- 1Thông tư 06/2008/TT-BXD hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Quyết định 594/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 6Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 1134/QĐ-BXD năm 2015 công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9Thông tư 06/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 11Quyết định 2574/QĐ-UBND năm 2016 về quy định hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 242/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 23 tháng 01 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013, về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích; số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015, về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; số 47/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016, quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008, về hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị; số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016, về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ các Quyết định của Bộ Xây dựng số 594/QĐ-BXD ngày 30/5/2014, về công bố Định mức dự toán duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị; số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015, về công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 2574/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND tỉnh Phú Yên về việc quy định hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng (tại Tờ trình số 13/TTr-SXD ngày 20/01/2017).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh, để các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Yên. (có Đơn giá chi tiết kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/02/2017. Giao Sở Xây dựng có nhiệm vụ triển khai Quyết định này; tham mưu UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh phù hợp các quy định hiện hành của Nhà nước và thực tiễn công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích.
Nghị định số 47/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị.
Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Quyết định số 592/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị.
Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng.
Quyết định số 2574/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên về việc quy định hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Đơn giá Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn nông thôn xác định chi phí về nhân công và một số phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn nông thôn.
a) Chi phí nhân công
- Chi phí nhân công trong Đơn giá áp dụng mức lương cơ sở là 1.210.000 đồng/tháng (quy định tại Nghị định số 47/2016/NĐ-CP).
- Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương Hđc trong giá sản phẩm dịch vụ công ích áp dụng trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 2574/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên về việc quy định hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh. Cụ thể như sau:
+ Địa bàn vùng III (thành phố Tuy Hòa, thị xã Sông Cầu và huyện Đông Hòa): Hđc3 = 0,5.
+ Địa bàn vùng IV (các huyện còn lại): Hđc4 = 0,3.
- Tiền ăn giữa ca được tính 15.000 đồng/ngày (390.000 đồng/tháng).
- Hệ số lương áp dụng theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH:
+ Công nhân thực hiện các dịch vụ công ích và vận hành các loại máy: Bảng số 6, Phần I - Lao động trực tiếp sản xuất.
+ Công nhân lái xe: Bảng số 3, Phần II - Lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ.
- Các khoản chi phí có liên quan như: các khoản phí, lệ phí, các khoản chi phí khác,… đã được tính trong khoản mục chi phí quản lý chung (Thông tư số 06/2008/TT-BXD).
b) Chi phí máy thi công
- Chi phí máy thi công là chi phí sử dụng các phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị.
- Chi phí máy thi công bao gồm: Chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, động lực, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác của máy.
- Giá nhiên liệu (chưa có thuế giá trị gia tăng) sử dụng để tính chi phí nhiên liệu là: xăng RON 92: 15.455 đồng/lít.
Đơn giá Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn nông thôn được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa theo quy định của tập định mức dự toán Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 592/QĐ-BXD.
Đơn giá Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn nông thôn gồm các công tác sau:
MT1.08.00 - Duy trì vệ sinh ngõ xóm bằng xe chuyên dụng
MT1.09.00 - Thu gom rác sinh hoạt trực tiếp bằng xe thu gom rác chuyên dụng
MT1.09.10 - Vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt
MT1.09.20 - Vận chuyển rác sinh hoạt bằng xe chuyên dụng
MT1.10.00 - Thu gom rác sinh hoạt bằng xe thu gom rác đẩy tay vận chuyển đến các điểm trung chuyển, cự ly bình quân 1km
MT1.11.00 - Thu gom rác trên bãi biển bằng thủ công
MT1.12.01 - Thu gom rác trên sông, đầm, vịnh, ao hồ bằng thuyền
MT1.12.02 - Thu gom rác, chất thải trên các bè nuôi trồng thủy sản bằng thuyền
Đơn giá Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn nông thôn là cơ sở để xác định dự toán chi phí thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn nông thôn; là cơ sở để xác định giá gói thầu, thương thảo, xem xét, quyết định giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn nông thôn thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Chi phí vật liệu, công cụ lao động khác (như chổi, xẻng, cán xẻng, thùng chứa, găng tay, cuốc,...) trực tiếp sử dụng cho quá trình thực hiện công việc chưa tính trong đơn giá này. Các chi phí này được xác định trong chi phí quản lý chung của dự toán chi phí thực hiện công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn nông thôn theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2008/TT-BXD.
Trường hợp công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn nông thôn của địa phương có yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập đơn giá hoặc những loại công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn nông thôn chưa được quy định định mức thì các tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ tiến hành điều chỉnh định mức hoặc xác lập định mức mới và gửi các định mức này về Sở Xây dựng để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố áp dụng.
Việc tính toán từ chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công thành đơn giá chung của toàn bộ công tác thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2008/TT-BXD, khi có quy định mới thì áp dụng theo quy định mới.
* Hcb: Hệ số bậc lương của công nhân công trình đô thị quy định tại Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
* MLcs: Mức lương cơ sở là 1.210.000 đồng/tháng quy định tại Nghị định số 47/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 của Chính phủ.
* Hđc: Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương bằng 0,5 (địa bàn vùng III); bằng 0,3 (địa bàn vùng IV) theo Quyết định số 2574/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên:
- Vùng III - thành phố Tuy Hòa, thị xã Sông Cầu và huyện Đông Hòa: mức lương điều chỉnh MLđc3 = 1.210.000 x (1+0,5) = 1.815.000 đồng/tháng.
- Vùng IV - các huyện còn lại: mức lương điều chỉnh MLđc4 = 1.210.000 x (1+0,3) = 1.573.000 đồng/tháng.
- Tiền ăn giữa ca = 15.000 đồng/ngày công.
TT | Chức danh công việc | Bậc lương | Hệ số lương (Hcb) | Tiền ăn giữa ca (đồng) | Đơn giá (đồng/công) | |
Vùng III | Vùng IV | |||||
2
4 | I.6.b Dịch vụ công ích đô thị - Nhóm II (điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm): | |||||
Vận hành các loại máy | 3/7 | 2,31 | 15.000 | 176.256 | 154.755 | |
Vận hành các loại máy; Thu gom đất; thu gom rác | 4/7 | 2,71 | 15.000 | 204.179 | 178.955 | |
I.6.c Công trình đô thị - Nhóm III (điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm): | ||||||
Xử lý rác sinh hoạt, xử lý chất thải y tế, chất thải công nghiệp; San lấp bãi rác; Vớt rác trên kênh và ven kênh - nt - | 3/7
4/7 | 2,48
2,92 | 15.000
15.000 | 188.123
218.838 | 165.040
191.660 |
STT | LOẠI MÁY & THIẾT BỊ | Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng | Nhân công điều khiển máy | Chi phí nhân công điều khiển (CNC) (đồng) | Giá ca máy (CCM) (đồng) | ||
Vùng III | Vùng IV | Vùng III | Vùng IV | ||||
1
| Thuyền vớt rác - công suất 4CV Xe thu gom rác chuyên dụng | 3 lít xăng
| 1x3/7+1x4/7
| 380.435
| 333.710
| 434.639
| 387.914
|
MT1.08.00 Duy trì vệ sinh ngõ xóm bằng xe thu gom rác chuyên dụng
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển công cụ thu chứa dọc ngõ, gõ kẻng và thu rác nhà dân.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Thu nhặt các túi rác hai bên ngõ, đứng đợi người dân bỏ túi rác lên xe gom.
- Dùng chổi, xẻng xúc dọn các mô rác dọc ngõ xóm (nếu có) lên công cụ thu chứa và di chuyển về vị trí tập kết quy định.
- Đối với những ngõ rộng, có vỉa hè, rãnh thoát nước, dùng chổi, xẻng tua vỉa, rãnh và xúc lên công cụ thu chứa; dùng chổi quét, gom rác trên hè, trên ngõ.
- Di chuyển xe thu gom rác chuyên dụng về điểm tập kết.
- Tuyên truyền, vận động nhân dân giữ gìn vệ sinh.
- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/km
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Vùng III | Vùng IV | ||
Nhân công | Máy | Nhân công | Máy | ||||
MT1.08.03 | Duy trì vệ sinh ngõ xóm bằng xe chuyên dụng | km |
| 63.295 | 71.702 | 55.476 | 65.036 |
Ghi chú:
- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm có chiều rộng ≥ 1,5m.
- Xe chuyên dụng là xe công nông đầu dọc hiện đang sử dụng tại các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
MT1.09.00 Thu gom rác sinh hoạt trực tiếp bằng xe thu gom rác chuyên dụng
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Thu nhặt các túi rác, đứng đợi người dân bỏ túi rác lên xe gom.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi và xúc lên xe.
- Di chuyển xe thu gom rác chuyên dụng về điểm tập kết.
- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện xúc rác, cất vào nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/tấn rác sinh hoạt
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Vùng III | Vùng IV | ||
Nhân công | Máy | Nhân công | Máy | ||||
MT1.09.00 | Thu gom rác sinh hoạt trực tiếp bằng xe thu gom rác chuyên dụng | tấn rác |
| 65.337 | 74.015 | 57.266 | 67.134 |
MT1.09.10 Vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm đặt thùng.
- Xếp thùng ngay ngắn, đúng vị trí đặt thùng.
- Dùng giẻ lau, bàn chải cước, xà phòng cọ rửa thùng.
- Lau khô bên ngoài thùng, xịt thuốc khử mùi bên trong thùng.
- Tiếp tục công việc cho đến hết ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/100 thùng
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Vùng III | Vùng IV | ||
Nhân công | Máy | Nhân công | Máy | ||||
MT1.09.10 | Vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt | 100 thùng |
| 361.412 |
| 317.025 |
|
MT1.09.20 Vận chuyển rác sinh hoạt bằng xe chuyên dụng
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm thu rác.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Khi rác được xúc đầy lên xe, vun gọn rác trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe về bãi đổ rác.
- Điều khiển xe xe đổ rác vào nơi chôn lấp.
- Di chuyển xe về bãi tập kết.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/tấn rác sinh hoạt
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Vùng III | Vùng IV | ||
Nhân công | Máy | Nhân công | Máy | ||||
MT1.09.21 MT1.09.22 MT1.09.23 | Vận chuyển rác sinh hoạt bằng xe chuyên dụng, cự ly vận chuyển - ≤ 5km - ≤ 10km - ≤ 15km |
tấn rác - - |
|
10.209 10.209 10.209 |
11.565 22.204 32.150 |
8.948 8.948 8.948 |
10.490 20.140 29.162 |
MT1.10.00 Thu gom rác sinh hoạt bằng xe thu gom rác đẩy tay vận chuyển đến các điểm trung chuyển với cự ly bình quân 1km
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Thu nhặt các túi rác, đứng đợi người dân bỏ túi rác lên xe gom.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi và xúc lên xe.
- Điều khiển xe đến điểm trung chuyển.
- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện xúc rác, cất vào nơi quy định.
- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/tấn rác sinh hoạt
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Vùng III | Vùng IV | ||
Nhân công | Máy | Nhân công | Máy | ||||
MT1.10.00 | Thu gom rác sinh hoạt bằng xe thu gom rác đẩy tay vận chuyển đến các điểm trung chuyển, cự ly bình quân 1km | tấn rác |
| 142.925 |
| 125.269 |
|
MT1.11.00 Thu gom rác trên bãi biển bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ gắp rác, thùng hoặc bịch để đựng rác.
- Nhặt sạch rác trên toàn bộ diện tích bãi biển được phân công trong ca làm việc.
Đơn vị tính: đồng/10.000m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Vùng III | Vùng IV | ||
Nhân công | Máy | Nhân công | Máy | ||||
MT1.11.00 | Thu gom rác trên bãi biển bằng thủ công | 10.000m2 |
| 204.179 |
| 178.955 |
|
MT1.12.00 Thu gom rác trên sông, đầm, vịnh, ao hồ bằng thuyền
Thu gom rác, chất thải trên các bè nuôi trồng thủy sản bằng thuyền
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm vớt rác.
- Công nhân dùng vợt lưới đứng trên cầu phao vớt rác, dùng sào đẩy rác ra tầm thu của cánh thu rác.
- Gấp túi khi rác đầy, tra móc, điều chỉnh lưới rác lên thuyền, công việc được tiếp diễn.
- Khi túi lên thuyền được đưa đến vị trí tiếp nhận, thực hiện các thao tác đưa rác vào phương tiện chứa.
- Làm sạch túi lưới, các thao tác được tiếp diễn đến hết ca làm việc.
- Hết ca đưa phương tiện về bến đậu, vệ sinh và giao phương tiện cho người trực.
Đơn vị tính: đồng/10.000m2 (diện tích mặt nước)
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Vùng III | Vùng IV | ||
Nhân công | Máy | Nhân công | Máy | ||||
MT1.12.01
| Thu gom rác trên sông, đầm, vịnh, ao hồ bằng thuyền Thu gom rác, chất thải trên các bè nuôi trồng thủy sản bằng thuyền | 10.000m2
|
| 262.606
| 217.320
| 229.992
| 193.957
|
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN NÔNG THÔN TỈNH PHÚ YÊN
MT1.08.00 Duy trì vệ sinh ngõ xóm bằng xe thu gom rác chuyên dụng
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển công cụ thu chứa dọc ngõ, gõ kẻng và thu rác nhà dân.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Thu nhặt các túi rác hai bên ngõ, đứng đợi người dân bỏ túi rác lên xe gom.
- Dùng chổi, xẻng xúc dọn các mô rác dọc ngõ xóm (nếu có) lên công cụ thu chứa và di chuyển về vị trí tập kết quy định.
- Đối với những ngõ rộng, có vỉa hè, rãnh thoát nước, dùng chổi, xẻng tua vỉa, rãnh và xúc lên công cụ thu chứa; dùng chổi quét, gom rác trên hè, trên ngõ.
- Di chuyển xe thu gom rác chuyên dụng về điểm tập kết.
- Tuyên truyền, vận động nhân dân giữ gìn vệ sinh.
- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.
Đơn vị tính: 1km
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
MT1.08.00 | Duy trì vệ sinh ngõ xóm bằng xe chuyên dụng | Nhân công: Bậc thợ bình quân 4/7 Máy thi công: Xe chuyên dụng |
công
ca |
0,31
0,31 |
Ghi chú:
- Định mức tại bảng trên áp dụng cho công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm có chiều rộng ≥ 1,5m.
- Xe chuyên dụng là xe công nông đầu dọc hiện đang sử dụng tại các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
MT1.09.00 Thu gom rác sinh hoạt trực tiếp bằng xe thu gom rác chuyên dụng
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Thu nhặt các túi rác, đứng đợi người dân bỏ túi rác lên xe gom.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi và xúc lên xe.
- Di chuyển xe thu gom rác chuyên dụng về điểm tập kết.
- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện xúc rác, cất vào nơi quy định.
Đơn vị tính: 1 tấn rác sinh hoạt
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
MT1.09.00 | Thu gom rác sinh hoạt trực tiếp bằng xe thu gom rác chuyên dụng | Nhân công: Bậc thợ bình quân 4/7 Máy thi công: Xe chuyên dụng |
công
ca |
0,32
0,32 |
MT1.09.10 Vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm đặt thùng.
- Xếp thùng ngay ngắn, đúng vị trí đặt thùng.
- Dùng giẻ lau, bàn chải cước, xà phòng cọ rửa thùng.
- Lau khô bên ngoài thùng, xịt thuốc khử mùi bên trong thùng.
- Tiếp tục công việc cho đến hết ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: 100 thùng
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
MT1.09.10 | Vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt | Nhân công: Bậc thợ bình quân 3,5/7 |
công |
1,90 |
MT1.09.20 Vận chuyển rác sinh hoạt bằng xe chuyên dụng
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu rác.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Khi rác được xúc đầy lên xe, vun gọn rác trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe về bãi đổ rác.
- Điều khiển xe đổ rác vào nơi chôn lấp.
- Di chuyển xe về bãi tập kết.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: 1 tấn rác sinh hoạt
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cự ly vận chuyển | ||
≤ 5km | ≤ 10km | ≤ 15km | ||||
MT1.09.20 | Vận chuyển rác sinh hoạt bằng xe chuyên dụng | Nhân công: Bậc thợ bình quân 4/7 Máy thi công: Xe chuyên dụng |
công
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
| 1 | 2 | 3 |
MT1.10.00 Thu gom rác sinh hoạt bằng xe thu gom rác đẩy tay vận chuyển đến các điểm trung chuyển với cự ly bình quân 1km
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Thu nhặt các túi rác, đứng đợi người dân bỏ túi rác lên xe gom.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi và xúc lên xe.
- Điều khiển xe đến điểm trung chuyển.
- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện xúc rác, cất vào nơi quy định.
- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.
Đơn vị tính: 1 tấn rác sinh hoạt
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
MT1.10.00 | Thu gom rác sinh hoạt bằng xe thu gom rác đẩy tay vận chuyển đến các điểm trung chuyển, cự ly bình quân 1km | Nhân công: Bậc thợ bình quân 4/7 |
công |
0,70 |
MT1.11.00 Quét, thu gom rác trên bãi biển bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ gắp rác, thùng hoặc bịch để đựng rác.
- Nhặt sạch rác trên toàn bộ diện tích bãi biển được phân công trong ca làm việc.
Đơn vị tính: 10.000m2
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
MT1.11.00 | Quét, thu gom rác trên bãi biển bằng thủ công | Nhân công: Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 1,0 |
MT1.12.00 Thu gom rác trên sông, đầm, vịnh, ao hồ bằng thuyền
Thu gom rác, chất thải trên các bè nuôi trồng thủy sản bằng thuyền
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm vớt rác.
- Công nhân dùng vợt lưới đứng trên cầu phao vớt rác, dùng sào đẩy rác ra tầm thu của cánh thu rác.
- Gấp túi khi rác đầy, tra móc, điều chỉnh lưới rác lên phương tiện, công việc được tiếp diễn.
- Khi túi lên phương tiện được đưa đến vị trí tiếp nhận, thực hiện các thao tác đưa rác vào phương tiện chứa.
- Làm sạch túi lưới, các thao tác được tiếp diễn đến hết ca làm việc.
- Hết ca đưa phương tiện về bến đậu, vệ sinh phương tiện, giao phương tiện cho người trực.
Đơn vị tính: 10.000m2 (diện tích mặt nước)
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
MT1.12.01 | Thu gom rác trên sông, đầm, vịnh, ao hồ bằng thuyền | Nhân công: Bậc thợ bình quân 4/7 Máy thi công: Thuyền vớt rác - công suất 4CV |
công
ca |
1,2
0,5 |
MT1.12.02 | Thu gom rác, chất thải trên các bè nuôi trồng thủy sản bằng thuyền | Nhân công: Bậc thợ bình quân 4/7 Máy thi công: Thuyền vớt rác - công suất 4CV |
công
ca |
1,0
0,4 |
Tỷ trọng trung bình của rác thải sinh hoạt nông thôn là:
1m3 rác = 0,322 tấn
MỤC LỤC
Mã hiệu | Nội dung | Trang |
MT1.08.00 MT1.09.00 MT1.09.10 MT1.09.20 MT1.10.00
MT1.12.01 MT1.12.02 | Thuyết minh và hướng dẫn sử dụng Bảng đơn giá nhân công Bảng giá ca máy và thiết bị Duy trì vệ sinh ngõ xóm bằng xe chuyên dụng Thu gom rác sinh hoạt trực tiếp bằng xe thu gom rác chuyên dụng Vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt Vận chuyển rác sinh hoạt bằng xe chuyên dụng Thu gom rác sinh hoạt bằng xe thu gom rác đẩy tay vận chuyển đến các điểm trung chuyển, cự ly bình quân 1km Thu gom rác trên bãi biển bằng thủ công Thu gom rác trên sông, đầm, vịnh, ao hồ bằng thuyền Thu gom rác, chất thải trên các bè nuôi trồng thủy sản bằng thuyền Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải rắn nông thôn Mục lục |
|
- 1Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2021
- 2Quyết định 721/2017/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2021
- 3Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Quyết định 04/2017/QĐ-UBND Đơn giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau (phần xử lý bằng công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh)
- 5Quyết định 779/2017/QĐ-UBND quy định về đơn giá vận chuyển, bốc xếp vật liệu xây dựng từ Hải Phòng ra đảo Bạch Long Vĩ do thành phố Hải Phòng ban hành
- 6Quyết định 1488/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đơn giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng công nghệ đốt tại Nhà máy xử lý chất thải rắn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 2144/QĐ-UBND năm 2017 về công bố đơn giá bổ sung một số công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Quyết định 3408/QĐ-UBND năm 2020 về định mức chi phí, đơn giá xử lý chất thải rắn sinh hoạt, tại nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
- 1Thông tư 06/2008/TT-BXD hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Quyết định 592/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 594/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 7Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Quyết định 1134/QĐ-BXD năm 2015 công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Thông tư 06/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 11Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 12Quyết định 2574/QĐ-UBND năm 2016 về quy định hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 13Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2021
- 14Quyết định 721/2017/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2021
- 15Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 16Quyết định 04/2017/QĐ-UBND Đơn giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau (phần xử lý bằng công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh)
- 17Quyết định 779/2017/QĐ-UBND quy định về đơn giá vận chuyển, bốc xếp vật liệu xây dựng từ Hải Phòng ra đảo Bạch Long Vĩ do thành phố Hải Phòng ban hành
- 18Quyết định 1488/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đơn giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng công nghệ đốt tại Nhà máy xử lý chất thải rắn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng
- 19Quyết định 2144/QĐ-UBND năm 2017 về công bố đơn giá bổ sung một số công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 20Quyết định 3408/QĐ-UBND năm 2020 về định mức chi phí, đơn giá xử lý chất thải rắn sinh hoạt, tại nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2017 công bố đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- Số hiệu: 242/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/01/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Nguyễn Chí Hiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/02/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực