Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2018/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 29 tháng 6 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC TRỢ CẤP NUÔI DƯỠNG TẬP TRUNG, MỨC HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG VÀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ KHÁC CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG SỐNG TRONG CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI CÔNG LẬP VÀ NGOÀI CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 116/TTr-LĐTBXH ngày 05 tháng 6 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này điều chỉnh mức trợ cấp nuôi dưỡng tập trung, mức hỗ trợ chi phí mai táng và một số chế độ khác cho các đối tượng sống trong các cơ sở bảo trợ xã hội công lập và ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
2. Đối tượng điều chỉnh: Các đối tượng bảo trợ xã hội được chăm sóc nuôi dưỡng trong các cơ sở bảo trợ xã hội công lập và ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; các cơ quan, đơn vị được phân công nhiệm vụ triển khai thực hiện và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Các đối tượng được hỗ trợ và mức hỗ trợ
1. Mức trợ cấp nuôi dưỡng tập trung hàng tháng cho các đối tượng ở cơ sở bảo trợ xã hội công lập (các đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) bằng 01 lần mức lương cơ sở do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ.
2. Hỗ trợ chi phí mai táng cho các đối tượng tại các cơ sở bảo trợ xã hội công lập khi chết: 10.000.000 đồng/người (Mười triệu đồng/người) đối với đối tượng khi chết có thân nhân xin đưa về mai táng tại gia đình; 16.000.000 đông/người (Mười sáu triệu đồng/người) đối với đối tượng khi chết không có thân nhân, cơ sở bảo trợ xã hội công lập đứng ra tổ chức mai táng theo hình thức hỏa táng.
3. Hỗ trợ kinh phí nuôi dưỡng đối tượng tại các cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập, thực hiện theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
4. Hỗ trợ tiền sữa hàng tháng cho trẻ em dưới 18 tháng tuổi ở các cơ sở bảo trợ xã hội công lập và ngoài công lập bằng 01 lần mức lương cơ sở do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính căn cứ quy định hiện hành của Nhà nước, Điều 2 Quyết định này hướng dẫn các cơ sở bảo trợ xã hội công lập, ngoài công lập trên địa bàn tỉnh thực hiện; tổ chức kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Trách nhiệm thi hành: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 85/2013/NQ-HĐND17 điều chỉnh mức trợ cấp đối với đối tượng bảo trợ xã hội tại Trung tâm nuôi dưỡng người có công và bảo trợ xã hội; bệnh nhân phong đang điều trị tập trung tại bệnh viện Phong và Da liễu tỉnh Bắc Ninh
- 2Quyết định 1982/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh mức trợ cấp, trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội được nuôi dưỡng tập trung tại trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh và trung tâm chăm sóc trẻ em khuyết tật do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3Quyết định 1492/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh mức trợ cấp nuôi dưỡng tập trung, mức hỗ trợ chi phí mai táng phí và chế độ chính sách khác cho đối tượng sống trong cơ sở bảo trợ xã hội công lập và ngoài công lập do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 4Quyết định 1881/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức trợ cấp nuôi dưỡng tập trung cho đối tượng bảo trợ xã hội tỉnh Hưng Yên
- 5Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án củng cố, phát triển mạng lưới cơ sở bảo trợ xã hội giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 6Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi chế độ hỗ trợ nạn nhân quy định tại Thông tư 84/2019/TT-BTC được đưa vào tạm trú tại cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở hỗ trợ nạn nhân và tái hòa nhập cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 7Quyết định 25/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ trợ cấp chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội và trẻ em khuyết tật tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp tỉnh Nam Định
- 8Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án mở rộng đối tượng tiếp nhận vào nuôi dưỡng tập trung tại Trung tâm Công tác xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
- 9Quyết định 87/2021/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành thuộc lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội
- 10Quyết định 3143/QĐ-CTUBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên năm 2021
- 11Quyết định 2005/QĐ-UBND năm 2023 bãi bỏ Quyết định 2296/QĐ-UBND về Quy định mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong các Cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 12Quyết định 438/QĐ-CTUBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 1492/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh mức trợ cấp nuôi dưỡng tập trung, mức hỗ trợ chi phí mai táng phí và chế độ chính sách khác cho đối tượng sống trong cơ sở bảo trợ xã hội công lập và ngoài công lập do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 2Quyết định 87/2021/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành thuộc lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội
- 3Quyết định 3143/QĐ-CTUBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên năm 2021
- 4Quyết định 438/QĐ-CTUBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2019-2023
- 1Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 2Nghị quyết 85/2013/NQ-HĐND17 điều chỉnh mức trợ cấp đối với đối tượng bảo trợ xã hội tại Trung tâm nuôi dưỡng người có công và bảo trợ xã hội; bệnh nhân phong đang điều trị tập trung tại bệnh viện Phong và Da liễu tỉnh Bắc Ninh
- 3Quyết định 1982/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh mức trợ cấp, trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội được nuôi dưỡng tập trung tại trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh và trung tâm chăm sóc trẻ em khuyết tật do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 4Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 5Quyết định 1881/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức trợ cấp nuôi dưỡng tập trung cho đối tượng bảo trợ xã hội tỉnh Hưng Yên
- 6Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án củng cố, phát triển mạng lưới cơ sở bảo trợ xã hội giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 9Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục đính chính sai sót về căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày trong các Quyết định là văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành từ ngày 01/7/2017 đến 31/12/2018
- 10Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi chế độ hỗ trợ nạn nhân quy định tại Thông tư 84/2019/TT-BTC được đưa vào tạm trú tại cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở hỗ trợ nạn nhân và tái hòa nhập cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 11Quyết định 25/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ trợ cấp chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội và trẻ em khuyết tật tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp tỉnh Nam Định
- 12Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án mở rộng đối tượng tiếp nhận vào nuôi dưỡng tập trung tại Trung tâm Công tác xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
- 13Quyết định 2005/QĐ-UBND năm 2023 bãi bỏ Quyết định 2296/QĐ-UBND về Quy định mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong các Cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về điều chỉnh mức trợ cấp nuôi dưỡng tập trung, mức hỗ trợ chi phí mai táng và chế độ khác cho đối tượng sống trong cơ sở bảo trợ xã hội công lập và ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- Số hiệu: 24/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/06/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Văn Phóng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra