Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2426/QĐ-UBND

Hưng Yên, ngày 20 tháng 10 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT HỖ TRỢ MỘT SỐ NỘI DUNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21/11/2017;

Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19/11/ 2018;

Căn cứ Thông báo số 165/TB-UBND ngày 28/5/2020 của UBND tỉnh về tình hình sản xuất nông nghiệp vụ Xuân; kế hoạch, giải pháp sản xuất nông nghiệp vụ Mùa 2020 và vụ Đông 2020-2021;

Căn cứ ý kiến Kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại cuộc họp giao ban Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh ngày 07/9/2020;

Căn cứ ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy tại cuộc họp ngày 29/9/2020 và ý kiến của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Văn bản số 1007-CV/VPTU ngày 05/10/2020 về hỗ trợ sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 319/NQ-HĐND ngày 13/10/2020 của HĐND tỉnh về việc hỗ trợ một số nội dung sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 224/TTr-SNN ngày 20/10/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt hỗ trợ một số nội dung sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, với các nội dung như sau:

1. Nguyên tắc và lĩnh vực hỗ trợ

- Hỗ trợ những giống cây trồng hàng năm, sản xuất theo quy mô tập trung gọn vùng, gọn thửa để nâng cao giá trị thu nhập, định mức không vượt quá 50% giá giống thị trường, thời gian hỗ trợ một loại giống không quá 03 năm.

- Hỗ trợ các loại phân hữu cơ vi sinh, hữu cơ sinh học nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng hữu cơ tại các vùng cây ăn quả đã cấp chứng nhận VietGap. Định mức hỗ trợ không vượt quá 50% giá phân hữu cơ trên thị trường.

- Hỗ trợ 100% kinh phí mua con giống thủy sản phổ biến, phù hợp điều kiện tự nhiên của tỉnh để tái tạo nguồn lợi thủy sản tại các sông trục trong hệ thống sông Bắc Hưng Hải.

- Hỗ trợ ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.

- Hỗ trợ xúc tiến thương mại, quảng bá thương hiệu, tiêu thụ sản phẩm cho người dân.

- Hỗ trợ thực hiện công tác khảo sát, đánh giá thống kê diện tích, năng suất, sản lượng các sản phẩm nông nghiệp chính; thống kê, đánh giá hiệu quả công tác chuyển đổi cây trồng hiệu quả thấp; công tác điều tra thống kê, xây dựng cơ sở dữ liệu ngành nông nghiệp.

- Định mức hỗ trợ sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2021-2025 dựa trên quy định tại các văn bản của Chính phủ, các bộ, ngành liên quan và của tỉnh.

2. Các nội dung và kinh phí hỗ trợ

Tổng kinh phí đề nghị hỗ trợ giai đoạn 2021-2025 là 111.680 triệu đồng (Bằng chữ: Một trăm mười một tỷ, sáu trăm tám mươi triệu đồng).

(Trong đó: Các huyện, thị xã, thành phố 71.220 triệu đồng; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 40.460 triệu đồng). Cụ thể như sau:

- Hỗ trợ trồng trọt - bảo vệ thực vật giai đoạn 2021-2025 là: 81.640 triệu đồng.

- Hỗ trợ để thực hiện tái tạo nguồn lợi thủy sản 5 năm giai đoạn 2021-2025 là: 2.000 triệu đồng.

- Hỗ trợ các chương trình xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2025 là 21.540 triệu đồng.

- Hỗ trợ để thực hiện công tác khảo sát, đánh giá thống kê diện tích, năng suất, sản lượng các sản phẩm nông nghiệp chính; thống kê, đánh giá hiệu quả công tác chuyển đổi cây trồng hiệu quả thấp; công tác điều tra thống kê, xây dựng cơ sở dữ liệu ngành nông nghiệp...là: 6.500 triệu đồng.

(Chi tiết kinh phí hỗ trợ tại Phụ lục kèm theo)

3. Nguồn kinh phí thực hiện

Ngân sách tỉnh được bố trí cân đối trong nguồn vốn sự nghiệp kinh tế hằng năm của tỉnh. Ngân sách của huyện, thị xã, thành phố được cân đối trong nhiệm vụ chi hằng năm của các huyện, thị xã, thành phố.

Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung đã được phê duyệt tại Điều 1 theo đúng quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT2TTuấn.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Thế Cử

 

PHỤ LỤC:

NỘI DUNG HỖ TRỢ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 2426/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nội dung

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Kinh phí thực hiện

Các huyện, thị xã, thành phố

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các huyện, thị xã, thành phố

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các huyện, thị xã, thành phố

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các huyện, thị xã, thành phố

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các huyện, thị xã, thành phố

Sở Nông nghiệp và PTNT

Tổng cộng

Các huyện, thị xã, thành phố

Sở Nông nghiệp và PTNT

I

Hỗ trợ trồng trọt, bảo vệ thực vật

14,244

2,534

14,244

2,534

14,244

1,784

14,244

1,784

14,244

1,784

81,640

71,220

10,420

1

Hỗ trợ giống cây trồng và tập huấn kỹ thuật kết hợp với CĐCCCT

7,668

1,200

7,668

1,200

7,668

1,200

7,668

1,200

7,668

1,200

44,340

38,340

6,000

2

Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng hữu cơ tại các vùng đã được chứng nhận VietGAP

3,600

 

3,600

 

3,600

 

3,600

 

3,600

 

18,000

18,000

-

3

Hỗ trợ mô hình ứng dụng TBKT

 

500

 

500

 

500

 

500

 

500

2,500

-

2,500

4

Hỗ trợ thuốc diệt chuột vụ xuân

2,976

84

2,976

84

2,976

84

2,976

84

2,976

84

15,300

14,880

420

5

Hỗ trợ xác định đối tượng sâu, bệnh nguy hiểm trên nhãn, vải, chuối và biện pháp phòng trừ hiệu quả, bền vững

 

750

 

750

 

 

 

 

 

 

1,500

-

1,500

II

Hỗ trợ tái tạo và phát triển nguồn lợi thủy sản

 

400

 

400

 

400

 

400

 

400

2,000

-

2,000

III

Hỗ trợ các chương trình xúc tiến thương mại

-

3,500

-

3,900

-

4,300

-

4,700

-

5,140

21,540

-

21,540

1

Tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại và giới thiệu sản phẩm nông sản (Hội chợ, Triển lãm, Hội nghị kết nối cung cầu,...)

 

600

 

700

 

800

 

900

 

1,000

4,000

-

4,000

2

Tập huấn XTTM, xây dựng thương hiệu, chuyển đổi nghề nghiệp trong sản xuất nông nghiệp

 

200

 

200

 

200

 

200

 

240

1,040

-

1,040

3

Tiếp tục Hỗ trợ thực hiện Dự án tăng cường công tác Thông tin Khuyến nông và Thị trường

 

1,000

 

1,100

 

1,200

 

1,300

 

1,400

6,000

-

6,000

4

Quảng bá, duy trì và phát triển thương hiệu các sản phẩm OCOP

 

500

 

600

 

700

 

800

 

900

3,500

-

3,500

5

Hội nghị khảo sát, phân tích, đánh giá và hỗ trợ tăng cường năng lực sản xuất, cung ứng và tiêu thụ một số nông sản đặc sản, chủ lực tỉnh Hưng Yên

 

200

 

300

 

400

 

500

 

600

2,000

-

2,000

6

Hỗ trợ kết nối tiêu thụ nông sản đặc sản, chủ lực (nhãn, cam, chuối, vải, các sản phẩm chăn nuôi, thủy sản, nông sản khác...) với các bếp ăn trường học, cơ quan, doanh nghiệp, cộng đồng bán lẻ trực tuyến (online),... tại các thị trường lớn như Hà Nội, Quảng Ninh, Hải Phòng,...

 

400

 

400

 

400

 

400

 

400

2,000

-

2,000

7

Thúc đẩy các hoạt động quảng bá, nhận diện hàng hóa sản phẩm nông nghiệp, làng nghề, ocop,...

 

600

 

600

 

600

 

600

 

600

3,000

 

3,000

IV

Hỗ trợ thực hiện công tác khảo sát, đánh giá thống kê diện tích, năng suất, sản lượng,…

-

1,300

-

1,300

-

1,300

-

1,300

-

1,300

6,500

-

6,500

1

Khảo sát, đánh giá thống kê diện tích, năng suất, sản lượng một số sản phẩm nông nghiệp (phối hợp với Cục Thống kê tỉnh và các địa phương trong tỉnh)

 

100

 

100

 

100

 

100

 

100

500

-

500

2

Tập huấn kỹ thuật nghiệp vụ thống kê ngành (theo Bộ chỉ tiêu thống kê ngành do Bộ Nông nghiệp và PTNT, Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch - Đầu tư ban hành)

 

150

 

150

 

150

 

150

 

150

750

-

750

3

Kiểm tra, giám sát công tác tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh

 

150

 

150

 

150

 

150

 

150

750

-

750

4

Tập huấn, hướng dẫn đánh giá các chỉ tiêu giám sát, đánh giá cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo Quyết định 789/QĐ-TTg ngày 19/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ

 

200

 

200

 

200

 

200

 

200

1,000

-

1,000

5

Kinh phí thực hiện các cuộc điều tra chuyên ngành các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh (phối hợp với Cục Thống kê tỉnh)

 

500

 

500

 

500

 

500

 

500

2,500

-

2,500

6

Kinh phí ứng dụng công nghệ viễn thám để đo diện tích và năng suất lúa

 

200

 

200

 

200

 

200

 

200

1,000

-

1,000

Tổng

14,244

7,734

14,244

8,134

14,244

7,784

14,244

8,184

14,244

8,624

111,680

71,220

40,460