Hệ thống pháp luật

UBND TỈNH TRÀ VINH
SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 242/QĐ-SXD

Trà Vinh, ngày 05 tháng 10 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

SỞ XÂY DỰNG TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 2602/QĐ-UBND ngày 11/11/2021 của UBND tỉnh Trà Vinh về việc ủy quyền công bố chỉ số giá xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;

Căn cứ Công văn số 4562/UBND-CNXD ngày 07/10/2022 của UBND tỉnh Trà Vinh về việc lập đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh năm 2023;

Theo đề nghị của Trưởng Phòng Quản lý Xây dựng và Báo cáo kết quả thẩm tra Bảng đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2023 số 04.2023/TT.NC-VĐT ngày 05/10/2023 của Viện nghiên cứu Đô thị.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Đơn giá nhân công xây dựng năm 2023 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

Điều 2. Đơn giá nhân công xây dựng ban hành kèm theo Quyết định này là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan xác định, quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công và dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (dự án PPP) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh theo quy định tại Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Điều 3. Xử lý chuyển tiếp

Việc cập nhật lại chi phí đầu tư xây dựng theo Đơn giá nhân công xây dựng được công bố và có hiệu lực quy định tại Quyết định này được thực hiện như sau:

1. Tổng mức đầu tư xây dựng đã thẩm định hoặc phê duyệt thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt lại. Chủ đầu tư tổ chức xác định dự toán xây dựng theo Đơn giá nhân công xây dựng được công bố tại Quyết định này.

2. Dự toán xây dựng đã thẩm định hoặc phê duyệt thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt lại.

3. Các gói thầu chưa phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trước ngày Đơn giá nhân công xây dựng được công bố tại Quyết định này và có hiệu lực: chủ đầu tư tự thực hiện việc cập nhật dự toán gói thầu để xác định lại giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, làm cơ sở lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

4. Các gói thầu đã phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng chưa đóng thầu thì chủ đầu tư xem xét, quyết định việc cập nhật dự toán gói thầu để xác định lại giá gói thầu làm cơ sở lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Trường hợp đã đóng thầu, thực hiện theo nội dung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; không phải cập nhật lại giá gói thầu.

5. Trường hợp cần thiết, người quyết định đầu tư, chủ đầu tư quyết định việc cập nhật, thẩm định, phê duyệt lại tổng mức đầu tư xây dựng tại khoản 1 Điều này; dự toán xây dựng tại khoản 2 Điều này theo thẩm quyền.

6. Trường hợp cập nhật, xác định lại tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng, giá gói thầu xây dựng quy định tại khoản 3, 4, 5 Điều này làm vượt tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng đã phê duyệt, thì việc thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng điều chỉnh, dự toán xây dựng điều chỉnh thực hiện theo quy định.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng Sở, Trưởng phòng Quản lý xây dựng, Trưởng các phòng, đơn vị trực thuộc Sở và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Bộ Xây dựng (b/c);
- UBND tỉnh (b/c);
- Các Sở: KH&ĐT, Tài chính,
Công thương, NN& PTNN, GTVT;
- Ban QL Khu kinh tế;
- UBND các huyện, TX, TP;
- Các Ban QLDA chuyên ngành cấp tỉnh;
- Các Ban QLDA khu vực cấp huyện;
- Ban Giám đốc Sở;
- Trang TTĐT Sở;
- Lưu: VT, QLXD.

GIÁM ĐỐC




Lê Minh Tân

 

ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

STT

Nhóm công tác xây dựng

Cấp bậc bình quân

Đơn giá nhân công xây dựng bình quân nhóm (đồng/ ngày)

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

I

Công nhân xây dựng trực tiếp

 

 

 

 

1.1

Nhóm I

3,5/7

239.300

225.300

215.200

1.2

Nhóm II

3,5/7

254.200

247.600

235.000

1.3

Nhóm III

3,5/7

264.900

253.700

243.300

1.4

Nhóm IV

 

 

 

 

 

+ Nhóm vận hành máy và thiết bị thi công xây dựng

3,5/7

278.000

264.000

252.300

 

+ Nhóm lái xe các loại

2/4

278.000

264.000

252.300

II

Nhóm nhân công khác

 

 

 

 

2.1

Vận hành tàu thuyền

 

 

 

 

 

+ Thuyền trưởng, thuyền phó

1,5/2

409.900

383.700

366.800

 

+ Thủy thủ, thợ máy, thợ điện

2/4

328.300

305.000

293.100

 

+ Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông

1,5/2

351.000

327.000

311.500

 

+ Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển

1,5/2

 

361.100

344.800

2.2

Thợ lặn

2/4

570.000

534.000

509.000

2.3

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm, kỹ sư trực tiếp

4/8

288.600

285.100

282.800

2.4

Nghệ nhân

1,5/2

568.000

527.000

502.000

- Vùng II: Thành phố Trà Vinh.

- Vùng III: Thị xã Duyên Hải.

- Vùng IV: Các huyện Châu Thành, Cầu Ngang, Duyên Hải, Trà Cú, Tiểu Cần, Cầu Kè, Càng Long.

- Nhóm nhân công xây dựng và nhóm nhân công khác được quy định tại Bảng 4.1, Phụ lục số IV, Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.

- Đơn giá nhân công xây dựng tại bảng trên được công bố theo cấp bậc bình quản quy định tại Bảng 4.3, Phụ lục số IV, Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.

 

BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG

- Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình.

- Vùng II: Thành phố Trà Vinh

- Vùng III: Thị xã Duyên Hải;

- Vùng IV: Các huyện Châu Thành, Cầu Ngang, Duyên Hải, Trà Cú, Tiểu Cần, Cầu Kè, Càng Long.

* HCB: Hệ số cấp bậc nhân công xây dựng theo Bảng 4.3 Phụ lục số IV - Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.

Stt

Nhóm nhân công xây dựng

Đơn giá (đồng/ngày công)

H/s cấp bậc

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

I

Nhóm nhân công xây dựng

1. Nhóm I:

- Công tác phát cây, phá dỡ công trình, tháo dỡ kết cấu công trình, bộ phận máy móc, thiết bị công trình;

- Công tác trồng cỏ các loại;

- Công tác bốc xếp, vận chuyển vật tư, vật liệu, phụ kiện, cấu kiện xây dựng, phế thải xây dựng các loại;

- Công tác đào, đắp, phá, bốc xúc, san, ủi, bơm, nạo vét, xói hút: bùn, đất, cát, đá, sỏi các loại, phế thải;

- Công tác đóng gói vật liệu rời.

1

Công nhân XD, nhóm I - bậc 1/7

1

157.434

148.224

141.579

2

Công nhân XD, nhóm I - bậc 2/7

1,18

185.772

174.904

167.063

3

Công nhân XD, nhóm I - bậc 3/7

1,39

218.834

206.031

196.795

4

Công nhân XD, nhóm I - bậc 3,5/7

1,52

239.300

225.300

215.200

5

Công nhân XD, nhóm I - bậc 3,7/7

1,572

247.487

233.008

222.562

6

Công nhân XD, nhóm I - bậc 4/7

1,65

259.766

244.569

233.605

7

Công nhân XD, nhóm I - bậc 4,5/7

1,795

282.594

266.062

254.134

8

Công nhân XD, nhóm I - bậc 5/7

1,94

305.422

287.554

274.663

9

Công nhân XD, nhóm I - bậc 6/7

2,3

362.099

340.914

325.632

10

Công nhân XD, nhóm I - bậc 7/7

2,71

426.647

401.686

383.679

 

2. Nhóm II:

 

 

 

 

 

- Công tác xây dựng không thuộc nhóm I, nhóm III, nhóm IV.

11

Công nhân XD, nhóm II - bậc 1/7

1

167.237

162.895

154.605

12

Công nhân XD, nhóm II - bậc 2/7

1,18

197.339

192.216

182.434

13

Công nhân XD, nhóm II - bậc 3/7

1,39

232.459

226.424

214.901

14

Công nhân XD, nhóm II - bậc 3,5/7

1,52

254.200

247.600

235.000

15

Công nhân XD, nhóm II - bậc 3,7/7

1,572

262.896

256 071

243.039

16

Công nhân XD, nhóm II - bậc 4/7

1,65

275.941

268.776

255.099

17

Công nhân XD, nhóm II - bậc 4,5/7

1,795

300.190

292.396

277.516

18

Công nhân XD, nhóm II - bậc 5/7

1,94

324.439

316.016

299.934

19

Công nhân XD, nhóm II - bậc 6/7

2,3

384.645

374.658

355 592

20

Công nhân XD, nhóm II - bậc 7/7

2,71

453.212

441.445

418.980

 

3. Nhóm III:

 

 

 

 

 

- Công tác lắp đặt, sửa chữa máy và thiết bị công trình xây dựng, công nghệ xây dựng.

21

Công nhân XD, nhóm III - bậc 1/7

1

174.276

166.908

160.066

22

Công nhân XD, nhóm III - bậc 2/7

1,18

205.646

196.951

188.878

23

Công nhân XD, nhóm III - bậc 3/7

1,39

242.244

232.002

222.491

24

Công nhân XD, nhóm III - bậc 3,5/7

1,52

264.900

253.700

243.300

25

Công nhân XD, nhóm III - bậc 3,7/7

1,572

273.962

262.379

251.623

26

Công nhân XD, nhóm III - bậc 4/7

1,65

287.556

275.398

264.109

27

Công nhân XD, nhóm III - bậc 4,5/7

1,795

312.826

299.600

287.318

28

Công nhân XD, nhóm III - bậc 5/7

1,94

338.096

323.801

310.528

29

Công nhân XD, nhóm III - bậc 6/7

2,3

400.836

383.888

368.151

30

Công nhân XD, nhóm III - bậc 7/7

2,71

472.289

452.320

433.778

 

4. Nhóm IV:

 

 

 

 

 

- Vận hành máy và thiết bị thi công xây dựng.

 

 

 

31

Công nhân XD, nhóm IV - bậc 1/7

1

182.895

173.684

165.987

32

Công nhân XD, nhóm IV - bậc 2/7

1,18

215.816

204.947

195.864

33

Công nhân XD, nhóm IV - bậc 3/7

1,39

254.224

241.421

230.722

34

Công nhân XD, nhóm IV - bậc 3,5/7

1,52

278.000

264.000

252.300

35

Công nhân XD, nhóm IV - bậc 4/7

1,65

301.776

286.579

273.878

36

Công nhân XD, nhóm IV - bậc 5/7

1,94

354.816

336.947

322.014

37

Công nhân XD, nhóm IV - bậc 6/7

2,3

420.658

399.474

381.770

38

Công nhân XD, nhóm IV - bậc 7/7

2,71

495.645

470.684

449.824

 

- Lái xe các loại

 

 

 

 

39

Lái xe, nhóm IV - bậc 1/4

1

235.593

223.729

213.814

40

Lái xe, nhóm IV - bậc 2/4

1,18

278.000

264.000

252.300

41

Lái xe, nhóm IV - bậc 3/4

1,4

329.831

313.220

299.339

42

Lái xe, nhóm IV - bậc 4/4

1,65

388.729

369.153

352.792

II

Nhóm nhân công khác

 

 

 

 

 

2.1 Vận hành tàu, thuyền

 

 

 

 

 

Thuyền trưởng, thuyền phó

 

 

 

 

43

Thuyền trưởng, thuyền phó bậc 1/2

1

399.902

374.341

357.854

44

Thuyền trưởng, thuyền phó bậc 1,5/2

1,025

409.900

383.700

366.800

45

Thuyền trưởng, thuyền phó bậc 2/2

1,05

419.898

393.059

375.746

 

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện

 

 

 

 

46

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 1/4

1

290.531

269.912

259.381

47

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 2/4

1,13

328.300

305.000

293.100

48

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 3/4

1,3

377.690

350.885

337.195

49

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 4/4

1,47

427.081

396.770

381.289

 

+ Máy trưởng, máy I máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông

 

 

 

 

50

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc 1, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông, bậc 1/2

1

340.777

317.476

302.427

51

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông, bậc 1,5/2

1,03

351.000

327.000

311.500

52

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông, bậc 2/2

1,06

361.223

336.524

320.573

 

+ Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển

 

 

 

 

53

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển, bậc 1/2

1

 

354.020

338.039

54

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển, bậc 1,5/2

1,02

 

361.100

344.800

55

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển, bậc 2/2

1,04

 

368.180

351.561

 

2.2 Thợ lặn:

 

 

 

 

56

Thợ lặn bậc 1/4

1

518.182

485.455

462.727

57

Thợ lặn bậc 2/4

1,1

570.000

534.000

509.000

58

Thợ lặn bậc 3/4

1,24

642.545

601.964

573.782

59

Thợ lặn bậc 4/4

1,39

720.273

674.782

643.191

 

2.3. Kỹ sư:

 

 

 

 

 

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm, kỹ sư trực tiếp

60

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 1/8

1

206.143

203.643

202.000

61

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 2/8

1,13

232.941

230.116

228.260

62

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 3/8

1,26

259.740

256.590

254.520

63

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 4/8

1,4

288.600

285.100

282.800

64

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 4,5/8

1,465

301.999

298.337

295.930

65

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 5/8

1,53

315.399

311.574

309.060

66

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 6/8

1,66

342.197

338.047

335.320

67

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 7/8

1,79

368.996

364.521

361.580

68

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 8/8

1,93

397.856

393.031

389.860

 

2.4. Nghệ nhân:

 

 

 

 

 

Chế tác đồ gỗ mỹ nghệ; Chế tác đồ đá mỹ nghệ; Chế tác tượng, biểu tượng.

69

Nghệ nhân - bậc 1/2

1

546.154

506.731

482.692

70

Nghệ nhân - bậc 1,5/2

1,04

568.000

527.000

502.000

71

Nghệ nhân - bậc 2/2

1,08

589.846

547.269

521.308

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 242/QĐ-SXD công bố Đơn giá nhân công xây dựng năm 2023 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

  • Số hiệu: 242/QĐ-SXD
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 05/10/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
  • Người ký: Lê Minh Tân
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 05/10/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản