ứng yêu cầu của hoạt động giáo dục.
a) Có công trình vệ sinh riêng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh, riêng cho nam và nữ, thuận lợi cho học sinh khuyết tật (nếu có), vị trí phù hợp với cảnh quan trường học, an toàn, thuận tiện, sạch sẽ;
b) Có nhà để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh;
c) Có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh, hệ thống cung cấp nước uống đạt tiêu chuẩn, hệ thống thoát nước, thu gom rác đảm bảo yêu cầu.
5. Thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
a) Thư viện đạt tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; được bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo hằng năm;
b) Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh;
c) Hệ thống công nghệ thông tin kết nối internet và website của nhà trường đáp ứng yêu cầu dạy, học và quản lý nhà trường.
6. Thiết bị dạy học, đồ dùng dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học.
a) Thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng dạy và học tập đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Việc sử dụng thiết bị dạy học trong các giờ lên lớp và tự làm một số đồ dùng dạy học của giáo viên đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
c) Kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp, bổ sung đồ dùng, thiết bị dạy học hằng năm.
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
1. Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh.
a) Ban đại diện cha mẹ học sinh có tổ chức, nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm và hoạt động theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh;
b) Nhà trường tạo điều kiện thuận lợi để Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động;
c) Tổ chức các cuộc họp định kỳ và đột xuất giữa nhà trường với cha mẹ học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh để tiếp thu ý kiến về công tác quản lý của nhà trường, các biện pháp giáo dục học sinh, giải quyết các kiến nghị của cha mẹ học sinh, góp ý kiến cho hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh.
2. Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương để huy động nguồn lực xây dựng nhà trường và môi trường giáo dục.
a) Chủ động tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về kế hoạch và các biện pháp cụ thể để phát triển nhà trường;
b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương để xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh;
c) Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tự nguyện, theo quy định của các tổ chức, cá nhân để xây dựng cơ sở vật chất; tăng thêm phương tiện, thiết bị dạy học; khen thưởng học sinh học giỏi, học sinh có thành tích xuất sắc khác và hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh khó khăn.
3. Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương, huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo dục.
a) Phối hợp hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể để giáo dục học sinh về truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc;
b) Chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương;
c) Tuyên truyền để tăng thêm sự hiểu biết trong cộng đồng về nội dung, phương pháp dạy học, tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục.
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
1. Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục địa phương.
a) Có kế hoạch hoạt động chuyên môn từng năm học, học kỳ, tháng, tuần;
b) Thực hiện đúng kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập từng môn học theo quy định;
c) Rà soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập hằng tháng.
2. Đổi mới phương pháp dạy học nhằm khuyến khích sự chuyên cần, tích cực, chủ động, sáng tạo và ý thức vươn lên, rèn luyện khả năng tự học của học sinh.
a) Sử dụng hợp lý sách giáo khoa; liên hệ thực tế khi dạy học, dạy học tích hợp; thực hiện cân đối giữa truyền thụ kiến thức với rèn luyện kỹ năng tư duy cho học sinh trong quá trình dạy học;
b) Ứng dụng hợp lý công nghệ thông tin trong dạy học, đổi mới kiểm tra, đánh giá và hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá kết quả học tập;
c) Hướng dẫn học sinh học tập tích cực, chủ động, sáng tạo và biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
3. Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục của địa phương.
a) Có kế hoạch và triển khai thực hiện công tác phổ cập giáo dục theo nhiệm vụ được chính quyền địa phương, cơ quan quản lý giáo dục cấp trên giao;
b) Kết quả thực hiện phổ cập giáo dục đáp ứng với nhiệm vụ được giao;
c) Kiểm tra, đánh giá công tác phổ cập giáo dục theo định kỳ để có biện pháp cải tiến, nâng cao hiệu quả công tác.
4. Thực hiện hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém theo kế hoạch của nhà trường và theo quy định của các cấp quản lý giáo dục.
a) Khảo sát, phân loại học sinh giỏi, yếu, kém và có các biện pháp giúp đỡ học sinh vươn lên trong học tập từ đầu năm học;
b) Có các hình thức tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém phù hợp;
c) Rà soát, đánh giá để cải tiến hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém sau mỗi học kỳ.
5. Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Thực hiện tốt nội dung giáo dục địa phương, góp phần thực hiện mục tiêu môn học và gắn lý luận với thực tiễn;
b) Thực hiện kiểm tra, đánh giá các nội dung giáo dục địa phương theo quy định;
c) Rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, đề xuất điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương hằng năm.
6. Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, khuyến khích sự tham gia chủ động, tự giác của học sinh.
a) Phổ biến kiến thức về một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, một số trò chơi dân gian cho học sinh;
b) Tổ chức một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, trò chơi dân gian cho học sinh trong và ngoài trường;
c) Tham gia Hội khỏe Phù Đổng, hội thi văn nghệ, thể thao, các hoạt động lễ hội dân gian do các cơ quan có thẩm quyền tổ chức.
7. Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống thông qua các hoạt động học tập, hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh.
a) Giáo dục các kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng ra quyết định, suy xét và giải quyết vấn đề, kỹ năng đặt mục tiêu, kỹ năng ứng phó, kiềm chế, kỹ năng hợp tác và làm việc theo nhóm cho học sinh;
b) Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh thông qua giáo dục ý thức chấp hành luật giao thông; cách tự phòng, chống tai nạn giao thông, đuối nước và các tai nạn thương tích khác; thông qua việc thực hiện các quy định về cách ứng xử có văn hóa, đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau;
c) Giáo dục và tư vấn về sức khoẻ thể chất và tinh thần, giáo dục về giới tính, tình yêu, hôn nhân, gia đình phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh.
8. Học sinh tham gia giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà trường.
a) Có kế hoạch và lịch phân công học sinh tham gia các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của nhà trường;
b) Kết quả tham gia hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của học sinh đạt yêu cầu;
c) Hằng tuần, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện giữ gìn vệ sinh môi trường của nhà trường.
9. Kết quả xếp loại học lực của HS hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục.
a) Tỷ lệ học sinh xếp loại trung bình trở lên:
- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 85% đối với trường trung học cơ sở, 80% đối với trường trung học phổ thông và 95% đối với trường chuyên;
- Các vùng khác: Đạt ít nhất 90% đối với trường trung học cơ sở, 85% đối với trường trung học phổ thông và 99% đối với trường chuyên;
b) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá:
- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 25% đối với trường trung học cơ sở, 15% đối với trường trung học phổ thông và 60% đối với trường chuyên;
- Các vùng khác: Đạt ít nhất 30% đối với trường trung học cơ sở, 20% đối với trường trung học phổ thông và 70% đối với trường chuyên;
c) Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi:
- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 2% đối với trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông; 15% đối với trường chuyên;
- Các vùng khác: Đạt ít nhất 3% đối với trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông; 20% đối với trường chuyên.
10. Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục.
a) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá, tốt đạt ít nhất 90% đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, 98% đối với trường chuyên;
b) Tỷ lệ học sinh bị kỷ luật buộc thôi học có thời hạn không quá 1% đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông; không quá 0,2% đối với trường chuyên;
c) Không có học sinh bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
11. Kết quả hoạt động giáo dục nghề phổ thông và hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh hằng năm.
a) Các ngành nghề hướng nghiệp cho học sinh phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
b) Tỷ lệ học sinh tham gia học nghề:
- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 70% trên tổng số học sinh thuộc đối tượng học nghề đối với trường trung học cơ sở; 100% đối với trường trung học phổ thông và trường chuyên;
- Các vùng khác: Đạt ít nhất 80% trên tổng số học sinh thuộc đối tượng học nghề đối với trường trung học cơ sở; 100% đối với trường trung học phổ thông và trường chuyên;
c) Kết quả xếp loại học nghề của học sinh:
- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt 80% loại trung bình trở lên đối với trường trung học cơ sở, 90% đối với trường trung học phổ thông và trường chuyên;
- Các vùng khác: Đạt 90% loại trung bình trở lên đối với trường trung học cơ sở, 95% đối với trường trung học phổ thông và trường chuyên.
12. Hiệu quả hoạt động giáo dục hằng năm của nhà trường.
a) Tỷ lệ học sinh lên lớp, tỷ lệ tốt nghiệp ổn định hằng năm;
b) Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban:
- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Không quá 3% HS bỏ học, không quá 5% HS lưu ban; trường chuyên không có HS lưu ban và HS bỏ học;
- Các vùng khác: Không quá 1% học sinh bỏ học, không quá 2% học sinh lưu ban; trường chuyên không có học sinh lưu ban và học sinh bỏ học;
c) Có học sinh tham gia và đoạt giải trong các hội thi, giao lưu đối với tiểu học, kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đối với trung học cơ sở và cấp tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) trở lên đối với trung học phổ thông hằng năm.
Trường trung học được đánh giá và công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục với 3 cấp độ:
a) Cấp độ 1: Trường trung học có từ 60% tiêu chí trở lên đạt yêu cầu;
b) Cấp độ 2: Trường trung học có từ 70% đến dưới 85% tiêu chí đạt yêu cầu, trong đó phải đạt được các tiêu chí sau:
- Tiêu chuẩn 1 gồm các tiêu chí: 1, 2, 4, 6, 8, 9;
- Tiêu chuẩn 2 gồm các tiêu chí: 1, 3, 5;
- Tiêu chuẩn 3 gồm tiêu chí: 6;
- Tiêu chuẩn 4 gồm tiêu chí: 2;
- Tiêu chuẩn 5 gồm các tiêu chí: 1, 2, 4, 7, 9, 10, 12;
c) Cấp độ 3: Trường trung học có ít nhất 85% tiêu chí đạt yêu cầu, trong đó phải đạt được các tiêu chí quy định ở cấp độ 2.
26.11. Căn cứ pháp lý: Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên.
27. Cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục đối với trung tâm giáo dục thường xuyên
27.1. Trình tự thực hiện:
- Trung tâm GDTX gửi hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GDĐT;
- Sở GDĐT kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của trung tâm GDTX; thông báo bằng văn bản cho trung tâm GDTX biết hồ sơ được chấp nhận hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện;
- Sở GDĐT thành lập đoàn đánh giá ngoài trung tâm GDTX theo quy định;
- Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài phải được gửi cho trung tâm GDTX được đánh giá ngoài để tham khảo ý kiến. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, nếu trung tâm GDTX không có ý kiến phản hồi thì xem như đã đồng ý;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến phản hồi của trung tâm giáo dục thường xuyên được đánh giá ngoài, đoàn đánh giá ngoài có văn bản thông báo cho trung tâm GDTX biết những ý kiến tiếp thu hoặc bảo lưu. Trường hợp bảo lưu ý kiến, đoàn đánh giá ngoài phải nêu rõ lý do;
- Báo cáo đánh giá ngoài chính thức được đăng tải trên website của Sở GDĐT;
- Căn cứ kết quả đánh giá ngoài, trong thời hạn 20 ngày làm việc, Giám đốc Sở GDĐT ra quyết định cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục cho trung tâm GDTX;
- Kết quả kiểm định chất lượng giáo dục của trung tâm GDTX được công bố công khai trên website của Sở GDĐT.
27.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
27.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Công văn đăng ký đánh giá ngoài của trung tâm GDTX;
- Báo cáo tự đánh giá của trung tâm GDTX (2 bản).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
27.4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
27.5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở GDĐT;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở GDĐT, đoàn đánh giá ngoài;
27.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Trung tâm GDTX.
27.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận chất lượng giáo dục.
27.8. Phí, lệ phí: Không.
27.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
27.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: Trung tâm GDTX đã được đánh giá ngoài và đạt các tiêu chuẩn chất lượng theo quy định.
Tiêu chuẩn 1: Công tác quản lý
1. Xây dựng chiến lược phát triển trung tâm.
a) Chiến lược phát triển xác định được mục tiêu tổng thể, mục tiêu cụ thể và giải pháp thực hiện;
b) Chiến lược phát triển phù hợp với các nguồn lực của trung tâm, với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương nhằm đáp ứng nhu cầu học thường xuyên, học suốt đời của mọi tầng lớp nhân dân;
c) Chiến lược phát triển được sở giáo dục và đào tạo phê duyệt và được công bố công khai dưới hình thức niêm yết tại trung tâm, đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương và trên website của sở giáo dục và đào tạo hoặc website của trung tâm (nếu có).
2. Thực hiện công tác điều tra nhu cầu học tập của xã hội để xây dựng kế hoạch hoạt động.
a) Tổ chức điều tra nhu cầu học tập của người dân trên địa bàn;
b) Sử dụng kết quả điều tra để xây dựng kế hoạch hoạt động đáp ứng nhu cầu học tập của người dân;
c) Chủ động tham gia xây dựng phong trào học thường xuyên, học suốt đời và xây dựng xã hội học tập.
3. Thực hiện công tác quản lý chuyên môn theo quy định của Bộ GDĐT.
a) Xây dựng kế hoạch hoạt động theo tuần, tháng, học kỳ, năm học;
b) Có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch hoạt động; thực hiện quản lý chuyên môn, kiểm tra nội bộ theo quy định;
c) Quản lý hồ sơ, sổ sách theo quy định và theo Luật Lưu trữ.
4. Quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, học viên theo quy định của pháp luật, theo Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm.
a) Có kế hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên; thực hiện việc tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm theo quy định;
b) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên và quản lý học viên;
c) Huy động tối đa đội ngũ giáo viên sẵn có của địa phương và những người có kinh nghiệm, tâm huyết tham gia giảng dạy các chương trình đáp ứng yêu cầu người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng và chuyển giao công nghệ.
5. Thực hiện quản lý tài chính, tài sản theo các quy định của Nhà nước.
a) Có hệ thống văn bản quy định về quản lý tài chính, tài sản liên quan và quy chế chi tiêu nội bộ theo quy định;
b) Lập dự toán, thực hiện thu, chi, quyết toán và báo cáo tài chính, kiểm kê tài sản theo quy định;
c) Quản lý, lưu trữ hồ sơ, chứng từ; thực hiện công khai tài chính và kiểm tra tài chính theo quy định.
6. Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của chính quyền địa phương và của cơ quan quản lý giáo dục các cấp; thực hiện các phong trào thi đua.
a) Thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước liên quan đến giáo dục thường xuyên; chấp hành sự chỉ đạo, quản lý của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương; sự chỉ đạo trực tiếp về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục cấp trên;
b) Tổ chức, duy trì các phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước;
c) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất với các cơ quan chức năng có thẩm quyền.
7. Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học viên và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội.
a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm; phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong trung tâm;
b) Đảm bảo an toàn cho học viên và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên;
c) Không có hiện tượng kì thị, vi phạm về giới, bạo lực trong trung tâm.
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học viên
1. Cán bộ quản lý
a) Giám đốc, phó giám đốc trung tâm đạt các yêu cầu theo Chuẩn giám đốc trung tâm, Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm giáo dục thường xuyên;
b) Hằng năm, giám đốc, phó giám đốc được đánh giá đạt từ loại khá trở lên theo Chuẩn giám đốc trung tâm;
c) Có đủ cán bộ quản lý cấp phòng (tổ) theo quy định của Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm.
2. Giáo viên
a) Có số lượng giáo viên cơ hữu đảm bảo để tổ chức các lớp học; số lượng giáo viên thỉnh giảng đáp ứng quy mô tổ chức các hoạt động giáo dục và đào tạo của trung tâm;
b) Giáo viên giảng dạy các chương trình giáo dục thường xuyên để lấy văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân đạt tiêu chuẩn tương ứng với từng cấp học của giáo dục chính quy; giáo viên dạy các chương trình khác đạt tiêu chuẩn theo quy định;
c) Thực hiện nghiêm túc chương trình bồi dưỡng thường xuyên, bồi dưỡng hè, bồi dưỡng chuyên đề và tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; vận dụng sáng tạo, có hiệu quả các phương pháp giáo dục tích cực; sử dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động chuyên môn.
3. Nhân viên
a) Có số lượng phù hợp với quy mô của trung tâm;
b) Nhân viên kế toán có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn; các nhân viên khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo công việc đảm nhiệm;
c) Thực hiện đầy đủ và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
4. Học viên
a) Được phổ biến đầy đủ về mục tiêu, chương trình giáo dục, các yêu cầu kiểm tra đánh giá, điều kiện tốt nghiệp, nội quy, quy định của trung tâm; các quy định của pháp luật, chính sách, chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước;
b) Được cung ứng các dịch vụ sinh hoạt, tư vấn, hỗ trợ tìm hiểu về nghề nghiệp và tìm kiếm việc làm; được tạo điều kiện để tham gia các hoạt động văn hoá, thể thao, giải trí ngoại khóa, hoạt động đoàn thể;
c) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học viên và quy định về các hành vi học viên không được làm.
5. Cán bộ, giáo viên, nhân viên được đảm bảo quyền lợi theo quy định của pháp luật.
a) Được đảm bảo các điều kiện để thực hiện nhiệm vụ;
b) Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; được hưởng lương, phụ cấp và các chế độ khác khi đi học để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định;
c) Được bảo vệ nhân phẩm, danh dự; được hưởng mọi quyền lợi về vật chất, tinh thần theo quy định của pháp luật.
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị
1. Cơ sở vật chất tối thiểu đáp ứng nhiệm vụ của trung tâm.
a) Có khuôn viên, tường rào bao quanh, biển tên của trung tâm;
b) Có phòng làm việc của giám đốc, các phó giám đốc, phòng làm việc của kế toán, thủ quỹ, văn thư, phòng họp hội đồng, phòng làm việc của các phòng (tổ) chuyên môn;
c) Có thư viện đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học viên; phòng bảo vệ; nhà để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và nhà để xe cho học viên.
2. Phòng học đảm bảo yêu cầu theo quy định.
a) Phòng học đảm bảo về diện tích, ánh sáng, an toàn, có đủ thiết bị phục vụ giảng dạy và học tập;
b) Phòng học tin học, ngoại ngữ được nối mạng internet;
c) Phòng thí nghiệm, xưởng (phòng) thực hành có đủ thiết bị thí nghiệm tối thiểu, thiết bị dạy nghề theo yêu cầu của chương trình giáo dục.
3. Các công trình phục vụ sinh hoạt.
a) Có phòng y tế với trang thiết bị y tế tối thiểu đối với trường học và tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu đảm bảo quy định;
b) Có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học viên, hệ thống cung cấp nước, thoát nước đạt tiêu chuẩn;
c) Có phòng nghỉ cho GV, khu vệ sinh riêng cho cán bộ, GV, nhân viên và học viên, riêng đối với nam và nữ, đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định.
4. Khai thác, tận dụng cơ sở vật chất sẵn có của địa phương để mở rộng hoạt động giáo dục của trung tâm.
a) Khai thác, tận dụng tối đa phòng học của các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, nhà văn hóa, hội trường của địa phương;
b) Khai thác, sử dụng các nhà xưởng, phòng thực hành, phòng thí nghiệm, cơ sở sản xuất, kinh doanh tại địa phương;
c) Liên kết với hệ thống thư viện của địa phương, của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học để khai thác nguồn tài liệu, học liệu đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ, giáo viên và học viên.
Tiêu chuẩn 4: Công tác xã hội hoá giáo dục
1. Chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương để thực hiện nhiệm vụ chính trị.
a) Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của nhân dân về lợi ích của việc học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập;
b) Huy động nguồn lực để xây dựng cơ sở vật chất và môi trường giáo dục; không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục;
c) Tổ chức các chương trình giáo dục thường xuyên để đáp ứng nhu cầu học tập suốt đời của nhân dân trên địa bàn.
2. Phối hợp với các tổ chức đoàn thể, cá nhân ở địa phương để xây dựng và phát triển trung tâm.
a) Có các hình thức phối hợp với tổ chức, đoàn thể, cá nhân để xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh;
b) Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tự nguyện, theo quy định của các tổ chức, cá nhân để xây dựng cơ sở vật chất; tăng thêm phương tiện, thiết bị dạy học; khen thưởng học viên học giỏi và hỗ trợ học viên có hoàn cảnh khó khăn.
c) Thực hiện tốt các chương trình phối hợp hoạt động nhằm hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho mọi người, thuộc mọi lứa tuổi, thành phần kinh tế được tham gia học tập, góp phần xây dựng xã hội học tập.
3. Thực hiện hiệu quả việc liên kết với các ban ngành, tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp.
a) Liên kết với các ban ngành, tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp để xây dựng chương trình, tài liệu, học liệu phục vụ công tác đào tạo;
b) Liên kết với các ban ngành, tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp để huy động người theo học các chương trình đáp ứng yêu cầu người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng và chuyển giao công nghệ;
c) Liên kết với các ban ngành, tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp để hỗ trợ tìm việc làm cho học viên.
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
1. Thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên để lấy văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
a) Có kế hoạch hoạt động chuyên môn chi tiết cho từng năm học, học kỳ, tháng, tuần;
b) Thực hiện kế hoạch thời gian năm học, khóa học, kế hoạch giảng dạy và học tập theo quy định;
c) Hằng tháng, rà soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch.
2. Xây dựng và thực hiện các chương trình bồi dưỡng ngắn hạn.
a) Chủ động xây dựng nội dung, chương trình bồi dưỡng ngắn hạn thuộc nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội, đáp ứng nhu cầu đa dạng của mọi tầng lớp nhân dân và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
b) Các chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ được thực hiện theo thời gian linh hoạt và các phương thức tổ chức dạy học đa dạng, tạo điều kiện thuận lợi cho người học;
c) Thực hiện các chương trình đã được phê duyệt; định kỳ rà soát, đánh giá mức độ phù hợp của các chương trình để điều chỉnh cho phù hợp.
3. Tổ chức có hiệu quả các hoạt động hỗ trợ giáo dục.
a) Dành thời gian cho học viên tham gia các hoạt động ngoại khóa, văn nghệ, thể thao phù hợp;
b) Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác giáo dục truyền thống dân tộc, tình yêu quê hương đất nước, kỹ năng sống cho học viên với các hình thức đa dạng và phù hợp;
c) Đăng ký và được cơ quan có thẩm quyền phân công chăm sóc di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng; chăm sóc thương binh, gia đình liệt sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương.
4. Đảm bảo các yêu cầu khi liên kết với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học để thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên lấy văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân.
a) Đảm bảo các yêu cầu về cơ sở vật chất, thiết bị và cán bộ quản lý phù hợp với yêu cầu của từng ngành liên kết đào tạo;
b) Quản lý giáo viên thỉnh giảng, quản lý học viên để đảm bảo chất lượng đào tạo;
c) Thực hiện trách nhiệm theo hợp đồng liên kết đào tạo; thực hiện chế độ báo cáo với các cơ quan có thẩm quyền về việc liên kết đào tạo.
5. Kết quả giáo dục và hiệu quả giáo dục.
a) Kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm của học viên theo học chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ, chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông đáp ứng mục tiêu giáo dục;
b) Học viên học các chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ có khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn;
c) Học viên hoàn thành các chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ góp phần đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
Trung tâm giáo dục thường xuyên được đánh giá và công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục với 3 cấp độ:
a) Cấp độ 1: Trung tâm GDTX có từ 60% đến dưới 70% tiêu chí đạt yêu cầu;
b) Cấp độ 2: Trung tâm GDTX có từ 70% đến dưới 85% tiêu chí đạt yêu cầu;
c) Cấp độ 3: Trung tâm GDTX có ít nhất 85% tiêu chí đạt yêu cầu.
27.11. Căn cứ pháp lý:
- Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên;
- Quyết định số 2262/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc định lượng một số tiêu chí trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trung tâm giáo dục thường xuyên.
28. Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học
28.1. Trình tự thực hiện:
- Nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GDĐT - Khu Liên cơ II, số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang;
- Thẩm định, đánh giá hồ sơ;
- Trả kết quả.
28.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
28.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
- Đề án hoạt động của tổ chức dịch vụ tư vấn du học có xác nhận của người đại diện theo pháp luật với những nội dung chủ yếu gồm: Mục tiêu, nội dung hoạt động; cơ sở vật chất; khả năng tài chính; trình độ, năng lực của người đứng đầu và các nhân viên trực tiếp tư vấn du học; khả năng khai thác và phát triển dịch vụ du học ở nước ngoài; luận chứng về khả năng hoạt động của tổ chức; kế hoạch thực hiện, các biện pháp tổ chức thực hiện: các phương án, quy trình tổ chức dịch vụ du học; phương án giải quyết khi gặp vấn đề rủi ro;
- Bản sao hợp lệ Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư;
- Lý lịch của người đứng đầu tổ chức hoạt động dịch vụ tư vấn du học có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền;
- Danh sách trích ngang của nhân viên trực tiếp tư vấn du học bao gồm các thông tin chủ yếu sau đây: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, trình độ chuyên môn, trình độ ngoại ngũ; vị trí công việc sẽ đảm nhận tại tổ chức dịch vụ tư vấn du học;
- Bản sao Giấy chứng nhận đã tham gia khóa bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học của người đứng đầu, người trực tiếp làm công việc tư vấn du học tại tổ chức dịch vụ tư vấn du học.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
28.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
28.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
28.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở GDĐT.
28.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận hoạt động dịch vụ tư vấn du học của Giám đốc Sở GDĐT.
28.8. Phí, lệ phí: Không.
28.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 2 - Lý lịch của người đứng đầu tổ chức hoạt động dịch vụ tư vấn du học.
28.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: Tổ chức dịch vụ tư vấn du học được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Được thành lập theo quy định pháp luật;
- Có trụ sở, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động cung cấp dịch vụ tư vấn du học;
- Có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm giải quyết các trường hợp rủi ro; có tiền ký quỹ tối thiểu 500.000.000 đồng (năm trăm triệu đồng) tại ngân hàng thương mại;
- Người đứng đầu tổ chức dịch vụ tư vấn du học và nhân viên trực tiếp tư vấn du học phải có trình độ đại học trở lên, thông thạo ít nhất một ngoại ngữ, có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học do Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp.
28.11. Căn cứ pháp lý: Quyết định số 05/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 15/01/2013 quy định việc công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập.
Mẫu 2
MẪU SƠ YẾU LÝ LỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2013/QĐ-TTg ngày 15/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
SƠ YẾU LÝ LỊCH
(Dùng cho Người đứng đầu tổ chức dịch vụ tư vấn du học)
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN:
1. Họ và tên: .......................................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: ..................................................................................................
3. Quê quán: ......................................................................................................................
4. Nơi ở hiện nay: ..............................................................................................................
5. Số CMTND: …………………………ngày cấp: ……….……….
nơi cấp: ..............................................................................................................................
6. Điện thoại: …………………………………….; Fax: .........................................................
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO: (từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm được đào tạo tại cơ sở đào tạo, bằng, chứng chỉ được cấp ...)
Thời gian | Tên cơ sở đào tạo | Chuyên ngành | Bằng/chứng chỉ được cấp |
|
|
|
|
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC: (từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm công tác tại cơ quan, chức vụ, ...)
Thời gian | Cơ quan công tác | Chức vụ | Địa chỉ và Điện thoại |
|
|
|
|
IV. THỜI GIAN, KINH NGHIỆM VỀ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ TƯ VẤN DU HỌC:
V. KHEN THƯỞNG:
VI. KỶ LUẬT:
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu không đúng, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| ………., ngày tháng năm ….. |
29. Hỗ trợ tiền ăn, tiền nhà ở cho học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
29.1. Trình tự thực hiện:
- Hằng năm, sau ngày tựu trường, nhà trường tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi và hướng dẫn học sinh thuộc đối tượng được hưởng chính sách chuẩn bị hồ sơ đề nghị hỗ trợ;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày niêm yết thông báo, học sinh nộp hồ sơ cho nhà trường;
- Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ, Hội đồng tổ chức xét duyệt và gửi danh sách học sinh được đề nghị hưởng chính sách kèm bản sao hồ sơ xét duyệt về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GDĐT;
- Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ của các trường, Sở GDĐT tổ chức thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách các đối tượng học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ của toàn tỉnh, trình UBND tỉnh phê duyệt;
- Trong thời gian 7 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ trình của Sở GDĐT, UBND tỉnh xem xét và phê duyệt danh sách học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ;
- Sở GDĐT gửi các trường kết quả phê duyệt danh sách học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ của UBND tỉnh để nhà trường thông báo công khai kết quả và tổ chức triển khai thực hiện.
29.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
26.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (theo mẫu);
- Bản sao Giấy khai sinh (đối với đối tượng HS là người dân tộc thiểu số);
- Bản sao Sổ hộ nghèo hoặc bản sao Giấy chứng nhận hộ nghèo (đối với đối tượng học sinh là người dân tộc Kinh);
- Bản sao Sổ hộ khẩu.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
29.4. Thời hạn giải quyết: 21 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
29.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Học sinh THPT ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
29.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trường THPT, Sở GDĐT.
29.7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Quyết định phê duyệt danh sách học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ của UBND tỉnh.
- Mỗi tháng học sinh được hỗ trợ tiền ăn bằng 40% mức lương tối thiểu chung và được hưởng không quá 9 tháng/năm học/học sinh.
- Đối với HS phải tự lo chỗ ở, mỗi tháng được hỗ trợ tiền nhà bằng 10% mức lương tối thiểu chung và được hưởng không quá 9 tháng/năm học/học sinh.
29.8. Phí, lệ phí: Không.
29.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo mẫu đơn đề nghị hỗ trợ (Dùng cho học sinh THPT ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đang học tại các trường THPT hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp THPT thuộc loại hình công lập).
29.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
a) Đối với học sinh là người dân tộc thiểu số:
- Đang học cấp trung học phổ thông tại trường THPT hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp THPT) thuộc loại hình công lập;
- Bản thân, bố, mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã, thôn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- Do nhà ở xa trường hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn, nên không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày, phải ở lại trường hoặc khu vực gần trường để học tập.
b) Đối với học sinh là người dân tộc Kinh: Ngoài các điều kiện quy định trên, còn phải thuộc hộ nghèo theo chuẩn hộ nghèo quy định, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015.
29.11. Căn cứ pháp lý: Thông tư liên tịch số 27/2013/TTLT-BGDĐT-BTC của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Mẫu đơn
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 27/2013/TTLT-BGDĐT-BTC của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dùng cho học sinh THPT ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đang học tại các trường THPT hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học thuộc loại hình công lập)
Kính gửi: Trường .........................................................................................
Họ và tên học sinh: ………………………….……………………………
Sinh ngày………tháng…….…năm………..………………
Dân tộc:…………… thuộc hộ nghèo □ (đánh dấu x vào ô vuông nếu thuộc hộ nghèo)
Thường trú tại thôn/bản ………….…………xã……………………… thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Huyện………………………….Tỉnh………………………………..
Em đang học lớp:……………Trường……………………………………
Vì lý do………………………………………. (chọn 1 trong 2 lý do sau: nhà ở xa trường hoặc địa hình cách trở, giao thông khó khăn), nên em không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày.
Em làm đơn này kính đề nghị nhà trường xem xét để em được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ, gồm:
1. Tiền ăn □
2. Tiền nhà ở (đối với trường hợp học sinh phải tự lo chỗ ở) □
| …, ngày …..tháng…..năm 201… |
Xác nhận của Ủy ban nhân dân xã nơi thường trú |
|
30. Cấp phép hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa
30.1. Trình tự thực hiện:
- Người đại diện cho đơn vị lập hồ sơ xin cấp phép nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GDĐT;
- Sở GDĐT tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra các điều kiện hoạt động để quyết định cấp phép hoặc không cấp phép. Trường hợp không đồng ý cấp phép, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
30.2. Cách thức nộp hồ sơ: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
30.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị cấp phép hoạt động giáo dục kỹ năng sống, hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa. Nội dung tờ trình nêu rõ: mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung đào tạo bồi dưỡng; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm, tổ chức bộ máy, tài chính và các nguồn lực khác; cam kết bảo đảm an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường, thực hiện nghiêm túc quy định của các cấp quản lý nơi tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa;
- Giấy phép đăng ký kinh doanh;
- Danh sách, lý lịch trích ngang kèm theo các minh chứng hợp lệ về đội ngũ giáo viên, huấn luyện viên, báo cáo viên (ghi rõ họ tên, trình độ học vấn, chức vụ, nghề nghiệp, năng lực sư phạm và am hiểu các lĩnh vực kỹ năng sống hoặc hoạt động giáo dục có liên quan) tham gia tổ chức và thực hiện các hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa;
- Kế hoạch hoạt động, giáo trình, tài liệu giảng dạy, huấn luyện.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
30.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
30.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
30.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở GDĐT.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở GDĐT.
30.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định cho phép tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống, hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa của Giám đốc Sở GDĐT.
30.8. Phí, lệ phí: Không.
30.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
30.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
a. Cơ sở vật chất:
- Có phòng học, phòng chức năng có đủ ánh sáng, đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh trường học theo quy định.
- Thiết bị dạy học phải bảo đảm an toàn, phù hợp với nội dung dạy học, hoạt động và tâm lý lứa tuổi người học.
b. Giáo viên, báo cáo viên, huấn luyện viên:
- Có đủ điều kiện về sức khoẻ.
- Có phẩm chất đạo đức tốt; không trong thời gian bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm; am hiểu các lĩnh vực kỹ năng sống hoặc hoạt động giáo dục có liên quan.
c. Giáo trình, tài liệu
Có đủ giáo trình, tài liệu do Bộ GDĐT ban hành hoặc phê duyệt. Nếu giáo trình, tài liệu tự lựa chọn hoặc tự xây dựng thì phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoạt động hoặc cơ quan xác nhận đăng ký hoạt động theo quy định; đảm bảo yêu cầu, có nội dung phù hợp với thuần phong mỹ tục Việt Nam, không trái với các quy định của pháp luật.
30.11. Căn cứ pháp lý: Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa.
31. Xác nhận đăng ký hoạt động giáo dục kỹ năng sống, hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa
31.1. Trình tự thực hiện:
- Cơ sở giáo dục lập hồ sơ đề nghị xác nhận đăng ký hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa và gửi về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GDĐT;
- Sở GDĐT xác nhận đăng ký hoạt động vào công văn đăng ký của cơ sở giáo dục với nội dung: xác nhận đã đăng ký hoạt động và gửi trả lại cho cơ sở giáo dục. Nếu không đồng ý cho hoạt động, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
31.2. Cách thức nộp hồ sơ: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
31.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Công văn đăng ký tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống, hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa;
- Danh sách, lý lịch trích ngang kèm theo các minh chứng hợp lệ về đội ngũ giáo viên, huấn luyện viên, báo cáo viên (ghi rõ họ tên, trình độ học vấn, chức vụ, nghề nghiệp, năng lực sư phạm và am hiểu các lĩnh vực kỹ năng sống hoặc hoạt động giáo dục có liên quan) tham gia tổ chức và thực hiện các hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa;
- Kế hoạch hoạt động, giáo trình, tài liệu giảng dạy, huấn luyện.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
31.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
31.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
31.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm Quyết định: Giám đốc Sở GDĐT xác nhận đăng ký hoạt động đối với các trường TCCN, THPT, THPT có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THPT, phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, trường chuyên, trường năng khiếu, các trung tâm GDTX, trung tâm ngoại ngữ, tin học và các đơn vị thuộc trường đại học, cao đẳng đặt ngoài khuôn viên của trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở GDĐT.
31.7. Kết quả thực hiện TTHC: Xác nhận đã đăng ký hoạt động của Giám đốc Sở GDĐT.
31.8. Phí, lệ phí: Không.
31.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
31.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
a. Cơ sở vật chất:
- Có phòng học, phòng chức năng có đủ ánh sáng, đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh trường học theo quy định;
- Thiết bị dạy học phải bảo đảm an toàn, phù hợp với nội dung dạy học, hoạt động và tâm lý lứa tuổi người học.
b. Giáo viên, báo cáo viên, huấn luyện viên:
- Có đủ điều kiện về sức khoẻ;
- Có phẩm chất đạo đức tốt; không trong thời gian bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
- Có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm; am hiểu các lĩnh vực kỹ năng sống hoặc hoạt động giáo dục có liên quan.
c. Giáo trình, tài liệu: Có đủ giáo trình, tài liệu do Bộ GDĐT ban hành hoặc phê duyệt. Nếu giáo trình, tài liệu tự lựa chọn hoặc tự xây dựng thì phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoạt động hoặc cơ quan xác nhận đăng ký hoạt động theo quy định; đảm bảo yêu cầu, có nội dung phù hợp với thuần phong mỹ tục Việt Nam, không trái với các quy định của pháp luật.
31.11. Căn cứ pháp lý: Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa.
32. Công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
32.1. Trình tự thực hiện:
- Xã tự kiểm tra và lập hồ sơ đề nghị huyện kiểm tra công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
- Huyện kiểm tra công nhận xã và lập hồ sơ đề nghị tỉnh kiểm tra công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
- Tỉnh kiểm tra công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
- Hồ sơ gửi về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GDĐT trước ngày 20/11 hàng năm.
32.2. Cách thức nộp hồ sơ: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
32.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo quá trình thực hiện và kết quả phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ kèm theo các biểu thống kê;
- Biên bản kiểm tra của huyện đối với xã;
- Quyết định công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
32.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
32.5. Đối tượng thực hiện TTHC: UBND cấp huyện.
32.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm Quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở GDĐT.
32.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ của Chủ tịch UBND tỉnh.
32.8. Phí, lệ phí: Không.
32.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
32.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
a) Người tham gia dạy học, theo dõi phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
- GV các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục khác;
- Cá nhân có đủ điều kiện theo quy định của Luật Giáo dục và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục;
- Trong trường hợp đặc biệt có thể huy động các cá nhân khác tham gia dạy học xóa mù chữ;
- Cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, GDTX cử người theo dõi công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tại địa bàn được phân công.
b) Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
- Cơ sở tham gia thực hiện phổ cập giáo dục phải có đủ cơ sở vật chất, thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định để tổ chức các hoạt động giáo dục theo chương trình phổ cập giáo dục;
- Cơ sở giáo dục, trung tâm học tập cộng đồng, các cơ quan, đoàn thể sử dụng cơ sở vật chất của đơn vị mình để tổ chức thực hiện xóa mù chữ;
- Khuyến khích các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức khác và cá nhân tạo điều kiện về cơ sở vật chất để thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
c) Nguồn tài chính đầu tư cho phổ cập giáo dục, xóa mù chữ: Kinh phí thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ được cân đối trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm theo phân cấp và nguồn huy động của các tổ chức trong và ngoài nước, doanh nghiệp, cá nhân và cộng đồng.
32.11. Căn cứ pháp lý: Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
33. Cấp giấy phép, gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm đối với cấp trung học phổ thông
33.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép, gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm lập hồ sơ cấp giấy phép, gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm theo quy định gửi về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GDĐT - Khu Liên cơ II, số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang;
- Sở GDĐT tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở GDĐT quyết định cấp giấy phép, gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm hoặc trả lời không đồng ý cho tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm bằng văn bản.
33.2. Cách thức nộp hồ sơ: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
33.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Đối với dạy thêm, học thêm trong nhà trường
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm;
- Danh sách trích ngang người đăng ký dạy thêm đảm bảo các yêu cầu đối với người dạy thêm;
- Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học thêm, nội dung dạy thêm; địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm; mức thu và phương án chi tiền học thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
b) Đối với dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường
Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, trong đó cam kết với Uỷ ban nhân dân cấp xã về thực hiện các quy định về dạy thêm học thêm ngoài nhà trường và trách nhiệm giữ gìn trật tự, an ninh, đảm nảo vệ sinh môi trường nơi tổ chức dạy thêm, học thêm;
- Danh sách trích ngang người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
- Đơn xin dạy thêm có dán ảnh của người đăng ký dạy thêm và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan quản lý hoặc Chủ tịch UBND cấp xã theo quy định;
- Bản sao hợp lệ giấy tờ xác định trình độ đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
- Giấy khám sức khoẻ do bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp cho người tổ chức dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
- Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học thêm, nội dung dạy thêm, địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm, mức thu tiền học thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Đối với gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường
Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, trong đó cam kết với UBND xã về thực hiện các quy định về dạy thêm học thêm ngoài nhà trường và trách nhiệm giữ gìn trật tự, an ninh, đảm nảo vệ sinh môi trường nơi tổ chức dạy thêm, học thêm;
- Danh sách trích ngang người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
- Đơn xin dạy thêm có dán ảnh của người đăng ký dạy thêm và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan quản lý hoặc Chủ tịch UBND cấp xã theo quy định;
- Bản sao hợp lệ giấy tờ xác định trình độ đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
- Giấy khám sức khoẻ do bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp cho người tổ chức dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
- Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học thêm, nội dung dạy thêm, địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm, mức thu tiền học thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
33.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
33.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
33.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở GDĐT.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở GDĐT.
30.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định cho phép (gia hạn) tổ chức dạy thêm, học thêm của Sở GDĐT.
30.8. Phí, lệ phí: Không.
30.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
30.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
- Yêu cầu đối với người dạy thêm
+ Đạt trình độ chuẩn được đào tạo đối với từng cấp học theo quy định của Luật Giáo dục.
+ Có đủ sức khoẻ.
+ Có phẩm chất đạo đức tốt, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân và các quy định của pháp luật; hoàn thành các nhiệm vụ được giao tại cơ quan công tác.
+ Không trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc.
+ Chủ tịch UBND cấp xã xác nhận các nội dung quy định (đối với người dạy thêm ngoài nhà trường); được thủ trưởng cơ quan quản lý cho phép theo quy định (đối với giáo viên đang hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập).
- Yêu cầu đối với người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm
+ Có trình độ được đào tạo tối thiểu tương ứng với giáo viên dạy thêm theo quy định tại khoản 1, điều 8 quy định này.
+ Có đủ sức khỏe.
+ Không trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc.
- Yêu cầu về cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm
Cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm phải đảm bảo yêu cầu quy định tại Quyết định số 1221/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ Y tế về vệ sinh trường học và Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trong đó có các yêu cầu tối thiểu:
+ Địa điểm tổ chức dạy thêm, học thêm đảm bảo an toàn cho người dạy và người học; ở xa những nơi phát sinh các hơi khí độc hại, khói, bụi, tiếng ồn; ở xa các trục đường giao thông lớn, sông, suối, thác, ghềnh hiểm trở;
+ Phòng học đảm bảo diện tích trung bình từ 1,10m2/học sinh trở lên; được thông gió và đủ độ chiếu sáng tự nhiên hoặc nhân tạo; đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh, phòng bệnh;
+ Kích thước bàn, ghế học sinh và bố trí bàn, ghế học sinh trong phòng học đảm bảo các yêu cầu tại Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011;
+ Bảng học được chống lóa; kích thước, màu sắc, cách treo bảng học đảm bảo các yêu cầu tại Quyết định số 1221/QĐ-BYT ngày 18/4/2000;
+ Có công trình vệ sinh và có nơi chứa rác thải hợp vệ sinh.
- Thời gian dạy trong ngày
+ Ca dạy buổi sáng: trong khoảng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00;
+ Ca dạy buổi chiều: trong khoảng từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 30;
+ Ca dạy buổi tối: trong khoảng từ 17 giờ 30 đến 21 giờ 00;
+ Không dạy thêm, học thêm vào ngày Tết và các ngày lễ lớn theo quy định của Nhà nước.
- Thời gian dạy thêm, học thêm
+ Không quá 02 tiết/buổi và không quá 03 buổi/tuần đối với học sinh tiểu học dự học bồi dưỡng về nghệ thuật, thể dục thể thao, rèn luyện kỹ năng sống.
+ Không quá 04 tiết/buổi học, không quá 03 buổi/tuần, mỗi môn không quá 02 tiết/buổi học đối với học sinh trung học.
- Số người học trong một lớp
+ Đối với cấp tiểu học dự học bồi dưỡng về nghệ thuật, thể dục thể thao, rèn luyện kỹ năng sống: không quá 10 học sinh/lớp.
+ Đối với cấp trung học: không quá 35 học sinh/lớp.
33.11. Căn cứ pháp lý:
- Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm.
- Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND, ngày 08/8/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số nội dung về dạy thêm, học thêm.
34. Cho phép hoạt động trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập
34.1. Trình tự thực hiện:
- Giám đốc Trung tâm đề nghị cho phép Trung tâm hoạt động phải có hồ sơ hợp lệ theo quy định gửi về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GDĐT - Khu Liên cơ II, số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang;
- Trong thời hạn 25 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ và yêu cầu của Giám đốc Trung tâm, Sở GDĐT có trách nhiệm tổ chức thẩm định các điều kiện hoạt động theo quy định quyết định cho phép Trung tâm hoạt động. Trường hợp không đủ điều kiện hoạt động, Sở GDĐT có văn bản báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh và thông báo cho Giám đốc Trung tâm biết rõ lý do.
34.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
34.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cho phép hoạt động của Trung tâm, trong đó nêu rõ điều kiện đáp ứng hoạt động tương ứng với các nhiệm vụ được quy định tại Điều 3 Thông tư Thông tư liên tịch số 58/2012/TT-BGDĐT- BLĐTB&XH;
- Bản sao Quyết định thành lập hoặc Quyết định cho phép thành lập Trung tâm.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
34.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
34.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
34.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở GDĐT;
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở GDĐT.
34.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định cho phép hoạt động trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập của Sở GDĐT.
34.8. Phí, lệ phí: Không.
34.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
34.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
Trung tâm được phép hoạt động khi có đủ các điều kiện sau:
- Quyết định thành lập hoặc Quyết định cho phép thành lập của Chủ tịch UBND cấp tỉnh;
- Cơ sở vật chất, phương tiện thiết bị và dịch vụ hỗ trợ phù hợp với đặc điểm người khuyết tật:
+ Trụ sở, phòng làm việc của lãnh đạo, giáo viên, nhân viên;
+ Phòng học, phòng chức năng tương ứng để thực hiện các hoạt động của Trung tâm;
+ Khu nhà ở cho học sinh đối với Trung tâm có người khuyết tật nội trú;
+ Phương tiện, thiết bị, công cụ sử dụng cho đánh giá, can thiệp, dạy học, hướng nghiệp, dạy nghề;
+ Tài liệu chuyên môn, tài liệu hỗ trợ bảo đảm thực hiện các hoạt động của Trung tâm.
+ Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên hỗ trợ giáo dục có trình độ chuyên môn phù hợp với các phương thức giáo dục người khuyết tật.
- Giám đốc Trung tâm phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành giáo dục đặc biệt hoặc tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm, có hiểu biết về đặc điểm phát triển của người khuyết tật, về nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục cho người khuyết tật;
- Giáo viên có trình độ trung cấp trở lên, có chứng chỉ nghiệp vụ giáo dục người khuyết tật;
- Nhân viên hỗ trợ giáo dục được tập huấn về giáo dục người khuyết tật.
- Nội dung chương trình giáo dục và tài liệu bồi dưỡng, tư vấn phù hợp với các phương thức giáo dục người khuyết tật, gồm:
+ Nội dung chương trình, tài liệu về giáo dục cá nhân đối với người khuyết tật thuộc các dạng tật;
+ Nội dung chương trình, tài liệu bồi dưỡng về giáo dục người khuyết tật thuộc các dạng tật;
+ Tài liệu tư vấn về việc lựa chọn các phương thức giáo dục phù hợp với dạng và mức độ tật của người khuyết tật.
34.11. Căn cứ pháp lý: Thông tư liên tịch số 58/2012/TT-BGDĐT- BLĐTBXH ngày 28/12/2012 của Liên Bộ Bộ GDĐT, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội quy định điều kiện và thủ tục thành lập, hoạt động, đình chỉ hoạt động, tổ chức lại và giải thể trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập.
35. Đề nghị phê duyệt việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài
35.1. Trình tự thực hiện:
- Cơ sở giáo dục nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GDĐT. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở GDĐT có trách nhiệm xem xét và phải thông báo bằng văn bản với cơ sở giáo dục về việc bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu cần thiết;
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Sở GDĐT có trách nhiệm phê duyệt hoặc có văn bản thông báo về kết quả xử lý Đề án cho cơ sở giáo dục biết nếu Đề án chưa được phê duyệt.
35.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
35.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị phê duyệt Đề án tổ chức thực hiện chương trình dạy và học bằng tiếng nước ngoài;
- Đề án tổ chức thực hiện chương trình dạy và học bằng tiếng nước ngoài, trong đó làm rõ các nội dung: Chương trình và tài liệu; người dạy, người học, cơ sở vật chất; kiểm tra, thi, đánh giá, công nhận tốt nghiệp, cấp văn bằng, chứng chỉ; kiểm định chất lượng giáo dục; học phí, quản lý và sử dụng học phí và việc tổ chức thực hiện Đề án;
- Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng của chương trình đào tạo đối với các chương trình đào tạo sử dụng của nước ngoài (nếu có) do cơ quan, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
35.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
35.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
35.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: Sở GDĐT phê duyệt Đề án tổ chức thực hiện chương trình dạy và học bằng tiếng nước ngoài của các cơ sở giáo dục THPT và TCCN thuộc thẩm quyền quản lý;
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở GDĐT.
35.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài của Giám đốc Sở GDĐT.
35.8. Phí, lệ phí: Không.
35.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
35.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
a) Về Chương trình và tài liệu dạy và học bằng tiếng nước ngoài
Đối với giáo dục phổ thông: Chương trình giáo dục phổ thông của Việt Nam có thể được dạy và học một phần hoặc hoàn toàn bằng tiếng nước ngoài, ưu tiên đối với các lĩnh vực toán, khoa học tự nhiên, công nghệ và tin học. Sách giáo khoa, tài liệu sử dụng dạy và học bằng tiếng nước ngoài (bằng tiếng nước ngoài, tiếng Việt hoặc song ngữ) phải được Sở GDĐT cho phép sử dụng.
b) Về người dạy, người học
- Người dạy chương trình giáo dục, đào tạo bằng tiếng nước ngoài phải đạt trình độ về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định đối với chức danh nghề nghiệp đối với nhà giáo các cấphọc, trình độ đào tạo tương ứng; đạt chuẩn năng lực ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu như sau:
+ Giáo viên phổ thông phải có chứng chỉ năng lực ngoại ngữ tối thiểu cao hơn 2 bậc so với yêu cầu năng lực ngoại ngữ đối với học sinh đạt được sau khi học xong cấp học, tính theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương.
+ Người dạy tại các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp phải có năng lực ngoại ngữ tối thiểu bậc 5 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương. Những người được đào tạo đại học, thạc sỹ, tiến sỹ toàn thời gian ở nước ngoài thì được miễn yêu cầu về năng lực ngoại ngữ quy định như trên.
- Người học phải đạt chuẩn năng lực ngoại ngữ theo yêu cầu của chương trình, môn học được dạy bằng tiếng nước ngoài và theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương.
c) Về Cơ sở vật chất, thiết bị
Cơ sở giáo dục tổ chức dạy và học bằng tiếng nước ngoài phải bảo đảm đủ các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị, thư viện, giáo trình, tài liệu, đáp ứng yêu cầu mà chương trình, môn học được tổ chức dạy và học bằng tiếng nước ngoài đề ra (kể cả các chương trình giáo dục, đào tạo của nước ngoài).
d) Kiểm tra, thi, đánh giá, công nhận tốt nghiệp, cấp văn bằng, chứng chỉ
- Đối với giáo dục phổ thông, việc kiểm tra, thi cuối năm học, cuối cấp học của các chương trình, môn học được dạy và học bằng tiếng nước ngoài phải thực hiện bằng tiếng Việt. Người học có thể làm thêm bài kiểm tra, bài thi bằng tiếng nước ngoài để được hưởng chế độ khuyến khích trong học tập theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đối với giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp, việc kiểm tra, thi, đánh giá, công nhận tốt nghiệp, cấp văn bằng, chứng chỉ đối với tất cả các chương trình được dạy bằng tiếng nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam nếu cấp văn bằng, chứng chỉ của Việt Nam.
đ) Kiểm định chất lượng giáo dục
- Việc kiểm định chất lượng đối với các chương trình của Việt Nam sử dụng để giảng dạy bằng tiếng nước ngoài được thực hiện theo quy định của pháp luật.
- Việc kiểm định chất lượng giáo dục đối với các chương trình giảng dạy của nước ngoài được thực hiện bởi cơ quan, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài được Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công nhận.
e) Học phí, sử dụng và quản lý học phí
- Trên cơ sở tính đúng, tính đủ, lấy thu bù chi và có sự đồng thuận của người học, cơ sở giáo dục chủ động xây dựng mức học phí cho từng năm học và khóa học đối với từng chương trình, môn học được dạy và học bằng tiếng nước ngoài để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và thông báo công khai cho người học biết trước khi tuyển sinh:
+ Mức học phí đối với chương trình giáo dục phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp và trung cấp nghề được dạy và học bằng tiếng nước ngoài tại các cơ sở giáo dục của địa phương do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
+ Mức học phí đối với các chương trình giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học được dạy và học bằng tiếng nước ngoài phải báo cáo cơ quan chủ quản, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước khi thực hiện.
- Việc sử dụng học phí để bảo đảm các chi phí cho việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài, kể cả việc chi trả thù lao cho giáo viên và các khoản chi từ học phí phải được quy định rõ trong Đề án tổ chức thực hiện chương trình dạy và học bằng tiếng nước ngoài.
- Việc quản lý học phí, công tác kế toán và thống kê, tổng hợp việc thu, chi học phí vào báo cáo quyết toán hàng năm của đơn vị phải được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành, bảo đảm tính công khai và minh bạch. Cơ sở giáo dục phải thực hiện yêu cầu về thanh tra, kiểm tra của cơ quan tài chính và cơ quan quản lý giáo dục có thẩm quyền.
35.11. Căn cứ pháp lý: Quyết định số 72/2014/QĐ-TTg ngày 17/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác.
B. LĨNH VỰC QUY CHẾ THI, TUYỂN SINH
1. Đăng ký dự thi trung học phổ thông quốc gia
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Hiệu trưởng trường phổ thông hoặc Thủ trưởng đơn vị nơi thí sinh nộp Phiếu đăng ký dự thi chịu trách nhiệm hướng dẫn đăng ký dự thi, thu Phiếu đăng ký dự thi, nhập thông tin thí sinh đăng ký dự thi, quản lý hồ sơ đăng ký dự thi và chuyển hồ sơ, dữ liệu đăng ký dự thi cho Sở GDĐT;
- Người học đã học hết chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi đăng ký dự thi tại trường phổ thông nơi học lớp 12;
- Người học đã học hết chương trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp đăng ký tại địa điểm do sở GDĐT quy định (thí sinh tự do).
b) Sở GDĐT quản trị dữ liệu đăng ký dự thi của thí sinh và gửi dữ liệu về Bộ GDĐT;
c) Bộ GDĐT quản trị dữ liệu đăng ký dự thi toàn quốc và chuyển dữ liệu về các Hội đồng thi để tổ chức thi.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần hồ sơ:
- Đối với đối tượng đã học hết chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi:
+ 02 Phiếu đăng ký dự thi giống nhau;
+ Học bạ THPT; học bạ hoặc Phiếu kiểm tra của người học theo hình thức tự học đối với GDTX (bản sao);
+ Các giấy chứng nhận hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có). Để được hưởng chế độ ưu tiên liên quan đến nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, thí sinh phải có bản sao Sổ đăng ký hộ khẩu thường trú;
+ 02 ảnh cỡ 4x6 cm và 02 phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.
- Đối với đối tượng là thí sinh tự do, ngoài các quy định trên còn có thêm:
+ Giấy khai sinh (bản sao);
+ Giấy xác nhận của UBND cấp xã nếu thuộc trường hợp không đủ điều kiện dự thi trong các năm trước do bị xếp loại yếu về hạnh kiểm ở lớp 12;
+ Giấy xác nhận của trường phổ thông nơi học lớp 12 hoặc nơi đăng ký dự thi về xếp loại học lực đối với những học sinh xếp loại kém về học lực;
+ Bằng tốt nghiệp THCS hoặc trung cấp (bản sao);
+ Giấy xác nhận điểm bảo lưu (nếu có) do Hiệu trưởng trường phổ thông nơi thí sinh đã dự thi năm trước xác nhận.
- Đối với thí sinh tự do đã tốt nghiệp THPT:
+ 02 Phiếu đăng ký dự thi giống nhau;
+ Bằng tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp (bản sao);
+ 02 ảnh cỡ 4x6 cm và 02 phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.
Hồ sơ xét công nhận tốt nghiệp THPT được thí sinh hoàn thiện và nộp tại nơi đăng ký dự thi theo quy định trong hướng dẫn hằng năm của Bộ GDĐT.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Hạn cuối cùng nhận hồ sơ đăng ký dự thi: trước ngày 30/4 hằng năm. Khi hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi, nếu phát hiện có nhầm lẫn, sai sót, thí sinh phải thông báo kịp thời cho Hiệu trưởng trường phổ thông hoặc Thủ trưởng đơn vị nơi đăng ký dự thi hoặc cho Hội đồng thi trong ngày làm thủ tục dự thi để sửa chữa, bổ sung;
- Các trường hợp đặc biệt được phép bổ sung các loại giấy chứng nhận để được hưởng chế độ ưu tiên, hưởng cộng điểm khuyến khích phải thực hiện trước ngày tổ chức kỳ thi mới có giá trị.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở GDĐT.
1.7. Kết quả của TTHC: Giấy báo dự thi.
1.8. Phí, lệ phí: Theo quy định.
1.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
- Các đối tượng dự thi không trong thời gian bị kỷ luật cấm thi; đăng ký dự thi và nộp đầy đủ, đúng thủ tục, đúng thời hạn các giấy tờ và lệ phí đăng ký dự thi theo quy định;
- Đối tượng theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này còn phải đảm bảo các điều kiện được đánh giá, xếp loại ở lớp 12: hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên, học lực không bị xếp loại kém. Riêng đối với người học GDTX thuộc diện không phải xếp loại hạnh kiểm và người học theo hình thức tự học có hướng dẫn thì không yêu cầu xếp loại hạnh kiểm.
- Thí sinh tự do chưa tốt nghiệp THPT ngoài quy định tại điểm a khoản 2 Điều này còn phải đảm bảo các điều kiện:
+ Đã tốt nghiệp trung học cơ sở (THCS);
+ Trường hợp không đủ điều kiện dự thi trong các năm trước do bị xếp loại kém về học lực ở lớp 12, phải đăng ký và dự kỳ kiểm tra cuối năm học tại trường phổ thông nơi học lớp 12 hoặc nơi đăng ký dự thi một số môn học có điểm trung bình dưới 5,0, đảm bảo khi lấy điểm bài kiểm tra thay cho điểm trung bình môn học để tính lại điểm trung bình cả năm đủ điều kiện về học lực theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
+ Trường hợp không đủ điều kiện dự thi trong các năm trước do bị xếp loại yếu về hạnh kiểm ở lớp 12, phải được UBND cấp xã nơi cư trú xác nhận có đủ tư cách, phẩm chất đạo đức và nghiêm chỉnh chấp hành chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của địa phương.
1.11. Căn cứ pháp lý: Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BGDĐT ngày 25/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hợp nhất Thông tư số 02/2015/TT-BGDĐT ngày 26/02/2015 và Thông tư số 02/2016/TT-BGDĐT ngày 10/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia.
2. Phúc khảo bài thi tốt nghiệp trung học phổ thông
2.1. Trình tự thực hiện: Sở GDĐT nhận đơn xin phúc khảo của thí sinh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày công bố điểm thi và chuyển dữ liệu thí sinh xin phúc khảo bài thi đến Hội đồng thi. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết hạn nhận đơn phúc khảo, Hội đồng thi phải công bố kết quả phúc khảo.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
2.3. Thành phần hồ sơ: Đơn phúc khảo của thí sinh.
2.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày hết hạn nhận đơn phúc khảo.
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Hội đồng thi.
2.7. Kết quả thực hiện TTHC: Điểm các bài thi sau chấm phúc khảo.
2.8. Phí, lệ phí: Theo quy định.
2.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: Tất cả các thí sinh tham gia dự thi.
2.11. Căn cứ pháp lý: Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BGDĐT ngày 25/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hợp nhất Thông tư số 02/2015/TT-BGDĐT ngày 26/02/2015 và Thông tư số 02/2016/TT-BGDĐT ngày 10/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia.
3. Đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông
3.1. Trình tự thực hiện:
- Chậm nhất 07 ngày sau buổi thi cuối cùng của kỳ thi, thí sinh phải nộp hồ sơ đặc cách cho Thủ trưởng đơn vị nơi thí sinh đăng ký dự thi. Thủ trưởng đơn vị nơi thí sinh đăng ký dự thi chịu trách nhiệm thu nhận và chuyển giao hồ sơ đặc cách cho Sở GDĐT;
- Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp THPT xem xét, quyết định đặc cách cho thí sinh căn cứ hồ sơ và các quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
3.3. Thành phần hồ sơ:
- Đối với người học đủ điều kiện dự thi được xét đặc cách tốt nghiệp THPT trong trường hợp bị tai nạn, bị ốm hoặc có việc đột xuất đặc biệt, không quá 10 ngày trước ngày thi hoặc ngay trong buổi thi đầu tiên, không thể dự thi thì phải nộp hồ sơ, cụ thể:
+ Hồ sơ nhập viện, ra viện do bệnh viện từ cấp huyện trở lên cấp (nếu bị tai nạn, bị ốm) hoặc xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú (nếu có việc đột xuất đặc biệt);
+ Biên bản đề nghị xét đặc cách tốt nghiệp của trường phổ thông nơi đăng ký dự thi.
- Đối với người học đủ điều kiện dự thi bị tai nạn, bị ốm hay có việc đột xuất đặc biệt sau khi đã thi ít nhất một môn và không thể tiếp tục dự thi hoặc sau khi bị tai nạn, bị ốm hay có việc đột xuất đặc biệt tự nguyện dự thi số môn thi còn lại, hồ sơ phải nộp:
+ Đơn đề nghị xét đặc cách của thí sinh;
+ Hồ sơ nhập viện, ra viện của bệnh viện từ cấp huyện trở lên (nếu bị tai nạn, bị ốm) hoặc xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú (nếu có việc đột xuất đặc biệt).
3.4. Thời hạn giải quyết: Theo quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở GDĐT.
3.7. Kết quả thực hiên TTHC: Được công nhận tốt nghiệp THPT.
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
Người học thuộc đối tượng được thi nếu đủ điều kiện dự thi được xét đặc cách tốt nghiệp THPT trong các trường hợp sau:
- Bị tai nạn, bị ốm hoặc có việc đột xuất đặc biệt, xếp loại về học lực và hạnh kiểm cả năm ở lớp 12 đều từ khá trở lên;
- Bị tai nạn, bị ốm hay có việc đột xuất đặc biệt sau khi đã thi ít nhất một môn và không thể tiếp tục dự thi hoặc sau khi bị tai nạn, bị ốm hay có việc đột xuất đặc biệt tự nguyện dự thi số môn thi còn lại, có điểm bài thi của những môn đã thi để xét công nhận tốt nghiệp đều đạt từ 5,0 trở lên; xếp loại ở lớp 12: học lực từ trung bình trở lên, hạnh kiểm từ khá trở lên.
3.11. Căn cứ pháp lý: Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BGDĐT ngày 25/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hợp nhất Thông tư số 02/2015/TT-BGDĐT ngày 26/02/2015 và Thông tư số 02/2016/TT-BGDĐT ngày 10/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia.
C. LĨNH VỰC HỆ THỐNG VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ
1. Cấp bản sao văn bằng tốt nghiệp trung học phổ thông từ sổ gốc
1.1. Trình tự thực hiện:
- Người yêu cầu cấp bản sao văn bằng tốt nghiệp THPT từ sổ gốc phải xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng để người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra. Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao văn bằng từ sổ gốc là người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ hoặc là Cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của người được cấp bản chính văn bằng trong trường hợp người đó đã chết thì còn phải xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ với người được cấp bản chính văn bằng;
- Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao văn bằng tốt nghiệp THPT từ sổ gốc gửi yêu cầu qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này, 01 (một) phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận cho cơ quan, cơ sở giáo dục cấp bản sao;
- Cơ quan, cơ sở giáo dục đang quản lý sổ gốc cấp văn bằng tốt nghiệp THPT căn cứ vào sổ gốc để cấp bản sao cho người yêu cầu; nội dung bản sao phải ghi theo đúng nội dung đã ghi trong sổ gốc. Trường hợp không còn lưu trữ được sổ gốc hoặc trong sổ gốc không có thông tin về nội dung yêu cầu cấp bản sao thì cơ quan, cơ sở giáo dục có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu;
- Trường hợp không cấp bản sao văn bằng tốt nghiệp THPT từ sổ gốc cho người yêu cầu thì cơ quan, cơ sở giáo dục phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Hồ sơ nộp về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GDĐT.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin cấp bản sao văn bằng tốt nghiệp THPT từ sổ gốc;
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng (bản sao);
- Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao văn bằng từ sổ gốc là người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của người được cấp bản chính văn bằng hoặc là Cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của người được cấp bản chính văn bằng trong trường hợp người đó đã chết thì còn phải xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ với người được cấp bản chính văn bằng;
- Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao văn bằng từ sổ gốc gửi yêu cầu qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ theo quy định và 01 (một) phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận cho cơ quan, cơ sở giáo dục cấp bản sao.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày cơ quan tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03 (ba) giờ chiều.
- Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ quan nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến;
- Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều sổ gốc, yêu cầu số lượng nhiều bản sao, nội dung văn bằng phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, cơ sở giáo dục không thể đáp ứng được thời hạn quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thì thời hạn cấp bản sao được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu cấp bản sao.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở GDĐT.
1.7. Kết quả thực hiện TTHC: Bản sao văn bằng.
1.8. Phí, lệ phí: Người yêu cầu cấp bản sao văn bằng từ sổ gốc phải trả lệ phí cấp bản sao theo quy định. Nếu yêu cầu gửi qua đường bưu điện thì người yêu cầu còn phải trả cước phí bưu điện cho cơ quan, tổ chức cấp bản sao.
1.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý: Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT ngày 08/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, văn bản giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
2. Công nhận văn bằng tốt nghiệp các cấp học phổ thông do cơ sở nước ngoài cấp
2.1. Trình tự thực hiện:
- Người có văn bằng, người đại diện theo pháp luật của người có văn bằng hoặc người được ủy quyền, có nguyện vọng đề nghị công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải gửi 02 bộ hồ sơ quy định tới bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GDĐT;
- Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, sở giáo dục và đào tạo cấp giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ, nếu hồ sơ được gửi qua đường bưu điện thì căn cứ vào dấu bưu điện để xác định ngày nhận hồ sơ. Trong thời gian không quá 15 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét công nhận văn bằng cho người đề nghị. Trong trường hợp văn bằng không được công nhận, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải trả lời bằng văn bản cho đương sự.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp (Mẫu kèm theo);
- Một (01) bản sao văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
- Một (01) bản sao kết quả quá trình học tập tại cơ sở giáo dục nước ngoài kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
- Ngoài các giấy tờ quy định trên người có văn bằng (đã học ở nước ngoài) cần gửi kèm theo hồ sơ minh chứng thời gian học ở nước ngoài, gồm một trong các tài liệu liên quan sau: xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước sở tại; xác nhận của cơ sở giáo dục nước ngoài nơi đã học tập; bản sao hợp lệ hộ chiếu có đóng dấu ngày xuất, nhập cảnh; minh chứng đã đăng kí vào hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử quản lý lưu học sinh của Bộ GDĐT;
- Trường hợp cần thiết phải thẩm định mức độ đáp ứng quy định về tuyển sinh chương trình đào tạo, người có văn bằng cần gửi kèm theo hồ sơ các tài liệu liên quan như: chứng chỉ ngoại ngữ, các văn bằng, chứng chỉ có liên quan;
- Hồ sơ phải còn nguyên vẹn, không bị tẩy xóa, không bị hủy hoại bởi các yếu tố thời tiết, khí hậu hoặc bất kỳ một lý do nào khác.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở GDĐT.
2.7. Kết quả thực hiện TTHC: Công nhận văn bằng.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo mẫu.
2.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý: Thông tư số 26/2013/TT-BGDĐT ngày 15/7/013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp ban hành kèm theo Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Mẫu Đơn đề nghị công nhận văn bằng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN VĂN BẰNG
DO CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI CẤP
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 4)
Họ và tên người làm đơn.........................................................................
Họ và tên người có văn bằng: ………………..........................………….
Ngày, tháng, năm sinh:………………………nam, nữ ………….....
Nơi sinh: ………………………………………………………....
Nơi ở hiện nay: ………………………………………………......
……….………………………………………………………....
Hộ khẩu thường trú …………………………………………....
…………………….………………………………………………………...
Địa chỉ liên lạc khi cần thiết: ……………………………………………....
Số điện thoại:………………Email…………………………………….
Trân trọng đề nghị các cơ quan chức năng xem xét công nhận văn bằng do nước ngoài cấp gửi kèm theo
Trình độ đào tạo ………….………………………………………………....
Nơi cấp …….……………………………….………………………....
.........................................................................................................................
Ngày cấp …….....… Số hiệu văn bằng (nếu có)..........................................
Tên cơ sở giáo dục nước ngoài ……………….………………………....
Thuộc nước/Tổ chức quốc tế ……………….…………………………....
Loại hình đào tạo (du học nước ngoài, liên kết đào tạo với nước ngoài)....................................................................................................................
Hình thức sử dụng kinh phí (nhà nước, hiệp định, tự túc) …….………........
………….…………………………………………………………………....
Quyết định cử đi học (nếu có): Số QĐ ……., ngày ký QĐ ….…………......
Cấp ra quyết định:.…………………………………………………….....
Hình thức đào tạo (chính quy, học từ xa)……….…………………............
Thời gian đào tạo ……………………………………………………......
Chuyên ngành đào tạo ………………………………………......
Có đăng ký công dân với cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại hay không?
□ Có đăng ký □ Không đăng ký
Nếu không đăng ký, nêu rõ lý do ……………………………...........
……………..…….………………………………………………….........
…………….…………………………………………………….......
Tôi xin cam đoan những nội dung trình bày trên là đúng sự thực, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật.
| ...., ngày tháng năm 20… |
3. Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ
3.1. Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GDĐT - Khu Liên cơ II, số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở GDĐT xem xét quyết định việc chỉnh sửa; nếu không chỉnh sửa thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Việc chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ được thực hiện bằng quyết định chỉnh sửa; không chỉnh sửa trực tiếp trên văn bằng, chứng chỉ;
- Căn cứ quyết định chỉnh sửa, Sở GDĐT chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ tiến hành chỉnh sửa các nội dung tương ứng ghi trong sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ;
- Văn bằng, chứng chỉ đề nghị chỉnh sửa;
- Quyết định cho phép thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính đối với trường hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính;
- Giấy khai sinh đối với trường hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do bổ sung hộ lịch, điều chỉnh hộ tịch, đăng ký lại việc sinh, đăng ký khai sinh quá hạn;
- Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân hợp pháp khác có ảnh của người được cấp văn bằng, chứng chỉ;
Các tài liệu trong hồ sơ đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ quy định trên có thể là bản sao không có chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính. Nếu cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ tiếp nhận tài liệu trong hồ sơ là bản sao không có chứng thực thì có quyền yêu cầu người đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ xuất trình bản chính để đối chiếu; người đối chiếu phải ký xác nhận và ghi rõ họ tên vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính. Nếu tiếp nhận tài liệu trong hồ sơ là bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ không được yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp có dấu hiệu nghi ngờ bản sao là giả mạo thì có quyền xác minh.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở GDĐT.
3.7. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bằng, chứng chỉ mới đã chỉnh sửa.
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: Người được cấp văn bằng, chứng chỉ có quyền yêu cầu chỉnh sửa nội dung ghi trên văn bằng, chứng chỉ trong trường hợp sau khi được cấp văn bằng, chứng chỉ, người học được cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc xác nhận việc thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, đăng ký khai sinh quá hạn, đăng ký lại việc sinh theo quy định của pháp luật.
3.11. Căn cứ pháp lý: Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT ngày 08/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, văn bản giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
- 1Quyết định 1947/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Quyết định 1910/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 2259/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực tiếp công dân; xử lý đơn tại cấp huyện của tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 2260/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực tiếp công dân; xử lý đơn tại cấp xã của tỉnh Lạng Sơn
- 5Quyết định 2262/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại; tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn của tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 1569/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Bình thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
- 7Quyết định 4325/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 1846/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Khánh Hòa
- 1Quyết định 1947/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Quyết định 1910/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 1205/QĐ-UBND năm 2017 công bố bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Khánh Hòa
- 4Quyết định 1846/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Khánh Hòa
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 698/QĐ-BGDĐT năm 2016 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 6Quyết định 2259/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực tiếp công dân; xử lý đơn tại cấp huyện của tỉnh Lạng Sơn
- 7Quyết định 2260/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực tiếp công dân; xử lý đơn tại cấp xã của tỉnh Lạng Sơn
- 8Quyết định 2262/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại; tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn của tỉnh Lạng Sơn
- 9Quyết định 1569/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Bình thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
- 10Quyết định 4325/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 2429/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo Khánh Hòa
- Số hiệu: 2429/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/08/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Nguyễn Duy Bắc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực