Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2402/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 14 tháng 11 năm 2021 |
VỀ VIỆC PHÂN LOẠI CẤP ĐỘ DỊCH COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21/11/2007;
Căn cứ Nghị định số 101/2010/NĐ-CP ngày 30/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp cách ly y tế, cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch;
Căn cứ Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ ban hành quy định tạm thời thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19;
Căn cứ Quyết định số 4800/QĐ-BYT ngày 12/10/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn tạm thời về chuyên môn y tế thực hiện Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ ban hành quy định tạm thời "thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19;
Theo đề nghị tại Tờ trình số 267/TTr-SYT ngày 13/11/2021 của Sở Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân loại cấp độ dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Hà Giang, cụ thể như sau:
1. Đối với cấp xã, phường, thị trấn:
- Cấp 1 - Nguy cơ thấp (vùng xanh): 181 đơn vị.
- Cấp 2 - Nguy cơ trung bình (vùng vàng): 09 đơn vị.
- Cấp 3 - Nguy cơ cao (vùng cam): 02 đơn vị.
- Cấp 4 - Nguy cơ rất cao (vùng đỏ): 01 đơn vị.
2. Đối với cấp huyện, thành phố:
- Cấp 1 - Nguy cơ thấp (vùng xanh): 10 đơn vị.
- Cấp 2 - Nguy cơ trung bình (vùng vàng): 01 đơn vị.
3. Đối với cấp tỉnh: cấp 1 - Nguy cơ thấp (vùng xanh).
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố căn cứ vào phân cấp độ dịch COVID-19 tại Quyết định này để áp dụng các biện pháp hành chính “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19” trên địa bàn theo Công văn 4168/UBND-VHXH ngày 19/10/2021 của UBND tỉnh Hà Giang.
Sở Y tế chủ trì, phối hợp UBND các huyện, thành phố căn cứ diễn biến tình hình dịch COVID-19, kịp thời tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh phân loại cấp độ dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Hà Giang để áp dụng các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 phù hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2358/QĐ-UBND ngày 09/11/2021 của UBND tỉnh Hà Giang về việc phân loại cấp độ dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Thời gian áp dụng từ 0giờ00 ngày 15/11/2021.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Y tế; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn trong tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NGUY CƠ THEO NGHỊ QUYẾT 128/NQ-CP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Kèm theo Quyết định số 2402/QĐ-UBND ngày 14/11/2021 của UBND tỉnh Hà Giang)
TT | Địa giới hành chính | Dân số | Số ca mắc mới trong cộng đồng trong 02 tuần qua* (01/11- 12/11/2021) | Tiêu chí 1. Quyết định 4800 | Tiêu chí 2. Tiêm vắc xin người trên 18 tuổi** | Đánh giá mức độ nguy cơ |
I | Toàn tỉnh Hà Giang | 882.278 | 301 | 17,06 | > 70% | Cấp 1 |
II | Quy mô cấp huyện, thành phố |
|
|
|
|
|
1 | TP Hà Giang | 56.119 | 147 | 130,97 | >70% | Cấp 2 |
2 | Mèo Vạc | 17.226 | 1 | 2,90 | < 70% | Cấp 1 |
3 | Đồng Văn | 85.912 | 0 | 0,00 | < 70% | Cấp 1 |
4 | Yên Minh | 100.163 | 6 | 3,00 | < 70% | Cấp 1 |
5 | Quản Bạ | 57.815 | 52 | 44,97 | < 70% | Cấp 1 |
6 | Bắc Mê | 58.374 | 12 | 10,28 | > 70% | Cấp 1 |
7 | Vị Xuyên | 116.467 | 108 | 46,37 | >70% | Cấp 1 |
8 | Bắc Quang | 124.276 | 11 | 4,43 | >70% | Cấp 1 |
9 | Quang Bình | 63.276 | 3 | 2,37 | >70% | Cấp 1 |
10 | Hoàng Su Phì | 68.548 | 4 | 2,92 | < 70% | Cấp 1 |
11 | Xín Mần | 70.411 | 0 | 0,00 | >70% | Cấp 1 |
III | Quy mô cấp trọng điểm |
|
|
|
|
|
1 | P. Nguyễn Trãi, TP Hà Giang | 10.821 | 36 | 166,34 | >70% | Cấp 2 |
2 | P. Minh Khai, TP Hà Giang | 12.226 | 30 | 122,69 | >70% | Cấp 2 |
3 | P. Quang Trung, TP Hà Giang | 6.416 | 10 | 77,93 | >70% | Cấp 2 |
4 | P. Ngọc Hà, TP Hà Giang | 5.215 | 22 | 210,93 | >70% | Cấp 2 |
5 | P. Trần Phú, TP Hà Giang | 8.718 | 15 | 86,03 | >70% | Cấp 2 |
6 | Xã Phương Độ, TP Hà Giang | 4.440 | 16 | 180,18 | >70% | Cấp 2 |
7 | Xã Ngọc Đường, TP Hà Giang | 3 755 | 6 | 79,89 | >70% | Cấp 2 |
8 | Xã Phương Thiện, TP Hà Giang | 4.548 | 12 | 131,93 | >70% | Cấp 2 |
9 | Xã Phiêng Luông, huyện Bắc Mê | 1.584 | 4 | 126,26 | >70% | Cấp 2 |
10 | Xã Thuận Hòa, huyện Vị Xuyên | 7.365 | 102 | 692,46 | >70% | Cấp 3 |
11 | Xã Quyết Tiến, huyện Quản Bạ | 7.900 | 22 | 139,24 | < 70% | Cấp 3 |
12 | Xã Tả Ván, huyện Quản Bạ | 2.661 | 30 | 563,70 | < 70% | Cấp 4 |
13 | Các xã, phường, thị trấn còn lại trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
| Cấp 1 |
* Số ca mắc mới không tính các trường hợp trong khu vực cách ly, đã được quản lý
** Tỷ lệ người từ 18 tuổi trở lên được tiêm ít nhất 01 liều vắc xin phòng COVID-19
- 1Quyết định 1762/QĐ-UBND năm 2021 về phân loại cấp độ dịch COVID-19 trên địa bàn huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 3899/QĐ-UBND năm 2021 về phân loại cấp độ dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 1911/QĐ-UBND năm 2021 về phân loại cấp độ dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4Quyết định 3239/QĐ-UBND năm 2021 về phân loại cấp độ dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5Quyết định 2990/QĐ-UBND năm 2021 về phân loại cấp độ dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6Quyết định 3023/QĐ-UBND năm 2021 về điều chỉnh phân loại cấp độ dịch Covid-19 đối với xã Mỹ Hương, huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng
- 7Quyết định 3150/QĐ-UBND năm 2021 về điều chỉnh cấp độ dịch Covid-19 đối với thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng
- 8Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2021 về phân loại cấp độ dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 9Quyết định 1828/QĐ-UBND năm 2021 về phân loại cấp độ dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 10Quyết định 2856/QĐ-UBND năm 2021 về phân loại cấp độ dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 1Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm 2007
- 2Nghị định 101/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp, cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 128/NQ-CP năm 2021 quy định tạm thời "Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19" do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 4800/QĐ-BYT năm 2021 hướng dẫn tạm thời về chuyên môn y tế thực hiện Nghị quyết 128/NQ-CP quy định tạm thời Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7Quyết định 1762/QĐ-UBND năm 2021 về phân loại cấp độ dịch COVID-19 trên địa bàn huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang
- 8Quyết định 3899/QĐ-UBND năm 2021 về phân loại cấp độ dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 9Quyết định 1911/QĐ-UBND năm 2021 về phân loại cấp độ dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 10Quyết định 3239/QĐ-UBND năm 2021 về phân loại cấp độ dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 11Quyết định 2990/QĐ-UBND năm 2021 về phân loại cấp độ dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 12Quyết định 3023/QĐ-UBND năm 2021 về điều chỉnh phân loại cấp độ dịch Covid-19 đối với xã Mỹ Hương, huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng
- 13Quyết định 3150/QĐ-UBND năm 2021 về điều chỉnh cấp độ dịch Covid-19 đối với thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng
- 14Quyết định 1828/QĐ-UBND năm 2021 về phân loại cấp độ dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 15Quyết định 2856/QĐ-UBND năm 2021 về phân loại cấp độ dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Quyết định 2402/QĐ-UBND năm 2021 về phân loại cấp độ dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- Số hiệu: 2402/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/11/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra