Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2415/QĐ-UBND

Hưng Yên, ngày 19 tháng 10 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị quyết số 108/NQ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai Nghị định số 68/2019/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 10/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 02/2020/TT-BXD ngày 20/7/2020 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Thông tư có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 78/TTr-SXD ngày 25/9/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hưng Yên gồm: Phần khảo sát xây dựng công trình; phần xây dựng công trình; phần lắp đặt hệ thống kỹ thuật của công trình; phần thí nghiệm chuyên ngành xây dựng; phần sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng.

1. Bộ đơn giá xây dựng công trình này là cơ sở để các tổ chức, cá nhân có liên quan áp dụng vào việc xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án đầu tư xây dựng theo hình thức đối tác công tư (PPP).

2. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân có liên quan áp dụng Bộ đơn giá xây dựng công trình này để thực hiện xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng xác định chi phí đầu tư xây dựng làm cơ sở thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước của các dự án sử dụng vốn khác.

3. Sở Xây dựng tổ chức triển khai, phổ biến và hướng dẫn thống nhất thực hiện Bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; tổng hợp những vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hưng Yên được công bố trước đây hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành gồm:

1. Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên công bố kèm theo Quyết định số 864/QĐ-UBND ngày 03/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên.

2. Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên công bố kèm theo Quyết định số 3206/QĐ-UBND ngày 29/12/2016; Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) trên địa bàn tỉnh Hưng Yên công bố kèm theo Quyết định số 863/QĐ-UBND ngày 03/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên.

3. Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt trên địa bàn tỉnh Hưng Yên công bố kèm theo Quyết định số 3207/QĐ-UBND ngày 29/12/2016; Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt (bổ sung) trên địa bàn tỉnh Hưng Yên công bố kèm theo Quyết định số 865/QĐ-UBND ngày 03/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên.

4. Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần thí nghiệm vật liệu, cấu kiện, kết cấu và công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên công bố kèm theo Quyết định số 1045/QĐ-UBND ngày 06/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên.

5. Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên công bố kèm theo Quyết định số 1046/QĐ-UBND ngày 06/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KT2Q.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Thế Cử