- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 1959/QĐ-LĐTBXH năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội thuôc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2417/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 29 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định 1959/QĐ-LĐTBXH ngày 22/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 364/TTr-SLĐTBXH ngày 28/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 danh mục và quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) sửa đổi, bổ sung lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh.
(Chi tiết theo danh lục đính kèm)
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Đăng tải công khai đầy đủ nội dung TTHC được công bố tại Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh; phối hợp với Trung tâm Hành chính công tỉnh và hướng dẫn UBND cấp huyện, UBND cấp xã niêm yết công khai thủ tục hành chính tại nơi tiếp nhận, giải quyết theo quy định.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, cập nhật quy trình nội bộ và quy trình điện tử, hoàn thiện việc triển khai thực hiện TTHC trên môi trường điện tử tại phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và cung cấp, tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia theo quy định.
Thời hạn hoàn thành 03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Hành chính công tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2417/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
A. DANH MỤC TTHC
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
1. Cấp tỉnh:
2. Cấp huyện
1 | 2.001661 | Hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân | Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ; Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ LĐTBXH hướng dẫn một số điều của Nghị định 09/2013; Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ LĐTBXH sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc các giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Một trong các hình thức sau: -Trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích; -Trực tuyến tại địa chỉ: https://dvc.bacninh.gov.vn hoặc https://dichvucong.gov.vn/ - Nộp hồ sơ: + Cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp xã. + Nộp hồ sơ trực tuyến một phần. - Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính. | Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: -Cấp xã: (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa) -Cấp huyện: Phòng LĐTBXH (gửi qua TTHCC huyện) - Cơ quan quyết định chi hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân: Chủ tịch UBND cấp huyện. | Thời hạn thực hiện: 11 ngày làm việc kể từ ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - Cấp xã: 03 ngày làm việc. - Cấp huyện: +Phong LĐTBXH: 05 ngày làm việc. + Chủ tịch UBND cấp huyện: 03 ngày làm việc.
| Không |
B. QUY TRÌNH NỘI BỘ
1. Thủ tục: Cấp giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
Mã số TTHC: 2.000025
Thứ tự công việc | Nội dung công việc cụ thể | Đơn vị/ Người thực hiện | Thời gian thực hiện | Sản phẩm |
Bước 1
| Tiếp nhận hồ sơ: -Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân gửi hồ sơ đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội bằng một trong các hình thức gửi như sau: + Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở LĐTBXH tại Trung tâm HCC tỉnh. +Trực tuyến: Cổng Dich vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn); + Qua hệ thống bưu chính công ích. - Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ + Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả + Trường hợp hồ sơ không đầy đủ/ không hợp lệ: * Đối với hình thức nhận trực tiếp: trả hồ sơ và hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. * Đối với hình thức nhận trực tuyến hoặc qua đường bưu điện: thông báo và hướng dẫn bổ sung hồ sơ. Hồ sơ hợp lệ chuyển ngay trong ngày làm việc đến bộ phận chuyên môn để giải quyết, đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ thì chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo. | Công chức Sở LĐTBXH được cử đến làm việc tại Trung tâm HCC tỉnh. |
|
Giấy hẹn ghi rõ ngày tháng trả kết quả cho đối tượng. |
Bước 2
| Phân công lãnh đạo và công chức của Phòng BTXH và phòng chống TNXH theo dõi lĩnh vực tiếp nhận hồ sơ; thẩm định hồ sơ đề nghị của tổ chức, cá nhân | Trưởng phòng BTXH và phòng chống TNXH | Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ | Nhiệm vụ giải quyết TTHC được phân công cho công chức |
Bước 3
| Chuyên viên phòng BTXH và phòng chống TNXH xem xét hồ sơ tiến hành công tác thẩm định các điều kiện theo quy định của pháp luật về thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân; tham mưu dự thảo văn bản của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội báo cáo Trưởng phòng:
| Công chức phòng BTXH&PCTNXH |
| Hồ sơ được thẩm định
|
| + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: Dự thảo văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ theo quy định. | Công chức phòng BTXH&PCTNXH | 02 ngày làm việc | Dự thảo Văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ |
| + Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Dự thảo Tờ trình Chủ tịch UBND tỉnh | Công chức phòng BTXH&PCTNXH | 07 ngày làm việc | Dự thảo Tờ trình |
Bước 4 | Trưởng phòng Bảo trợ xã hội và phòng chống TNXH trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký văn bản đề nghị hoặc tờ trình gửi Chủ tịch UBND tỉnh | Lãnh đạo Phòng BTXH&PCTNXH/Lãnh đạo Sở |
| Văn bản hoặc tờ trình |
| + Đối với trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: Trình Lãnh đạo Sở ký văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ, gửi cho cá nhân/tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định. | Lãnh đạo Phòng BTXH&PCTNXH/Lãnh đạo Sở | 01 ngày làm việc | Văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ |
| + Đối với trường hợp hồ sơ hợp lệ: trình Lãnh đạo sở ký Tờ trình gửi Chủ tịch UBND tỉnh | Lãnh đạo Phòng BTXH&PCTNXH/Lãnh đạo Sở | 03 ngày làm việc | Tờ trình |
Bước 5 | Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận văn bản/ tờ trình của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và xử lý hồ sơ công việc | Văn phòng UBND tỉnh | Trong giờ làm việc hành chính |
|
Bước 6 | Chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh dự thảo Quyết định hoặc Văn bản không đồng ý, báo cáo lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định. | Chuyên viên, lãnh đạo VP, Chủ tịch UBND tỉnh |
| Dự thảo Quyết định/dự thảo văn bản |
| + Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện: soạn thảo văn bản không cấp phép ghi rõ lý do, trình Chủ tịch UBND ký duyệt để trả công dân theo quy định. | Chuyên viên, lãnh đạo VP, Chủ tịch UBND tỉnh | 3 ngày làm việc | Văn bản không cấp phép |
| + Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện: Dự thảo Quyết định, trình Lãnh đạo Văn phòng ký duyệt. | Chuyên viên, lãnh đạo VP | 3 ngày làm việc | Dự thảo Quyết định |
Bước 7 | Phê duyệt Quyết định cấp giấy phép thành lập hoặc văn bản không đồng ý cấp giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân | Chủ tịch UBND tỉnh | 3 ngày làm việc | Quyết định cấp phép |
Bước 8
| Lấy số, ký hiệu, pho tô đóng dấu và văn bản phát hành; chuyển về cán bộ một cửa làm việc tại Trung tâm HCC tỉnh (01 bản) | Văn thư VPUBND tỉnh | Trong giờ làm việc | QĐ/VB |
Bước 9 | Trả kết quả TTHC cho Tổ chức, công dân | Cán bộ một cửa | Trong giờ làm việc theo giấy hẹn trả | QĐ/VB được trả tổ chức, cá nhân |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 16 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của tổ chức, người dân (Không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ) | Cắt giảm thời gian 6 ngày so với quy định |
2. Thủ tục: Hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân - Mã số TTHC: 2.001661
Thứ tự công việc | Nội dung công việc cụ thể | Đơn vị/Người thực hiện | Thời gian thực hiện | Sản phẩm |
Bước 1 | - Tiếp nhận hồ sơ: Trong thời hạn mười hai tháng (12 tháng) kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền xác nhận là nạn nhân, thì nạn nhân hoặc gia đình của nạn nhân làm đơn gửi trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến UBND cấp xã nơi cư trú (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa cấp xã). -Trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn); - Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ + Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, chuyển hồ sơ đến Cán bộ theo dõi TBXH cấp xã theo dõi thực hiện bước 2. + Trường hợp hồ sơ không đầy đủ/ không hợp lệ: * Đối với hình thức nhận trực tiếp: trả lời nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân được biết và hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. * Đối với hình thức nhận trực tuyến hoặc qua đường bưu điện: thông báo và hướng dẫn bổ sung hồ sơ. Hồ sơ hợp lệ chuyển ngay trong ngày làm việc đến bộ phận chuyên môn để giải quyết, đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ thì chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo. |
CB một cửa (TBXH) | Trong giờ hành chính | Giấy hẹn hoặc Thông báo về tình trạng hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu có).
|
Bước 2 | Cán bộ LĐTBXH cấp xã xem xét đơn đề nghị của đối tượng (nạn nhân/hoặc gia đình nạn nhân) đề xuất hướng giải quyết (dự thảo văn bản/tờ trình kèm hồ sơ) báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã | Cán bộ LĐTBXH | 2 ngày làm việc | Dự thảo văn bản/tờ trình kèm hồ sơ nạn nhân |
Bước 3 | Chủ tịch UBND cấp xã lập hồ sơ, báo cáo về Phòng LĐTBXH | Chủ tịch UBND cấp xã | 1 ngày làm việc | Văn bản kèm hồ sơ đề nghị |
Bước 4 | Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ của nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân. | Phòng LĐTBXH | 5 ngày làm việc | Hồ sơ thẩm định |
Bước 5 | Trình Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét quyết định chi hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân | Trưởng phòng LĐTBXH | 3 ngày làm việc | Quyết định của UBND cấp huyện được ban hành |
Bước 6 | Đóng dấu và trả kết quả: +Cán bộ Văn thư Văn phòng UBND cấp huyện vào sổ, đóng dấu phát hành văn bản đi; gửi văn bản đến các cơ quan liên quan để thực hiện rút tiền chi hỗ trợ cho nạn nhân; trả cá nhân hoặc gia đình có nạn nhân tại Trung tâm HCC cấp huyện. | Cán bộ văn thư; Cán bộ một cửa | Ngày trong ngày làm việc | Quyết định chi hỗ trợ |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 11 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ) |
|
- 1Quyết định 267/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 93/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Lắk
- 3Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế (Cơ quan thực hiện gồm Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã)
- 4Quyết định 22/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cao Bằng
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 267/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng
- 8Quyết định 1959/QĐ-LĐTBXH năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội thuôc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội
- 9Quyết định 93/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Lắk
- 10Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế (Cơ quan thực hiện gồm Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã)
- 11Quyết định 22/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cao Bằng
Quyết định 2417/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục và quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực phòng chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 2417/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Vương Quốc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực