- 1Quyết định 2258/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực tiếp công dân; xử lý đơn thư thuộc trách nhiệm của các Sở, ban, ngành tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 2259/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực tiếp công dân; xử lý đơn tại cấp huyện của tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 2260/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực tiếp công dân; xử lý đơn tại cấp xã của tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 2262/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại; tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn của tỉnh Lạng Sơn
- 5Quyết định 2175/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại; tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 2176/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại; tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc các Sở, ban, ngành tỉnh Lạng Sơn
- 7Quyết định 2177/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 3164/QĐ-TTCP năm 2017 về công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ
- 5Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 700/QĐ-TTCP năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ
- 1Quyết định 1848/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thẩm quyền giải quyết thuộc phạm vi quản lý của Thanh tra tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 1597/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực phòng chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 961/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực xử lý đơn thuộc phạm vi quản lý của Thanh tra tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 992/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực tiếp công dân thuộc phạm vi quản lý của Thanh tra tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Lạng Sơn
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2410/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 20 tháng 11 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ, THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 700/QĐ-TTCP ngày 09/10/2019 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 85/TTr-TTr ngày 21/10/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh, UBND cấp huyện, UBND xã tỉnh Lạng Sơn.
(Có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các Quyết định sau hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực:
1. Quyết định số 2175/QĐ-UBND ngày 18/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND tỉnh;
2. Quyết định số 2176/QĐ-UBND ngày 18/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc các Sở, ban, ngành tỉnh Lạng Sơn;
3. Quyết định số 2177/QĐ-UBND ngày 18/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Lạng Sơn;
4. Quyết định số 2258/QĐ-UBND ngày 29/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn thuộc trách nhiệm của các Sở, Ban, ngành tỉnh Lạng Sơn;
5. Quyết định số 2259/QĐ-UBND ngày 29/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn tại cấp huyện;
6. Quyết định số 2260/QĐ-UBND ngày 29/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn tại cấp xã;
7. Quyết định số 2261/QĐ-UBND ngày 29/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng;
8. Quyết định số 2262/QĐ-UBND ngày 29/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn;
9. Quyết định số 2351/QĐ-UBND ngày 06/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn thuộc trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh;
10. Quyết định số 34/QĐ-UBND ngày 07/01/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính không tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa trong các lĩnh vực khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn, phòng chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ, THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2410/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH (10 TTHC)
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Cách thức thực hiện | Căn cứ pháp lý |
I | Lĩnh vực giải quyết khiếu nại (02 TTHC) | ||||
1 | Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh | Không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý. Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết không quá 45 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Chủ tịch UBND tỉnh; Thanh tra tỉnh; các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh. - Cơ quan thực hiện: Thanh tra tỉnh; các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh; Giám đốc Sở và cấp tương đương. | - Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp. - Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Không thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa. | - Luật Khiếu nại năm 2011. - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại. - Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. - Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20 /10/ 2016 của Tổng Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10 /2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. |
2 | Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp tỉnh | Không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý. Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết không quá 60 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý | |||
II | Lĩnh vực gải quyết tố cáo (01TTHC) | ||||
1 | Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh | Không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày. | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: UBND tỉnh; Thanh tra tỉnh; các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh. - Cơ quan thực hiện: Thanh tra tỉnh; các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh; Giám đốc Sở và cấp tương đương. | - Tiếp nhận trực tiếp (trình bày trực tiếp hoặc nhận đơn). - Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Không thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa. | - Luật Tố cáo năm 2018. - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo. |
III | Lĩnh vực tiếp công dân (01 TTHC) | ||||
1 | Tiếp công dân tại cấp tỉnh
| 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. | - Cơ quan tiếp nhận, thực hiện và trả kết quả: Ban Tiếp công dân tỉnh; Thanh tra tỉnh; các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh; Giám đốc Sở và cấp tương đương. | - Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp - Không thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Không thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa. | - Luật tiếp công dân năm 2013. - Luật khiếu nại năm 2011. - Luật tố cáo năm 2018. - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012. - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân. - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo. - Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 Tổng Thanh tra quy định quy trình tiếp công dân. |
IV | Lĩnh vực xử lý đơn thư (01 TTHC) | ||||
1 | Xử lý đơn tại cấp tỉnh | 10 ngày kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. | - Cơ quan tiếp nhận, thực hiện và trả kết quả: Ban Tiếp công dân tỉnh; Thanh tra tỉnh; các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc Sở và cấp tương đương. | - Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp. - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Không thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa. | - Luật Khiếu nại năm 2011. - Luật Tiếp công dân năm 2013. - Luật Tố cáo năm 2018. - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014. - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019. - Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014. - Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Tổng Thanh tra Chính phủ. |
V | Lĩnh vực Phòng, chống tham nhũng (05 TTHC) | ||||
1 | Thủ tục thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập | Chậm nhất là ngày 30 tháng 11 hàng năm; việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn thành chậm nhất vào ngày 31 tháng 03 của năm sau. | Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và thực hiện giải quyết: Cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước. | - Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp. - Không thực hiện tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. - Không thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa. | - Luật phòng chống tham nhũng năm 2005. - Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập. - Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập. |
2 | Thủ tục công khai bản kê khai tài sản, thu nhập | Thời điểm công khai được thực hiện trong khoảng thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP đến ngày 31 tháng 3 hàng năm. | Cơ quan, đơn vị tiếp nhận, thực hiện giải quyết: Cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước. | - Công khai Bản kê khai bằng hình thức niêm yết tại trụ sở làm việc. - Công khai Bản kê khai tại cuộc họp cơ quan, đơn vị. - Không thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa. | - Luật phòng chống tham nhũng năm 2005. - Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập. - Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập. |
3 | Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập | 15 ngày làm việc, trường hợp phức tạp thì thời hạn tối đa không quá 30 ngày làm việc. | - Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp. - Không thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa. | ||
4 | Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình | 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình | Cơ quan, đơn vị tiếp nhận, thực hiện giải quyết: Cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước. | - Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp. - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Không thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa. | - Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao. - Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013. |
5 | Thủ tục thực hiện việc giải trình | 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn thời gian giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày gia hạn và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình. |
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN (10 TTHC)
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Cách thức thực hiện | Căn cứ pháp lý |
I | Lĩnh vực giải quyết khiếu nại (02 TTHC) | ||||
1 | Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp huyện | Không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý. Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết không quá 45 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Chủ tịch UBND huyện; Thanh tra huyện; các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND huyện. - Cơ quan thực hiện: Thanh tra huyện; các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND huyện. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND huyện. | - Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp. - Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Không thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa. | - Luật Khiếu nại năm 2011. - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại. - Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. - Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20 /10/ 2016 của Tổng Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10 /2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. |
2 | Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp huyện | Không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý. Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết không quá 60 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý | |||
II | Lĩnh vực gải quyết tố cáo (01TTHC) | ||||
1 | Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp huyện | Không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày. | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: UBND cấp huyện; Thanh tra huyện; các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện. - Cơ quan thực hiện: Thanh tra huyện; các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện. | - Tiếp nhận trực tiếp (trình bày trực tiếp hoặc gửi đơn). - Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Không thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa. | - Luật Tố cáo năm 2018. - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo. |
III | Lĩnh vực tiếp công dân (01 TTHC) | ||||
1 | Tiếp công dân tại cấp huyện | 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. | - Cơ quan tiếp nhận, thực hiện và trả kết quả: Ban Tiếp công dân huyện; Thanh tra huyện; các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện; Chánh Thanh tra huyện; Trưởng các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
| - Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp - Không thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Không thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa. | - Luật tiếp công dân năm 2013. - Luật khiếu nại năm 2011. - Luật tố cáo năm 2018. - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012. - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân. - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo. - Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 Tổng Thanh tra quy định quy trình tiếp công dân. |
IV | Lĩnh vực xử lý đơn thư (01 TTHC) | ||||
1 | Xử lý đơn tại cấp huyện | 10 ngày kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. | - Cơ quan tiếp nhận, thực hiện và trả kết quả: Ban tiếp công dân cấp huyện; Thanh tra huyện; các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện; Chánh Thanh tra huyện; Trưởng các phòng, ban thuộc UBND cấp huyện.
| - Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp. - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Không thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa. | - Luật Khiếu nại năm 2011. - Luật Tiếp công dân năm 2013. - Luật Tố cáo năm 2018. - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012. - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014. - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019. - Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh; - Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Tổng Thanh tra Chính phủ. |
V | Lĩnh vực Phòng, chống tham nhũng (05 TTHC) | ||||
1 | Thủ tục thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập | Chậm nhất là ngày 30 tháng 11 hàng năm; việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn thành chậm nhất vào ngày 31 tháng 03 của năm sau. | Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và thực hiện giải quyết: Cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước. | - Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp. - Không thực hiện tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. - Không thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa. | - Luật phòng chống tham nhũng năm 2005. - Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập. - Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập. |
2 | Thủ tục công khai bản kê khai tài sản, thu nhập | Thời điểm công khai được thực hiện trong khoảng thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP đến ngày 31 tháng 3 hàng năm. | Cơ quan, đơn vị tiếp nhận, thực hiện giải quyết: Cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước. | - Công khai Bản kê khai bằng hình thức niêm yết tại trụ sở làm việc. - Công khai Bản kê khai tại cuộc họp cơ quan, đơn vị | - Luật phòng chống tham nhũng năm 2005. - Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập. - Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập. |
3 | Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập | 15 ngày làm việc, trường hợp phức tạp thì thời hạn tối đa không quá 30 ngày làm việc. | - Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp. - Không thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa. | ||
4 | Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình | 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình | Cơ quan, đơn vị tiếp nhận, thực hiện giải quyết: Cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước. | - Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp. - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Không thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa. | - Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao. - Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013. |
5 | Thủ tục thực hiện việc giải trình | 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn thời gian giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày gia hạn và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình. |
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ ( 09 TTHC)
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Cách thức thực hiện | Căn cứ pháp lý |
I | Lĩnh vực giải quyết khiếu nại (01 TTHC) | ||||
1 | Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp xã | Không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý. Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết không quá 45 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. | - Cơ quan tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả: Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn. | - Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp. - Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Không thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa. | - Luật Khiếu nại năm 2011. - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại. - Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. - Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20 /10/ 2016 của Tổng Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10 /2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. |
II | Lĩnh vực gải quyết tố cáo (01TTHC) | ||||
1 | Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp xã | Không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày. | - Cơ quan tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả: Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn. | - Tiếp nhận trực tiếp (trình bày trực tiếp hoặc gửi đơn). - Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Không thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa. | - Luật Tố cáo năm 2018. - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo. |
III | Lĩnh vực tiếp công dân (01 TTHC) | ||||
1 | Tiếp công dân tại cấp xã | 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. | - Cơ quan tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả: UBND xã, phường, thị trấn. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn. | - Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp - Không thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Không thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa. | - Luật tiếp công dân năm 2013. - Luật khiếu nại năm 2011. - Luật tố cáo năm 2018. - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012. - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014. - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019. - Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 Tổng Thanh tra quy định quy trình tiếp công dân. |
IV | Lĩnh vực xử lý đơn thư (01 TTHC) | ||||
1 | Xử lý đơn tại cấp xã | 10 ngày kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. | - Cơ quan tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả: UBND xã, phường, thị trấn - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn. | - Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp. - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Không thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa. | - Luật Khiếu nại năm 2011. - Luật Tiếp công dân năm 2013. - Luật Tố cáo năm 2018. - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 - Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh; - Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 |
V | Lĩnh vực Phòng, chống tham nhũng (05 TTHC) | ||||
1 | Thủ tục thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập | Chậm nhất là ngày 30 tháng 11 hàng năm; việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn thành chậm nhất vào ngày 31 tháng 03 của năm sau. | Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và thực hiện giải quyết: Cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước. | - Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp. - Không thực hiện tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. - Không thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa. | - Luật phòng chống tham nhũng năm 2005. - Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập. - Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập. |
2 | Thủ tục công khai bản kê khai tài sản, thu nhập | Thời điểm công khai được thực hiện trong khoảng thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP đến ngày 31 tháng 3 hàng năm. | Cơ quan, đơn vị tiếp nhận, thực hiện giải quyết: Cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước. | - Công khai Bản kê khai bằng hình thức niêm yết tại trụ sở làm việc. - Công khai Bản kê khai tại cuộc họp cơ quan, đơn vị | - Luật phòng chống tham nhũng năm 2005. - Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập. - Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập. |
3 | Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập | 15 ngày làm việc, trường hợp phức tạp thì thời hạn tối đa không quá 30 ngày làm việc. | - Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp. - Không thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa. | ||
4 | Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình | 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình. | Cơ quan, đơn vị tiếp nhận, thực hiện giải quyết: Cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước. | - Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp. - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Không thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa. | - Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao. - Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013. |
5 | Thủ tục thực hiện việc giải trình | 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn thời gian giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày gia hạn và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình. |
- 1Quyết định 2258/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực tiếp công dân; xử lý đơn thư thuộc trách nhiệm của các Sở, ban, ngành tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 2259/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực tiếp công dân; xử lý đơn tại cấp huyện của tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 2260/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực tiếp công dân; xử lý đơn tại cấp xã của tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 2262/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại; tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn của tỉnh Lạng Sơn
- 5Quyết định 2175/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại; tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 2176/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại; tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc các Sở, ban, ngành tỉnh Lạng Sơn
- 7Quyết định 2177/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
- 8Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 9Quyết định 1479/QĐ-UBND năm 2020 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Đồng Nai
- 10Quyết định 2613/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý và giải quyết của Thanh tra tỉnh/Ủy ban nhân dân cấp huyện/Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Bình Dương
- 11Quyết định 1740/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Thanh tra thành phố Cần Thơ
- 12Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa - Năm 2022 thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, tiếp nhận hồ sơ tại Trụ Sở: Ban Tiếp công dân cấp huyện; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Bạc Liêu (các lĩnh vực Thanh tra)
- 1Quyết định 2258/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực tiếp công dân; xử lý đơn thư thuộc trách nhiệm của các Sở, ban, ngành tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 2259/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực tiếp công dân; xử lý đơn tại cấp huyện của tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 2260/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực tiếp công dân; xử lý đơn tại cấp xã của tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 2262/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại; tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn của tỉnh Lạng Sơn
- 5Quyết định 2175/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại; tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 2176/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại; tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc các Sở, ban, ngành tỉnh Lạng Sơn
- 7Quyết định 2177/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
- 8Quyết định 1848/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thẩm quyền giải quyết thuộc phạm vi quản lý của Thanh tra tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Lạng Sơn
- 9Quyết định 1597/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực phòng chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Lạng Sơn
- 10Quyết định 961/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực xử lý đơn thuộc phạm vi quản lý của Thanh tra tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Lạng Sơn
- 11Quyết định 992/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực tiếp công dân thuộc phạm vi quản lý của Thanh tra tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Lạng Sơn
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 3164/QĐ-TTCP năm 2017 về công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ
- 5Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 700/QĐ-TTCP năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ
- 8Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 9Quyết định 1479/QĐ-UBND năm 2020 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Đồng Nai
- 10Quyết định 2613/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý và giải quyết của Thanh tra tỉnh/Ủy ban nhân dân cấp huyện/Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Bình Dương
- 11Quyết định 1740/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Thanh tra thành phố Cần Thơ
- 12Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa - Năm 2022 thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, tiếp nhận hồ sơ tại Trụ Sở: Ban Tiếp công dân cấp huyện; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Bạc Liêu (các lĩnh vực Thanh tra)
Quyết định 2410/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 2410/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/11/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Nguyễn Long Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/11/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực